Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Y tế » Quyết định 4822/QĐ-BYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4822/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH 

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VÀ CÁCH GHI CHÉP

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê công tác y dược cổ truyền này áp dụng cho các đơn vị (Bệnh viện, viện có giường bệnh và các trường đại học y, dược) trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 934/QĐ-BYT ngày 22/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê công tác y dược cổ truyền.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để thực hiện);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Lưu
: VT, YDCT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

BÁO CÁO 

THỐNG KÊ CÔNG TÁC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN

NĂM 201…

 

 

Ngày 12 tháng 11 năm 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 4822/QĐ-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2015)

 

 

Ngày nhận báo cáo: Từ ngày 01/01 đến ngày 15/01

Đơn vị báo cáo: ………………………………….

Nơi nhận báo cáo: Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Bộ Y tế

Địa chỉ: 138A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội

 

 

 

HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ

CÔNG TÁC Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VÀ CÁCH HƯỚNG DẪN GHI CHÉP

 (Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-BYT ngày   tháng   năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Hệ thống biểu mẫu thống kê công tác Y, Dược cổ truyền

2. Chế độ thống kê báo cáo

2.2. Đơn vị gửi báo cáo:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2.4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản có đóng dấu của đơn vị báo cáo và file mềm theo địa chỉ Email: kehoachtaichin[email protected]

2.6. Yêu cầu văn bản báo cáo: Văn bản báo cáo sử dụng mã Unicode và font chữ Times New Roman

- Các đơn vị (Bệnh viện, viện có giường bệnh, bệnh viện thực hành thuộc trường đại học y) trực thuộc Bộ Y tế: Thực hiện báo cáo các biểu mẫu 01, 02, 03, 04, 05.

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện báo cáo các biểu mẫu 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

- Đối với bệnh viện thực hành thuộc các trường đại học y và đơn vị đào tạo thuộc các bệnh viện, viện có giường bệnh sau khi thu thập số liệu và hoàn thành báo cáo gửi về đơn vị chủ quản để tổng hợp hoặc có thể gửi trực tiếp hai nơi: Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) và đơn vị chủ quản để tổng hợp.

4. Một số chữ viết tắt:

II. HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CHÉP

STT

Tiêu chí

Tổng số

1

2

3

4

5

6

Mục đích:

Một số khái niệm

Đối với một số trường hợp được quy định như sau:

+ Trong trường hợp nhiều thầy thuốc chuyên khoa cùng hội chẩn trước một người bệnh thì chỉ tính một lần khám bệnh.

+ Trong trường hợp người bệnh điều trị ngoại trú thì lần khám đầu tiên cũng như các lần khám tiếp theo, mỗi lần khám của y, bác sỹ đều được tính là một lần khám bệnh, (trường hợp bệnh nhân nhận kết quả XN, chuyển về khám lại... Cũng chỉ tính 1 lần).

- Khái niệm về lượt khám bệnh: Lượt khám bệnh là một người bệnh đến khám bệnh, khám sức khỏe định kỳ...được ghi chép vào sổ khám bệnh, có thể lấy hoặc không lấy đơn thuốc, nhưng không không làm hồ sơ bệnh án. “Một người bệnh trong một lượt khám bệnh có thể có nhiều lần khám bệnh nếu người bệnh khám nhiều chuyên khoa...”

- Khái niệm về lượt điều trị nội trú: Là người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy định. Đối với người bệnh sau khi hoàn thành thủ tục nhập viện được tính là lượt người bệnh điều trị nội trú.

- Phần thứ nhất: Thống kê chung số liệu về hoạt động khám, chữa bệnh của bệnh viện, viện có giường bệnh

+ Dòng thứ 2: Tổng số lượt điều trị ngoại trú của người bệnh tại bệnh viện, viện có giường bệnh/1 năm, tính đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo.

