Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng với nội dung sau đây:
“1. Người đề nghị phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu điện và phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của thông tin trong hồ sơ.
3. Trừ đơn đề nghị phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt Nam và phải chứng thực theo quy định của pháp luật.”
“3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản cho người đề nghị.”
a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đăng ký cấp;
đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực;
e) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”
“4. Trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi đơn đề nghị xóa đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.”
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.”
10. Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay
Việc đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.”
“1. Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi đơn đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam.”
13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục như sau:
“1. Phụ lục I: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.
2. Phụ lục II: Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.
3. Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay.
4. Phụ lục IV: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
5. Phụ lục V: Mẫu đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
6. Phụ lục VI: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán tiền công cứu hộ gìn giữ tàu bay.
7. Phụ lục VII: Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay.
8. Phụ lục VIII: Mẫu đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.
9. Phụ lục IX: Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b).
Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay
...
4. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp là cá nhân thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam.
5. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê không có tổ bay, thuê mua được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay
...
3. Tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam được tạm thời đăng ký mang quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
Điều 28. Các quyền đối với tàu bay
1. Các quyền đối với tàu bay bao gồm:
...
b) Quyền chiếm hữu tàu bay bằng việc thuê mua, thuê có thời hạn từ sáu tháng trở lên.
Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị
1. Người đề nghị phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
...
3. Trừ đơn đề nghị và biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp phí, lệ phí phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị có thể là bản gốc hoặc bản sao. nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Bản sao hoặc bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký
...
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản nếu đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Hồ sơ có đầy đủ tài liệu theo quy định tại Nghị định này.
b) Thông tin trong hồ sơ đúng sự thật.
c) Tàu bay đáp ứng các điều kiện đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 13 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất, năm sản xuất. loại, số lượng và số hiệu động cơ của tàu bay được đề nghị đăng ký.
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay.
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay.
d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xoá đăng ký do quốc gia đăng ký cấp.
đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực.
e) Hợp đồng mua tàu bay, thuê tàu bay, thuê mua tàu bay (nếu có).
g) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất tàu bay. loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay. lý do đề nghị đăng ký tạm thời. thời hạn đề nghị đăng ký.
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay.
d) Xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam về việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam.
đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.
Điều 9. Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
...
4. Trường hợp xóa đăng ký theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị xoá đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay. lý do đề nghị xoá đăng ký. số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp.
b) Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã được cấp.
c) Các tài liệu chứng minh lý do xoá đăng ký.
Điều 14. Xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay
...
2. Người đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ cho Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị xoá đăng ký, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ của người đề nghị. loại quyền đã đăng ký đề nghị xoá. số giấy chứng nhận đăng ký đề nghị xoá. lý do đề nghị xoá đăng ký.
b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp.
c) Các tài liệu có liên quan đến đề nghị xoá đăng ký.
d) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị xoá đăng ký là bên bảo đảm.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay. họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu cũ (nếu có). căn cứ xác lập quyền sở hữu.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam.
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay. trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.
5. Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay. họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu. phạm vi của quyền chiếm hữu. thời hạn đề nghị đăng ký.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay.
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
4. Bản sao hợp đồng thuê tàu bay. thuê mua tàu bay.
5. Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu
...
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị gia hạn đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay. số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp. chủ sở hữu tàu bay. lý do gia hạn đăng ký. thời hạn đề nghị gia hạn.
b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.
d) Biên lai hoặc các giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
Điều 23. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. thời gian thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
c) Bằng chứng về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
d) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc đã nộp lệ phí đăng ký.
Điều 27. Cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
1. Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm:
a) Đơn đề nghị cụng cấp thông tin, trích lục, bản sao, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị. loại tàu bay, số xuất xưởng, quốc tịch và số hiệu đăng ký tàu bay. loại đăng ký. nội dung đề nghị cung cấp thông tin. phương thức cung cấp thông tin.
b) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp phí.