BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2014/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
a) Các xã, huyện, tỉnh trên địa bàn cả nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các xã, huyện, tỉnh được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định để phù hợp điều kiện thực tế của địa phương trên cơ sở quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
ương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 4. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 12 của năm liền kề trước năm đánh giá, UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) chỉ xác nhận đối với xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
3. Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả xác nhận đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được xác nhận đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Trình tự, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gồm các bước:
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 6. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới
UBND xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới (trước ngày 01 tháng 9 hàng năm) như sau:
UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí; Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí, báo cáo UBND xã.
a) UBND xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã;
UBND xã giao Ban Quản lý xã phối hợp với các Ban Phát triển thôn tổ chức họp các thôn để lấy ý kiến, yêu cầu cuộc họp thôn phải có từ 70% trở lên đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và lập biên bản cuộc họp ghi rõ kết quả đại diện số hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý (bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, gửi UBND xã;
kết quả thực hiện các tiêu chí của xã.
a) UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện trước ngày 25 tháng 9 hàng năm;
Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 2.1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính - theo Mẫu số 4.1 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoặc phòng Kinh tế, hoặc Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ quan thường trực Chương trình cấp huyện).
1. Tổ chức thẩm tra:
UBND cấp huyện;
UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
a) UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện;
3. Hoàn thiện hồ sơ:
b) Hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới UBND cấp huyện nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) gồm:
Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Mẫu số 6.1 tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này);
Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 5.2 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
UBND xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư này);
quốc gia về xây dựng nông thôn mới thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây viết tắt là cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh).
1. Tổ chức thẩm định:
b) Trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện), UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện; nêu rõ lý do xã chưa được xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
a) UBND cấp tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh) thảo luận, bỏ phiếu xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; Cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Điều 9. Mẫu giấy công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Mục 2: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
1. UBND huyện đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 15 tháng 12 của năm liền kề trước năm đánh giá, UBND cấp tỉnh chỉ xác nhận đối với huyện đã có 50% số xã đạt chuẩn tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
3. Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND huyện), UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND huyện về kết quả xác nhận đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với huyện chưa được xác nhận đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Trình tự, thủ tục công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới gồm các bước:
2. UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 12. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới
1. Tổ chức tự đánh giá:
b) Đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới: UBND huyện thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn của huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã trên địa bàn huyện; Cơ quan thường trực Chương trình cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới, báo cáo UBND huyện.
a) UBND huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới;
3. Hoàn thiện hồ sơ:
UBND các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
Tờ trình của UBND huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 2.3 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới - theo Mẫu số 3.2 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);
Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện, đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 5.3 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
Điều 13. Tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
a) UBND cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm tra (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, ban ngành cấp tỉnh được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện; Cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện, báo cáo UBND cấp tỉnh;
cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND huyện về kết quả thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện; nêu rõ lý do huyện chưa được đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
a) UBND cấp tỉnh tổng hợp danh sách các huyện đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình của tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn tỉnh;
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện đủ điều kiện đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
a) UBND cấp tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới cho từng huyện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 05 tháng 12 hàng năm;
Tờ trình của UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 2.4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh về kết quả thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện (bản chính - theo Mẫu số 7.2 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này);
(Kèm theo hồ sơ UBND huyện nộp để thẩm tra được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư này).
Điều 14. Tổ chức thẩm định, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
2. Trường hợp huyện không đủ điều kiện theo quy định để đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp tỉnh), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh, huyện và nêu rõ lý do chưa được đề nghị xét công nhận.
Điều 15. Đăng ký tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
đăng ký tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 20 tháng 12 của năm liền kề trước năm đánh giá, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ xác nhận đối với tỉnh đã có 60% số huyện đạt chuẩn tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
3. Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND tỉnh) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh về kết quả xác nhận đăng ký tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với tỉnh chưa được xác nhận đăng ký tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
Trình tự, thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới gồm các bước:
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
UBND tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới như sau:
a) Đối với các huyện đạt chuẩn nông thôn mới: UBND tỉnh tổng hợp danh sách các huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận;
cụ thể thực tế mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện trên địa bàn tỉnh; Cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới, báo cáo UBND tỉnh.
a) UBND tỉnh gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc tỉnh để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới;
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND tỉnh tiếp thu ý kiến tham gia, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới; tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và đại diện lãnh đạo UBND các huyện trên địa bàn tỉnh) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;
Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị thẩm định, xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 2.5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới - theo Mẫu số 3.3 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);
Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, đại diện lãnh đạo UBND các huyện trên địa bàn tỉnh) đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Mẫu số 5.5 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
Điều 18. Tổ chức thẩm định, công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
ước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
UBND tỉnh và nêu rõ lý do chưa được đề nghị xét công nhận.
