BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về một số biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền. | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi:
thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc thực hiện các giải pháp này đã góp phần ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng gian lận hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền; nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, pháp luật hải quan; đồng thời góp phần tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng.
1. Về đối tượng thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế sau:
vãng lai mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam để thanh toán hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam.
quy định tại khoản 2, Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính thuộc loại phải tăng cường thanh tra, kiểm tra và kiểm tra trước hoàn);
2. Về công tác kiểm tra hải quan phải thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ, đầy đủ các nội dung quy định tại điểm 2.1, mục 2 Công văn số 12485/BTC-TCT ngày 18/9/2013 của Bộ Tài chính. Đồng thời tập trung thực hiện một số nội dung chủ yếu sau:
- Thực hiện xác nhận “thực xuất” trên tờ khai xuất khẩu: Công chức hải quan phải thực hiện ký tên, đóng dấu, ghi rõ ngày, tháng, năm vào ô số 30 (xác nhận thông quan) và ô số 31 (xác nhận của hải quan giám sát) trên tờ khai hải quan xuất khẩu mẫu HQ/2012-XK đối với cả thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục hải quan điện tử.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu: phải thực hiện theo quy định quản lý Nhà nước về giấy phép, hạn ngạch, điều kiện, tiêu chuẩn hàng hóa xuất khẩu...Người khai hải quan phải nộp những chứng từ này theo quy định cho cơ quan Hải quan; cơ quan Hải quan phải kiểm tra chứng từ, hàng hóa đúng quy định trước khi quyết định thông quan.
vãng lai của người nước ngoài mở tại Ngân hàng thương mại Việt Nam) dùng để thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới.
điểm 2.2, mục 2 Công văn số 12485/CV-BTC ngày 18/9/2013 của Bộ Tài chính. Đồng thời thực hiện:
- Người nhập cảnh kê khai rõ số tiền mang theo là tiền thanh toán cụ thể đối với từng hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai xuất khẩu hàng hóa; đồng thời xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, tờ khai xuất khẩu để công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp người nhập cảnh không phải là đại diện doanh nghiệp nước ngoài trực tiếp ký hợp đồng mua bán với doanh nghiệp Việt Nam thì phải có giấy ủy quyền (bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh, cùng với bản chính bằng tiếng của nước có đường biên giới cửa khẩu tiếp giáp) của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã ký hợp đồng mua bán nêu trên. Giấy ủy quyền này chỉ áp dụng cho một lần mang tiền vào Việt Nam và phải ghi rõ số lượng tiền mang vào theo hợp đồng mua bán cụ thể.
hợp đồng - số, ngày tháng năm; cho tờ khai xuất khẩu - số, ngày tháng năm).
mục 3 Công văn số 12485/CV-BTC ngày 18/9/2013 của Bộ Tài chính. Đồng thời thực hiện một số nội dung chủ yếu sau:
- Thực hiện kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa, của tờ khai hải quan, của nguồn tiền thanh toán qua tài khoản vãng lai từ thương nhân nước ngoài phải là số lượng tiền được người mang qua của khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan phù hợp với các chứng từ liên quan (hợp đồng, chứng từ thanh toán,...)
vãng lai mà thương nhân nước ngoài mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam để thanh toán hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam, có liên quan đến việc hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền:
vãng lai mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam để thanh toán hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam được xem là hợp pháp khi có xác nhận của cơ quan hải quan dành cho người nhập cảnh, hoặc là nguồn thu nhập hợp pháp của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
vãng lai phải căn cứ vào báo cáo tình hình tiền mặt mà thương nhân nước ngoài mang qua cửa khẩu biên giới trong tháng và sổ phụ của tài khoản vãng lai mà thương nhân đã thực hiện giao dịch để kiểm tra, đối chiếu với các quy định cho phép thương nhân nước ngoài được thanh toán qua tài khoản vãng lai, điều kiện thanh toán qua tài khoản vãng lai (như: nguồn tiền, người nộp tiền, người thực hiện thanh toán,...) đảm bảo loại trừ số thuế GTGT đầu vào liên quan đến các chứng từ thanh toán không đủ điều kiện được thanh toán qua tài khoản vãng lai.
của thương nhân nước ngoài mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam để thanh toán hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam phải kết hợp với việc kiểm tra vòng luân chuyển của dòng tiền thanh toán từ tài khoản vãng lai như sau: dòng tiền (số tiền, người nộp tiền, ngày nộp tiền, lý do nộp tiền) nộp vào tài khoản vãng lai của thương nhân nước ngoài, dòng tiền từ tài khoản vãng lai này chuyển đến tài khoản của đơn vị xuất khẩu hàng hóa Việt Nam, sau đó chuyển đến tài khoản của đơn vị (gọi là doanh nghiệp F1) bán hàng cho đơn vị xuất khẩu, và tiếp tục luân chuyển đến tài khoản của đơn vị bán hàng (gọi là doanh nghiệp F2) cho đơn vị F1,… để phát hiện và ngăn chặn kịp thời hành vi cấu kết giữa thương nhân nước ngoài với doanh nghiệp xuất khẩu, với doanh nghiệp bán hàng cho doanh nghiệp xuất khẩu,... nhằm tạo hồ sơ, chứng từ xuất khẩu giả, thực hiện thanh toán lòng vòng qua tài khoản vãng lai tạo chứng từ thanh toán qua ngân hàng để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Thuế, Cục Hải quan biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo);
- Các Vụ: PC, CST, TTr, TCHQ;
- Tổng cục Thuế (PC, CS, KK);
- Lưu: VT, TCT (VT, TTr).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Từ khóa: Công văn 10024/BTC-TCT, Công văn số 10024/BTC-TCT, Công văn 10024/BTC-TCT của Bộ Tài chính, Công văn số 10024/BTC-TCT của Bộ Tài chính, Công văn 10024 BTC TCT của Bộ Tài chính, 10024/BTC-TCT
File gốc của Công văn 10024/BTC-TCT năm 2014 về biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10024/BTC-TCT năm 2014 về biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 10024/BTC-TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2014-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-22 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |