BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2013 |
Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
1. Thông tư này hướng dẫn việc quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi tắt là Chương trình) được phê duyệt tại Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Ươm tạo công nghệ: Là hoạt động hỗ trợ nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ có triển vọng ứng dụng thực tiễn và thương mại hóa từ ý tưởng công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
3. Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Là đơn vị có khả năng hỗ trợ đầy đủ các công đoạn của một quy trình ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
5. Giải mã công nghệ: Là quá trình nghiên cứu tìm ra công nghệ sản xuất một sản phẩm đã có và đảm bảo nguyên tắc không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
a) Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền địa phương quản lý.
Điều 3. Nhiệm vụ của Chương trình
1. Nhóm dự án thuộc Chương trình:
b) Các dự án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
d) Các dự án hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
2. Các hoạt động chung của Chương trình:
b) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án;
d) Các hoạt động nhằm chỉ đạo và tổ chức triển khai Chương trình: gồm hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình và hoạt động của Văn phòng Chương trình.
e) Các hoạt động khác trong tổ chức thực hiện Chương trình.
Điều 4. Phân cấp quản lý dự án thuộc Chương trình
1. Nhóm dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành quản lý là các dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành đăng ký thực hiện và do bộ, ngành đề xuất được ủy quyền quản lý, phù hợp với điều kiện, năng lực, lĩnh vực quản lý của bộ, ngành.
3. Nhóm dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý là các dự án không thuộc quy định tại khoản 1, 2 Điều này và những dự án có tính chất quan trọng về quốc phòng, an ninh, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, liên quan đến từ hai chuyên ngành, lĩnh vực trở lên và cần thiết có sự tham gia thực hiện của các nhà khoa học, chuyên gia có kinh nghiệm về các ngành, lĩnh vực đó.
1. Dự án được giao phải thuộc nhóm dự án được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
3. Dự án phải có tính khả thi, trong đó tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án phải đáp ứng các điều kiện cần thiết về năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, tài chính để bảo đảm thực hiện dự án.
TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiêu chí, điều kiện:
- Đối với cơ sở, đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã thành lập (sau đây viết tắt là tổ chức ươm tạo): Phải có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động;
b) Đối với cơ sở ươm tạo:
- Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp để đảm bảo chi hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 03 năm;
c) Đối với đầu mối ươm tạo:
- Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 02 năm;
2. Các nội dung được hỗ trợ của dự án:
b) Đầu tư trang thiết bị dùng chung phục vụ hoạt động của cơ sở, đầu mối ươm tạo;
d) Hỗ trợ cung cấp thông tin về công nghệ và sản phẩm công nghệ ở trong nước và nước ngoài;
3. Nguyên tắc ưu tiên giao thực hiện dự án:
a) Cơ sở, đầu mối ươm tạo thuộc các đại học, học viện, trường đại học trọng điểm, viện nghiên cứu đầu ngành hoặc do các tổ chức này phối hợp thành lập, đồng quản lý;
c) Cơ sở, đầu mối ươm tạo được các tổ chức tài chính, quỹ đầu tư, ngân hàng cam kết hỗ trợ tài chính hoặc được đầu tư thực hiện theo hình thức hợp tác công - tư;
Điều 7. Các dự án hỗ trợ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ý tưởng hình thành vật mẫu:
- Cam kết hoàn thiện công nghệ từ vật mẫu đã tạo ra.
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ;
c) Đối với dự án ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Có hồ sơ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trong hồ sơ phải trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được thành lập (những nội dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở để chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
- Tổ chức, cá nhân phải chứng minh được nguồn lực và năng lực tổ chức thực hiện dự án;
2. Các nội dung được hỗ trợ của dự án:
b) Hoạt động nghiên cứu thử nghiệm để phát triển ý tưởng, làm ra vật mẫu, giải mã và hoàn thiện công nghệ, ứng dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả khoa học và công nghệ;
d) Các hoạt động tư vấn hoàn thiện công nghệ; tư vấn phục vụ việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
e) Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã ươm tạo thành công hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định;
h) Các hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài để ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
3. Nguyên tắc ưu tiên giao thực hiện dự án:
Điều 8. Các dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Đã được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
2. Các nội dung được hỗ trợ của dự án:
b) Giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ có nhu cầu và đủ điều kiện áp dụng;
d) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước và nước ngoài về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh; về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
a) Đối tượng tham gia thực hiện dự án là tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ;
2. Các nội dung được hỗ trợ của dự án:
b) Tư vấn và hướng dẫn xây dựng định hướng phát triển, kết hợp nghiên cứu với sản xuất kinh doanh khi chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
d) Giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư khi chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn chuyển đổi nghề và tìm việc làm mới cho người lao động.