- Phần thứ hai: Ghi chép về hoạt động khám, chữa bệnh bằng YHCT, kết hợp YHCT với YHHĐ tại khoa/liên khoa YHCT trong bệnh viện YHHĐ: Dòng 4, 5, 6 ghi tương tự như dòng 1, 2, 3 nhưng là hoạt động của khoa/liên khoa YHCT

2. Biểu mẫu 02: Cơ cấu nhân lực

Cơ cấu nhân lực

Chung

Khoa/liên khoa YHCT

(1)

(2)

(3)

Mục đích:

Chú ý:

- Đối với mục c, d thống kê trình độ phải đúng chuyên ngành đã nêu (VD: 1 người học đại học điều dưỡng và cao học quản lý bệnh viện, khi điền vào “mục c” chỉ được điền là bậc đại học chuyên ngành điều dưỡng, không được điền vào dòng Thạc sĩ, nếu không điền vào “mục c” mà muốn điền là Thạc sĩ thì điền vào “mục e” hoặc nếu tốt nghiệp ngành điều dưỡng nhưng làm ở các phòng chức năng thì điền thống kê vào mục e).

+ Thống kê số liệu không bao gồm những chức danh, chuyên ngành đã thống kê ở mục a, b, c, d.

Phương pháp ghi chép: Biểu 02 gồm 03 cột

- Cột 2: Điền rõ các chỉ số cơ cấu, trình độ nhân lực chung của toàn bệnh viện, viện có giường bệnh tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo

- Đối với bệnh viện, viện có giường bệnh thuộc lĩnh vực YDCT thì điền vào cột 2.

Cơ cấu nhân lực

Chung

Y dược cổ truyền

GV cơ hữu

GV thỉnh giảng

GV cơ hữu

GV thỉnh giảng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Mục đích:

Chú ý:

- Đối với mục c, d thống kê trình độ phải đúng chuyên ngành đã nêu (VD: 1 người học đại học điều dưỡng và cao học quản lý bệnh viện, khi điền vào “mục c” chỉ được điền là bậc đại học chuyên ngành điều dưỡng, không được điền vào dòng Thạc sĩ, nếu không điền vào “mục c” mà muốn điền là Thạc sĩ thì điền vào “mục e” hoặc nếu tốt nghiệp ngành điều dưỡng nhưng làm ở các phòng chức năng thì điền thống kê vào mục e).

Phương pháp ghi chép: Biểu gồm 5 cột

- Cột 2: Điền rõ các chỉ số cơ cấu và trình độ nhân lực tham gia giảng dạy cơ hữu chung của trường đại học, bệnh viện, viện có giường bệnh có trung tâm đào tạo tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo.

- Cột 3: Điền rõ các chỉ số cơ cấu nhân lực tham gia giảng dạy thỉnh giảng chung của trường đại học, bệnh viện, viện có giường bệnh có trung tâm đào tạo tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo.

điều 2 Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều 70 Luật giáo dục)

(Giảng viên cơ hữu của trung tâm, khoa, bộ môn, tổ tham gia giảng dạy về lĩnh vực YDCT)

(Giảng viên thỉnh giảng của trung tâm, khoa, bộ môn, tổ tham gia thỉnh giảng về lĩnh vực YDCT)

4. Biểu mẫu 04: Đào tạo nhân lực tại các cơ sở đào tạo tuyến TW

Bảng 1: Tổng số và trình độ học viên, sinh viên được đào tạo chuyên ngành y

Tổng số học viên, sinh viên tốt nghiệp

Trình độ chuyên môn cán bộ y tế được đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Chuyên khoa II

Chuyên khoa I

Bác sĩ nội trú

Bác sĩ định hướng

Bác sĩ

Cử nhân

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Bảng 2: Tổng số và trình độ học viên, sinh viên được đào tạo chuyên ngành dược

Tổng số học viên, sinh viên tốt nghiệp

Trình độ chuyên môn cán bộ y tế được đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Chuyên khoa II