ương III
CÔNG BỐ VÀ CÔNG NHẬN LẠI XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
1. Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức công bố quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 20. Công nhận lại xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
1. Công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới
a) UBND xã tổ chức rà soát, đánh giá các tiêu chí đã đạt chuẩn như sau:
Tổ chức lấy ý kiến: UBND xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã và thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 10 ngày để nhân dân biết, tham gia ý kiến; tiếp thu ý kiến tham gia, bổ sung hoàn thiện báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã.
b) UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới
Tổ chức rà soát, đánh giá: UBND huyện thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn của huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để rà soát, đánh giá mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới trên địa bàn huyện; Cơ quan thường trực Chương trình cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới, báo cáo UBND huyện.
UBND huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến của Mặt trận Tổ quốc huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới.
b) UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Công nhận lại tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
Tổ chức rà soát, đánh giá: UBND tỉnh thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn của tỉnh được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để rà soát, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt các tiêu chí tỉnh nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới, báo cáo UBND tỉnh.
Hoàn thiện hồ sơ: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này;
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương:
phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục, tham mưu giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận và công bố huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2014.
3. Đối với các xã đang thực hiện trình tự, thủ tục xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tạm thời của UBND cấp tỉnh, đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được công nhận, công bố thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo được quy định tại Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐĂNG KÝ XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /UBND-……
V/v đăng ký “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ………
…………, ngày …. tháng …. năm …….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ………….., tỉnh/thành phố ……………….
văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Tính đến tháng …. năm ……., xã …….. có số tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy định là ……/.....(tổng số) tiêu chí, đạt ……….. % (so với quy định tại Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, …………) và có đủ điều kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm ………
Ủy ban nhân dân xã ……………….. (huyện …………tỉnh/thành phố ………...) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm để được công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm………….
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ………….., tỉnh/thành phố ………. xem xét, xác nhận./.
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN ………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 1.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-………. | ……….., ngày…. tháng … năm … |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, ……….) và có đủ điều kiện phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong năm ……….
Ủy ban nhân dân huyện …………….. (tỉnh/thành phố ………………) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm ........... để được công nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới” năm …………..
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………. xem xét, xác nhận./.
XÁC NHẬN CỦA UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TM. UBND HUYỆN ……..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 1.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-…….. | ………….., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Chính phủ, ……..) và có đủ điều kiện phấn đấu tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trong năm ………….
Ủy ban nhân dân tỉnh …………. đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm ………… để được công nhận “Tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới” năm ………….
XÁC NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THẨM TRA, THẨM ĐỊNH XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ……………
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/TTr-UBND
………, ngày …. tháng … năm 20…
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã …………
đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …………., tỉnh ………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Đề án xây dựng nông thôn mới của xã ………. và Báo cáo số ………/BC-UBND ngày …./…/20…… của UBND xã ……. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã ……….;
UBND xã ………….. kính trình UBND huyện ………….. thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ………….
1. Báo cáo ………… kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới).
3. Biên bản cuộc họp …….. đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
- Như trên; | TM. UBND XÃ …………… |
Mẫu số 2.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/TTr-UBND | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét công nhận xã ……………….
đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………..
văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ Báo cáo số ……./BC-UBND ngày ……/……/20….. của UBND huyện ……….. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ………….;
UBND huyện …………. đề nghị xét công nhận xã …………….. đạt chuẩn nông thôn mới ……….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
2. Báo cáo ………….. tổng hợp ý kiến các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã (bản chính).
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm tra)
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………… xem xét, thẩm định./.
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND HUYỆN …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/TTr-UBND | …………, ngày …. tháng …. năm 20….. |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét công nhận huyện …………….
đạt chuẩn nông thôn mới năm …………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/……./20…….. của UBND huyện …………… đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
2. Báo cáo ……………. kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới).
tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính).
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố ……………… xem xét, thẩm tra./.
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND HUYỆN …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.4
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ….. tháng …… năm 20……. |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, đề nghị xét công nhận huyện ………………
đạt chuẩn nông thôn mới năm ………..
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …../……/20……. của UBND tỉnh ………….. đề nghị xét công nhận huyện ………. đạt chuẩn nông thôn mới.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
2. Báo cáo ……….. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh về kết quả thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho huyện (bản chính).
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND huyện trình UBND cấp tỉnh thẩm tra)
thẩm định./.
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND TỈNH …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.5
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, đề nghị xét công nhận tỉnh …………….
đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………….
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/ ……/20…… của UBND tỉnh…………….. đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
2. Báo cáo ……………. kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh hông thôn mới (bản chính - kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới).
4. Biên bản cuộc họp ……… đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
- Như trên; | TM. UBND TỈNH ………… |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ, HUYỆN, TỈNH NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-UBND
…………, ngày …. tháng …. năm ……..
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới năm ………….
của xã ……………., huyện …………., tỉnh ……………….
II. Căn cứ triển khai thực hiện
III. Đặc điểm tình hình chung
2. Thuận lợi
IV. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách xã ……. triệu đồng, chiếm …….%;
- Doanh nghiệp triệu đồng, chiếm %;
V. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
1. Tiêu chí số ……….. về ………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
…………………………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………………………….;
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……….. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………. triệu đồng.
n. Tiêu chí số …………………. về …………………….
VI. Đánh giá chung
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
4. Đề xuất, kiến nghị
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND XÃ …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Xã …………………, huyện ……………, tỉnh …………….
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20….. của UBND xã ……..)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá của xã |
|
|
|
| |||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
| Đạt |
|
|
| Đạt |
|
| |||
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
| Đạt |
|
| ||
|
|
|
| |||
2 | Giao thông |
% | 100 |
|
| |
% | Theo vùng |
|
| |||
% | Theo vùng |
|
| |||
% | Theo vùng |
|
| |||
3 | Thủy lợi |
| Đạt |
|
| |
% | Theo vùng |
|
| |||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
| Đạt |
|
|
% | Theo vùng |
|
| |||
5 | Trường học |
% | Theo vùng |
|
| |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL | % | 100 |
|
| ||
7 | Chợ nông thôn |
| Đạt |
|
| |
8 | Bưu điện |
| Đạt |
|
| |
| Đạt |
|
| |||
9 | Nhà ở dân cư |
| Không |
|
| |
Xây dựng | % | Theo vùng |
|
| ||
|
|
|
| |||
10 | Thu nhập |
Triệu đồng | Theo vùng |
|
| |
11 | Hộ nghèo |
% | Theo vùng |
|
| |
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
% | Theo vùng |
|
| |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất |
| Có |
|
| |
|
|
|
| |||
14 | Giáo dục | cơ sở |
| Đạt |
|
|
% | Theo vùng |
|
| |||
% | Theo vùng |
|
| |||
15 | Y tế |
% | Theo vùng |
|
| |
| Đạt |
|
| |||
16 | Văn hóa | của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
17 | Môi trường | sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | % | Theo vùng |
|
|
| Đạt |
|
| |||
| Đạt |
|
| |||
| Đạt |
|
| |||
| Đạt |
|
| |||
|
|
|
| |||
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
| Đạt |
|
| |
cơ sở theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
|
| Đạt |
|
| ||
| Đạt |
|
| |||
19 | An ninh, trật tự xã hội |
| Đạt |
|
|
Mẫu số 3.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …………., ngày …. tháng ….. năm … |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới năm ………………
của huyện …………….., tỉnh …………….
II. Căn cứ triển khai thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới
III. Đặc điểm tình hình chung
2. Thuận lợi
IV. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………… triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm ………..%;
- Ngân sách xã ………… triệu đồng, chiếm ………..%;
- Doanh nghiệp ………. triệu đồng, chiếm ………%;
V. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới
1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ……../ ……….xã thuộc huyện, đạt ……….%
chuẩn nông thôn mới là ……/ ……..xã thuộc huyện, chiếm ………%, trong đó:
chuẩn nông thôn mới, chiếm …….% (các tiêu chí đạt chuẩn gồm: ………….); các tiêu chí còn lại (gồm tiêu chí: ………………..) đạt ………….% so với quy định.
3. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới khác (nếu có)
về ……………………
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
+ Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………….. triệu đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương ………………. triệu đồng, chiếm ……..%; Ngân sách tỉnh …………. triệu đồng, chiếm …….%; Ngân sách huyện …………… triệu đồng, chiếm ……%; ……………….).
kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
- Yêu cầu của tiêu chí: …………………………..
+ Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………………………
+ Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………………………
- Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……….(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
VI. Đánh giá chung
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
4. Đề xuất, kiến nghị
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND HUYỆN …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
Huyện …………………., tỉnh ………………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20 …… của UBND huyện ……..)
TT | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá của huyện |
1 |
% | 75 |
|
| |
2 |
% | 25 |
|
| |
- |
Tiêu chí | 14 |
|
| |
- |
% | 70 |
|
| |
3 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
Mẫu số 3.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ………., ngày …… tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới năm ………
của tỉnh …………………
II. Căn cứ triển khai thực hiện xây dựng tỉnh nông thôn mới
III. Đặc điểm tình hình chung
2. Thuận lợi
IV. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng tỉnh nông thôn mới
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………….. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh …………. triệu đồng, chiếm ………… %;
- Ngân sách xã ………… triệu đồng, chiếm ......%;
- Doanh nghiệp …………… triệu đồng, chiếm ………..%;
V. Kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới
1. Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ……./……. huyện thuộc tỉnh, đạt…… %
- Số huyện có ít nhất 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, các xã còn lại đạt từ 14 tiêu chí trở lên (trong đó có 02 tiêu chí: Hộ nghèo và Thu nhập) và các tiêu chí còn lại đạt từ 70% trở lên so với quy định là ……../…….. huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm ………….% (gồm các huyện: ……………..).
3. Kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới khác (nếu có)
- Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………..
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
+ Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …….. triệu đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương ……… triệu đồng, chiếm ……%; Ngân sách tỉnh ………… triệu đồng, chiếm …….%; …………………).
b) Tiêu chí về ……………………..
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
+ Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………
+ Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………….. triệu đồng (trong đó: Ngân sách Trung ương ……. triệu đồng, chiếm ……..%; Ngân sách tỉnh ………….. triệu đồng, chiếm …..%; ………………).
c) Tiêu chí về …………………………………
1. Những mặt đã làm được
3. Bài học kinh nghiệm
- …………; | TM. UBND TỈNH ………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ TỈNH NÔNG THÔN MỚI
Tỉnh ………………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20…… của UBND tỉnh …….. )
TT | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá của tỉnh |
1 |
% | 80 |
|
| |
2 |
% | 20 |
|
| |
- |
% | 50 |
|
| |
- |
Tiêu chí | 14 |
|
| |
- |
% | 70 |
|
| |
3 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP Ý KIẾN THAM GIA VÀO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, XÃ, HUYỆN, TỈNH NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………………
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-UBND
……….., ngày …. tháng …. năm …..
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
năm ……….. của xã ……………., huyện …………., tỉnh ………………
- …………………………………………………………..
- …………………………………………………………..
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………
hợp tác xã, ....)
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………….
- ………………………………………………………………….
- …………; | TM. UBND XÃ ………… |
Mẫu số 4.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới
năm …………….. của huyện ………………., tỉnh …………..
- ………………………………………………………………….
II. Ý kiến tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………
- ……………………………………………………………………
- …………………………………………………………………..
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND HUYỆN …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 4.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …………., ngày ….. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí
tỉnh nông thôn mới năm …… của tỉnh …………
- …………………………………………………………………………..
II. Ý kiến tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………….
UBND các huyện trên địa bàn tỉnh
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………….
3. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh (tên đơn vị, tổ chức:…………..)
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………….
4. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn tỉnh
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND tỉnh
- ………………………………………………………………..
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND TỈNH …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU BIÊN BẢN HỌP ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận xã ……………. đạt chuẩn
nông thôn mới năm …………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
UBND xã ………. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo cáo ……. ngày ……/ ……/ …… của UBND xã ……… tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã.
UBND xã ……… (huyện ………, tỉnh ………….) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- ………………………………………………………….
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- …………………………………..
- Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét công nhận xã ………… đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….. là ………/tổng số…………….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………….%.
Biên bản này được lập thành ………. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ………… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện ………… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 5.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận xã …………….. đạt chuẩn
nông thôn mới năm ……….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Hôm nay, vào hồi ……… giờ …….. phút ngày ……/ ……/…... tại ………………, UBND huyện ……… (tỉnh ……………) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Ông (bà): …………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- ………………………………………………….
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
- Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét công nhận xã ……………. đạt chuẩn nông thôn mới.
- Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét công nhận xã ……….. đạt chuẩn nông thôn mới năm ………. là …../tổng số………thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……….%.
Biên bản này được lập thành ………. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh ……. bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 5.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày …. tháng ….. năm ….. |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận huyện ……….. đạt chuẩn
nông thôn mới năm ……….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
UBND huyện ………. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới.
UBND huyện …………….. (tỉnh …………….) tổ chức họp đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Ông (bà): ……………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- ………………………………………………
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- ……………………………….
Biên bản kết thúc hồi …… giờ …….. phút ngày …./ …../ ……, đã (hay chưa?) thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí …………%.
UBND huyện lưu ……. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh ……. bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 5.4
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận huyện …………. đạt chuẩn
nông thôn mới năm ………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …….. phút ngày ……/ ……/……. tại ……………., UBND tỉnh ……… tổ chức họp đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Ông (bà): ……………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- …………………………………………………..
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- ……………………………………………
Biên bản kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày …./ …./ ….., đã (hay chưa?) thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……..%.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Mẫu số 5.5
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ………. |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận tỉnh ………. đạt chuẩn
nông thôn mới năm ………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Hôm nay, vào hồi ……… giờ ….. phút ngày …../…./…… tại ……………., UBND tỉnh ……….. tổ chức họp đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Ông (bà): ………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
đơn vị công tác;
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
- Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí tỉnh nông thôn mới.
- Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét công nhận tỉnh ……….. đạt chuẩn nông thôn mới năm ……… là ………/tổng số………….thành viên tham dự cuộc họp, đạt ………..%.
Biên bản này được lập thành ………….. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND tỉnh lưu ……… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .......... bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU BÁO CÁO THẨM TRA XÃ, HUYỆN, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-UBND
……….., ngày …. tháng ….. năm 20…..
BÁO CÁO
Thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới cho xã ……… năm ……
văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã …………… tại Tờ trình số ………...../TTr-UBND ngày ……/……/….. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ………….
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
1. Về hồ sơ
2.1. Tiêu chí số ……… về ……………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
…………………………………………………………………………………;
……………………………………………………………………………………;
…………………………………………………………………………………;
2.2. Tiêu chí số ………… về ……………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
………………………………………………………………………………;
………………………………………………………………………………;
…………………………………………………………………………….;
n. Tiêu chí số …………………. về …………………….
II. KẾT LUẬN
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………… ./.
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND HUYỆN …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của xã …………………., huyện …………….. tỉnh ………….
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20…… của UBND huyện………..)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả tự đánh giá của xã | Kết quả thẩm tra của huyện |
|
|
|
| |||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
| Đạt |
|
|
| Đạt |
|
| |||
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
| Đạt |
|
| ||
|
|
|
| |||
2 | Giao thông |
% | 100 |
|
| |
của Bộ GTVT | % | Theo vùng |
|
| ||
% | Theo vùng |
|
| |||
% | Theo vùng |
|
| |||
3 | Thủy lợi |
| Đạt |
|
| |
% | Theo vùng |
|
| |||
4 | Điện | của ngành điện |
| Đạt |
|
|
sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | % | Theo vùng |
|
| ||
5 | Trường học |
% | Theo vùng |
|
| |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa |
| Đạt |
|
| |
% | 100 |
|
| |||
7 | Chợ nông thôn |
| Đạt |
|
| |
8 | Bưu điện |
| Đạt |
|
| |
| Đạt |
|
| |||
9 | Nhà ở dân cư |
| Không |
|
| |
% | Theo vùng |
|
| |||
|
|
|
| |||
10 | Thu nhập |
Triệu đồng | Theo vùng |
|
| |
11 | Hộ nghèo |
% | Theo vùng |
|
| |
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
% | Theo vùng |
|
| |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất |
| Có |
|
| |
|
|
|
| |||
14 | Giáo dục | cơ sở |
| Đạt |
|
|
% | Theo vùng |
|
| |||
% | Theo vùng |
|
| |||
15 | Y tế |
% | Theo vùng |
|
| |
| Đạt |
|
| |||
16 | Văn hóa | của Bộ VH-TT-DL |
| Đạt |
|
|
17 | Môi trường |
% | Theo vùng |
|
| |
cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
| Đạt |
|
| ||
| Đạt |
|
| |||
| Đạt |
|
| |||
| Đạt |
|
| |||
|
|
|
| |||
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
| Đạt |
|
| |
cơ sở theo quy định |
| Đạt |
|
| ||
|
| Đạt |
|
| ||
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
| Đạt |
|
| ||
19 | An ninh, trật tự xã hội |
| Đạt |
|
|
Mẫu số 6.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …………., ngày …… tháng …… năm 20….. |
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới cho huyện …………. năm ………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
UBND ngày ……/ ……/…. về việc thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….
kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới, UBND tỉnh ……………. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới cho huyện ……….. năm ………….. cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
1. Về hồ sơ
2.1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ……../tổng số xã, đạt ……….. %.
- Số xã có ít nhất 14 tiêu chí trở lên đạt chuẩn nông thôn mới là …../ …… xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới (các tiêu chí đạt chuẩn gồm: ……..); các tiêu chí còn lại (gồm tiêu chí: ………..), đạt …..% trở lên so với quy định.
2.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới khác (nếu có)
- Yêu cầu của tiêu chí: ...............................
+ Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ……………………………………..
+ Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………….
b) Tiêu chí về ……………………
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
+ Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………….
- Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
II. KẾT LUẬN
- …………………………………………………………
- ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….. ./.
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
TM. UBND TỈNH …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
của huyện ………………., tỉnh ………………….
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20… của UBND tỉnh ……..)
TT | Nội dung tiêu chí | ĐVT | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả tự đánh giá của huyện | Kết quả thẩm tra của tỉnh |
1 |
% | 75 |
|
| |
2 |
% | 25 |
|
| |
- | trong đó có 02 tiêu chí: Hộ nghèo và Thu nhập) | Tiêu chí | 14 |
|
|
- |
% | 70 |
|
| |
3 |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP Ý KIẾN THAM GIA VÀO KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ XÃ, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-UBND
……………., ngày …. tháng …. năm …..
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới
đến năm ……. cho xã …………., huyện …………., tỉnh …………
- ………………………………………………………………….
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị: …………………………………………
- ……………………………………………………………………
- …………; | TM. UBND HUYỆN ………… |
Mẫu số 7.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …………., ngày ….. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí huyện nông thôn mới năm ………… cho huyện ………………, tỉnh……………..
- …………………………………………………………………………..
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí huyện nông thôn mới
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………….
UBND các huyện trên địa bàn tỉnh
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn tỉnh (nếu có)
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND tỉnh
- …………; | TM. UBND TỈNH ………… |
MẪU TỔNG HỢP DANH SÁCH XÃ, HUYỆN ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20…..
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
thuộc huyện …………, tỉnh ……….
TT | Tên xã đã đạt chuẩn nông thôn mới | Năm được công nhận | Số, ký hiệu, ngày tháng của Quyết định công nhận | Cấp ban hành Quyết định | Trích yếu nội dung Quyết định | Năm công bố xã đạt chuẩn NTM | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng số: ....xã đạt chuẩn/tổng số …. xã thuộc huyện, đạt ….% |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
TM. UBND HUYỆN ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 8.2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày …. tháng …. năm 20….. |
DANH SÁCH CÁC HUYỆN ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
thuộc tỉnh ……….………
TT | Tên huyện đã đạt chuẩn nông thôn mới | Năm được công nhận | Số, ký hiệu, ngày tháng của Quyết định công nhận | Cấp ban hành Quyết định | Trích yếu nội dung Quyết định | Năm công bố huyện đạt chuẩn NTM | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng số: ....huyện đạt chuẩn/tổng số …. huyện thuộc tỉnh, đạt ….% |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
TM. UBND TỈNH ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …….
CÔNG NHẬN
Xã ............, huyện …………., tỉnh/thành phố ……… Đã đạt “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ………
| |
…………, ngày …. tháng …. năm ….
|
1. Kích thước:
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625 mm, chiều rộng 355 mm.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 4: Công nhận ... (4).
chuẩn nông thôn mới" (5).
Khoảng trống
- Dòng 7: Kết quả công nhận (7).
Khoảng trống
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
- Dòng 9:
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
Ghi chú:
- (2): Quốc hiệu:
- (4): Chữ in, màu đen.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
Từ khóa: Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 40 2014 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 40/2014/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 40/2014/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành | 2014-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-29 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Hết hiệu lực |