1. Tiêu chí, điều kiện:
b) Có phương pháp điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá khoa học.
a) Thông tin, tuyên truyền về Chương trình và kết quả thực hiện các dự án thuộc Chương trình;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
ĐỀ XUẤT, GIAO THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Trên cơ sở mục tiêu, nội dung và kế hoạch thực hiện Chương trình, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo về các dự án thuộc của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên công thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ (www.most.gov.vn).
b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ);
3. Hằng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình, trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương và thuyết minh tại hồ sơ dự án:
b) Bộ Khoa học và công nghệ căn cứ vào quy mô, nội dung, phạm vi ảnh hưởng của dự án quyết định dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý hay ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý theo phân cấp quản lý dự án thuộc Chương trình được quy định tại Điều 4 Thông tư này:
- Đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện dự án.
5. Trên cơ sở hợp đồng thực hiện dự án, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án tổ chức triển khai theo đúng nội dung, mục tiêu, kế hoạch đã được phê duyệt.
1. Hồ sơ dự án bao gồm:
b) Thuyết minh dự án (theo mẫu tại Phụ lục II kèm Thông tư này);
2. Số lượng hồ sơ dự án: 01 bộ hồ sơ gốc.
2. Hội đồng thẩm định hồ sơ dự án:
- Thành viên hội đồng là đại diện các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (tối đa không quá 1/3 số thành viên);
b) Tổ chức, cá nhân đề xuất chủ trì thực hiện dự án không được tham gia Hội đồng thẩm định.
3. Việc đánh giá các hồ sơ dự án được tiến hành bằng cách đối chiếu hồ sơ với các tiêu chí, điều kiện, nội dung dự án, mục tiêu, số lượng và nguồn kinh phí thực hiện Chương trình.
Điều 15. Quyết định giao chủ trì thực hiện dự án
Điều 16. Công bố danh sách dự án
Nội dung chính của danh sách dự án được công bố gồm: tên và kí hiệu của dự án; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án; tóm tắt mục tiêu, yêu cầu, nội dung, thời gian thực hiện dự án và dự kiến sản phẩm của dự án.
Kí hiệu của dự án thuộc Chương trình được ghi như sau:
2. CT-592.DABN.X.Y: Là ký hiệu dự án thuộc Chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành quản lý;
Trong đó:
- X: Là ký hiệu số thứ tự của dự án;
(Ví dụ: CT-592.DABN.01.2014: Dự án Hỗ trợ số 01 năm 2014 do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành quản lý).
1. Quản lý các dự án thuộc Chương trình gồm: các hoạt động đề xuất, xây dựng và phê duyệt danh mục các dự án thực hiện Chương trình; giao chủ trì thực hiện dự án; ký hợp đồng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; quản lý kinh phí; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án; thanh lý hợp đồng và các nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Cơ quan quản lý Chương trình
3. Ban Chỉ đạo Chương trình có Văn phòng Chương trình đặt tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Văn phòng Chương trình có chức năng giúp việc cho Ban chỉ đạo Chương trình và giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Văn phòng Chương trình có một số nhiệm vụ chính sau:
b) Đề xuất thành lập và tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm định để đánh giá hồ sơ dự án; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình;
d) Chuẩn bị hợp đồng thực hiện dự án và ký hợp đồng thực hiện dự án đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; phối hợp, hướng dẫn các bộ, ngành, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký hợp đồng thực hiện dự án đối với các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền bộ, ngành, địa phương quản lý;
e) Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp đề xuất, kiến nghị từ các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý và những vấn đề có liên quan đến xây dựng, quản lý, hoạt động của Chương trình.
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia, thực hiện Chương trình.
4. Thẩm định nội dung và dự toán kinh phí nhiệm vụ của Chương trình; phê duyệt nội dung, kinh phí hỗ trợ cho các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, nội dung, kinh phí cho hoạt động chung của Chương trình.
6. Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của Chương trình; phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
8. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị bằng kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương của các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý theo quy định hiện hành.
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo Chương trình
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình, tổ chức các hoạt động chung của Chương trình.
4. Chỉ đạo cơ quan chủ quản dự án tổ chức thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và kinh phí đã được phê duyệt.
6. Đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ các hình thức khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích và đề xuất các biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm trong quá trình tổ chức, quản lý và thực hiện Chương trình.
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của bộ, ngành đăng ký tham gia Chương trình.
3. Quản lý, tổ chức thực hiện các dự án được ủy quyền quản lý theo đúng mục tiêu, nội dung của Chương trình.
5. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong tổ chức, theo dõi và giám sát việc thực hiện các dự án của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của bộ, ngành.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2. Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố và các sở, ban ngành có liên quan tổ chức thực hiện các dự án được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và ủy quyền quản lý theo đúng mục tiêu, nội dung của Chương trình.
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân thực hiện dự án thuộc Chương trình.
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:
b) Ký hợp đồng, nghiệm thu, đánh giá và thanh lý hợp đồng đối với các dự án Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền địa phương quản lý;
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm chủ trì hoặc phối hợp với Văn phòng Chương trình và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền địa phương quản lý; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
4. Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ khen thưởng đối với các tổ chức và cá nhân có thành tích nổi bật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và đề xuất biện pháp xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định.
6. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu của các nhiệm vụ theo quy định.
1. Nhiệm vụ chung
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án định kỳ 6 tháng;
- Xây dựng hồ sơ đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án theo quy định;
b) Bàn giao kết quả và sản phẩm của dự án theo quy định;
2. Nhiệm vụ cụ thể:
b) Trên cơ sở kế hoạch đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị theo đúng quy định của pháp luật;
d) Đánh giá tình hình thực hiện dự án và khối lượng công việc thực hiện dự án theo định kỳ 06 tháng và hàng năm.
1. Trong quá trình thực hiện, nếu xuất hiện một trong những trường hợp sau thì Bộ Khoa học và Công nghệ và các bên tham gia hợp đồng chủ trì thực hiện dự án có quyền đưa ra kiến nghị điều chỉnh, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng:
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ không bảo đảm đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác để thực hiện như đã cam kết trong hợp đồng;
d) Sử dụng kinh phí của nhiệm vụ sai mục đích và không đảm bảo hiệu quả.
QUẢN LÝ KINH PHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện Chương trình phải được sử dụng đúng mục đích và bảo đảm hiệu quả theo dự toán đã được phê duyệt và theo các quy định về quản lý tài chính hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 19/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tham gia chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập
Kính gửi: ……………………………………………………1
(Tên dự án được xác định theo các nhóm dự án quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư)
Tên:.............................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Số tài khoản: ..............................................................................................................
3. Tài liệu kèm theo
b) Tài liệu chứng minh về việc tham gia thực hiện dự án của tổ chức, cá nhân khác (nếu có);
Chúng tôi cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quá trình triển khai dự án.
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án
(Ký, họ tên và đóng dấu nếu có)
1 Bộ, ngành (đối với dự án của tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành Trung ương); Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với dự án dự kiến triển khai ở địa phương).
THUYẾT MINH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:.........................................................................................................
(Tên dự án được xác định theo các nhóm dự án quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư).
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án:
Tên đầy đủ: ...........................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:.......................... E-mail: ......................................................................
Số tài khoản: ..........................................................................................................
Đại diện pháp lý:....................................... Chức vụ:.............................................
3. Thời gian thực hiện:... tháng; từ tháng.... năm 201... đến tháng... năm 201....
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án:..............
...............................................................................................................................
5. Cấp quản lý
- Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Bộ, ngành:
- Cấp tỉnh, thành phố:
6. Dự kiến kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện dự án:.......................... đồng.
Trong đó:
- Từ ngân sách Trung ương:…………………... đồng;
- Từ ngân sách địa phương: …………………... đồng;
- Từ nguồn kinh phí khác:.…………………….. đồng.
7. Những nội dung về tiêu chí, điều kiện của dự án
(Đề nghị thuyết minh, giải trình rõ về việc đáp ứng các tiêu chí, điều kiện của dự án quy định tại Thông tư).
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
1. Căn cứ xây dựng dự án
(Căn cứ pháp lý: Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm;
Căn cứ thực tiễn: Nhu cầu của tổ chức, cá nhân, bộ, ngành, địa phương; vấn đề và nhiệm vụ đặt ra cần giải quyết và tính cấp thiết cần xây dựng và triển khai dự án).
2. Mục tiêu của dự án
(Mục tiêu chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng từ kết quả dự án)
3. Nội dung của dự án
- Nêu đầy đủ những nội dung cần triển khai, các bước công việc cần thực hiện;
- Nêu rõ nội dung đề nghị được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (từ nguồn Trung ương hay địa phương) và giải trình về sự cần thiết đề nghị được hỗ trợ;
- Nội dung do tổ chức, cá nhân dùng nguồn lực của mình để thực hiện;
- Nội dung huy động kinh phí từ tổ chức, cá nhân khác để thực hiện.
4. Phương án triển khai dự án
a) Phương án tổ chức thực hiện: ...........................................................................
b) Phương án về chuyên môn: ...............................................................................
c) Phương án về tài chính: ....................................................................................
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
+ Trung ương:
+ Địa phương:
- Kinh phí từ nguồn khác:
5. Tiến độ thực hiện dự án
STT | Các nội dung của dự án | Mục tiêu/kết quả/sản phẩm phải đạt | Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Sản phẩm, kết quả của dự án
STT | Kết quả, sản phẩm và các tiêu chí đánh giá chủ yếu | Đơn vị đo | Mức phải đạt | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Kinh phí thực hiện dự án
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn kinh phí | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
8. Đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án:
...............................................................................................................................
9. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội
(Hiệu quả kinh tế - xã hội và khả năng nhân rộng từ kết quả của dự án)
...............................................................................................................................
10. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa
(Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án; các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro).
...............................................................................................................................
11. Kiến nghị
(Các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện hiệu quả dự án).
...............................................................................................................................
Ngày.... tháng..... năm 201....... | Ngày..... tháng...... năm 201..... |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN
Tham gia Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập
STT | Tên dự án | Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện | Tóm tắt nội dung dự án | Kết quả/sản phẩm (dự kiến) | Thời gian bắt đầu-kết thúc (tháng/năm) | Tổng mức kinh phí | ||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Khác | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm 20…
Bộ, ngành, địa phương
(Ký và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 19/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 19/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 19/2013/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành | 2013-08-15 |
Ngày hiệu lực | 2013-10-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Hết hiệu lực |