Chuyên khoa I

Dược sĩ đại học

Dược sĩ cao đẳng

Dược sĩ trung học

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Mục đích:

Chú ý:

Phương pháp ghi chép: Biểu 04 gồm 2 bảng, mỗi bảng gồm 2 dòng, bảng 1 gồm 9 cột, bảng 2 gồm 8 cột

+ Cột 1: Chỉ tiêu báo cáo chung của đơn vị và lĩnh vực y học cổ truyền

+ Cột 8: Số bác sĩ tốt nghiệp trong năm của đơn vị đào tạo (bác sĩ lâm sàng và dự phòng)

- Bảng 2: là số học viên, sinh viên tốt nghiệp thuộc chuyên ngành dược trong năm của đơn vị đào tạo

+ Cột từ 2 đến 5: Số lượng các học viên tốt nghiệp sau đại học thuộc chuyên ngành dược của đơn vị đào tạo

+ Cột 7: Số sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng dược trong năm của đơn vị đào tạo

5. Biểu 05: Nghiên cứu khoa học

Tên địa phương, đơn vị báo cáo

Trong đó

Cấp nhà nước

Cấp bộ

Cấp tỉnh/Thành phố

Cấp cơ sở

Đang triển khai

Nghiệm thu

Ứng dụng

Đang triển khai

Nghiệm thu

Ứng dụng

Đang triển khai

Nghiệm thu

Ứng dụng

Đang triển khai

Nghiệm thu

Ứng dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Mục đích:

Chú ý:

Phương pháp ghi chép: Biểu 05 gồm 16 cột

+ Cột 2, 5, 8, 11: Điền số lượng đề tài nghiên cứu khoa học ở các cấp đang triển khai thực hiện tính đến ngày 31/12 tại địa phương, đơn vị báo cáo về lĩnh vực y, dược cổ truyền.

+ Cột 4, 7, 10, 13: Điền số lượng đề tài nghiên cứu khoa học ở các cấp được đưa vào ứng dụng trong năm tính đến 31/12 tại địa phương, đơn vị báo cáo về lĩnh vực y, dược cổ truyền.

Bảng 1: Mô hình quản lý tại Sở Y tế

Mô hình tổ chức

Trình độ đào tạo

Tổng số

Tiến sĩ

Thạc sĩ

CKII

CKI

Bác sĩ

Dược sĩ Đại học

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Bảng 2: Mô hình quản lý tại tuyến huyện

Tuyến huyện

Cán bộ

Trình độ đào tạo

Chuyên trách

Bán chuyên trách

Tổng số

Tiến sĩ

Thạc sĩ

CKII

CKI

Bác sĩ

Dược sĩ Đại học

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 06 sử dụng ghi chép các thông tin về mô hình tổ chức quản lý công tác YDCT tại địa phương

- Bảng 1: Mô hình và trình độ cán bộ làm công tác quản lý tại Sở Y tế, bảng có 3 dòng và 9 cột

+ Cột từ 2 đến 8: là trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác quản lý, nếu cán bộ có nhiều văn bằng thì sử dụng văn bằng chuyên môn cao nhất hoặc văn bằng đang sử dụng theo vị trí việc làm tại cơ quan, đơn vị và tích vào cột tương ứng. Đối với mô hình phòng có nhiều cán bộ, có bao nhiêu tích vào bấy nhiêu, trường hợp có nhiều hơn 02 cán bộ cùng trình độ và chuyên ngành thì có thể thay tích bằng việc ghi số tương đương với số cán bộ có cùng trình độ và chuyên ngành

- Bảng 2: Hệ thống và trình độ cán bộ làm công tác quản lý tại tuyến huyện, bảng có 11 cột

+ Cột 2 và 3: Mô hình quản lý cấp huyện, nếu có cán bộ theo dõi công tác quản lý thuộc mô hình nào thì tích vào cột đó

+ Cột 11: Nếu cán bộ có trình độ chuyên môn không thuộc cột từ 4 đến 9, ví dụ cử nhân thì điền vào cột 11

Bảng 1: Hệ thống bệnh viện y dược cổ truyền

STT

Bệnh viện YDCT cổ truyền

Tên bệnh viện

Diện tích bệnh viện

Hạng bệnh viện

Số giường kế hoạch

Số giường thực kê

Diện tích chung

Diện tích sử dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

2

Bảng 2: Hệ thống khoa/tổ YHCT trong cơ sở khám, chữa bệnh bằng YHHĐ

STT

Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tỉnh, khu vực, huyện

Tên cơ sở khám, chữa bệnh

Khoa YHCT

Tổ YHCT

Hạng bệnh viện

Số giường bệnh viện

Số giường YHCT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

1

2

…

II

1

2

…

III

1

2

 

...

IV

1

2

…

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 07 gồm 2 bảng

+ Cột 1: Số thứ tự

+ Cột 3: Điền số diện tích mặt bằng của bệnh viện (tính bằng m2)

+ Cột 5: Điền hạng bệnh viện tại thời điểm báo cáo

+ Cột 6: Điền số giường kế hoạch của bệnh viện trong năm đó

+ Cột 7: Điền số thực kê của bệnh viện tại thời điểm báo cáo

+ Cột 1: Số thứ tự trong đó có 4 phần lớn tương đương với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc các phần tương ứng

+ Cột 3 và 4: Nếu cơ sở khám, chữa bệnh có khoa YHCT thì tích vào cột 3, nếu có liên khoa/tổ YHCT thì tích vào cột 4, nếu không có thì để trống

+ Cột 6: Điền số giường thực kê của cơ sở khám, chữa bệnh tại thời điểm báo cáo

8. Biểu 08: Y tế cơ sở

STT

Tên huyện

Trong đó

Tổng số trạm y tế xã

Số xã có vườn thuốc mẫu

Số xã triển khai BHYT trong KCB

Số trạm y tế có triển khai KCB bằng YHCT

Số xã triển khai điều trị bằng thuốc Thành phẩm YHCT

Số xã triển khai điều trị bằng thuốc Thang

Số xã triển khai điều trị không dùng thuốc

Số xã đạt tiên tiến về YHCT

Tổng số

Số xã được quỹ BHYT thanh toán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

2

3

4

5

6

7

8

…

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 08 gồm 11 cột

+ Cột 2: Điền đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Gọi chung là cấp huyện) tại địa phương

+ Cột 4: Điền tổng số trạm y tế xã của huyện tương ứng có triển khai trồng vườn thuốc mẫu

+ Cột 5: Điền số xã có triển khai BHYT trong hoạt động khám, chữa bệnh tại trạm của huyện tương ứng

+ Cột 7: Điền số xã được quỹ BHYT thanh toán trong hoạt động khám, chữa bệnh bằng YHCT tại trạm của huyện tương ứng

+ Cột 9: Điền số xã có triển khai sử dụng thuốc thang (Thuốc bắc, thuốc nam) trong hoạt động khám, chữa bệnh bằng YHCT của huyện tương ứng

+ Cột 11: Điền số xã tiên tiến về YHCT của huyện tương ứng

9. Biểu 09: Hành nghề y tế tư nhân

STT

Tên huyện

Bệnh viện YHCT tư nhân

Phòng chẩn trị YHCT

Cơ sở hành nghề bài thuốc gia truyền

Cơ sở xuất thuốc đông dược

Cơ sở bán buôn dược liệu

Cơ sở bán lẻ dược liệu

Các loại hình hành nghề khác

Trong nước

Có yếu tố nước ngoài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

2

3

4

 

Tổng số

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 09 gồm 10 cột

+ Cột 2: Điền đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp huyện tại địa phương

+ Cột 4: Điền số phòng chẩn trị YHCT đang hoạt động trên địa bàn của huyện tương ứng

(Có yếu tố nước ngoài là trong cơ sở hành nghề có người quốc tịch không phải là Việt Nam nhưng có tham gia đầu tư vốn, góp vốn, quản lý hoặc trực tiếp hành nghề chuyên môn khám, chữa bệnh tại cơ sở)

+ Cột 7: Điền số cơ sở sản xuất thuốc đông dược đóng trên địa bàn của huyện tương ứng và đang hoạt động

+ Cột 9: Điền số cơ sở bán lẻ dược liệu đóng trên địa bàn của huyện tương ứng và đang hoạt động

10. Biểu 10: Cấp chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động

Bảng 1: Thống kê số liệu cấp chứng chỉ hành nghề tích lũy từ lúc triển khai đến thời điểm báo cáo

STT

Các loại hình hoạt động

Chứng chỉ hành nghề

Giấy phép hoạt động

Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận

Đã cấp

Thu hồi

Tổng số hồ sơ

Đã cấp

Thu hồi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

1

2

3

4

5

6

7

II

1

2

3

4

Bảng 2: Thống kê số liệu cấp chứng chỉ hành nghề trong kỳ báo cáo

STT

Các loại hình hoạt động

Chứng chỉ hành nghề

Giấy phép hoạt động

Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận

Đã cấp

Thu hồi

Tổng số hồ sơ

Đã cấp

Thu hồi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

1

2

3

4

5

6

7

II

1

2

3

4

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 10 gồm 2 bảng, mỗi bảng 8 cột chia làm 2 phần là công lập và tư nhân

+ Cột 2: Các loại hình hoạt động

+ Cột 4: Điền số chứng chỉ hành nghề đã cấp của từng loại hình hoạt động tương ứng

+ Cột 6: Điền tổng số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của từng loại hình hoạt động tương ứng

+ Cột 8: Điền số giấy phép hoạt động thu hồi (nếu có) của từng loại hình hoạt động tương ứng

STT

Tiêu chí

Tỉnh

Huyện

Xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

2

3

4

5

6

Mục đích:

Một số khái niệm (Xem phần giải thích tại biểu 01)

+ Cột 1: Số thứ tự

+ Cột 3: Điền chỉ tiêu khám, chữa bệnh tại tuyến tỉnh

+ Cột 5: Điền chỉ tiêu khám, chữa bệnh tại tuyến xã

+ Dòng thứ 1: Tổng số lượt khám bệnh của người bệnh trong các cơ sở KCB tại địa phương/1 năm, tính đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo

+ Dòng thứ 3: Tổng số lượt điều trị nội trú của người bệnh trong các cơ sở KCB tại địa phương/1 năm, tính đến hết ngày 31/12 của kỳ báo cáo

Cơ cấu nhân lực

Chung

Y dược cổ truyền

Tỉnh

Huyện

Xã

Tỉnh

Huyện

Xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Mục đích:

(Một số chú ý cách ghi chép xem phần giải thích tại biểu 02)

- Cột 1: Các chỉ số nhân lực cần báo cáo

- Cột 5, 6, 7 Điền rõ các chỉ số cơ cấu và trình độ nhân lực hoạt động trong lĩnh vực YDCT của địa phương theo 3 tuyến (tỉnh, huyện, xã) tính đến thời điểm 31/12 của kỳ báo cáo.

STT

Tên cơ sở đào tạo

Có khoa YHCT

Có bộ môn YHCT

Có tổ YHCT

Số tuyển sinh trong năm

Số tốt nghiệp trong năm

Chung

YDCT

Chung

YDCT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

2

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 13 gồm 9 cột

+ Cột 2: Tên cơ sở đào tạo nhân lực y tế tại địa phương

+ Cột 4: Nếu cơ sở có bộ môn YHCT

+ Cột 6: Điền số lượng tuyển sinh chung của cơ sở đào tạo trong năm

+ Cột 8: Điền số lượng tốt nghiệp chung của cơ sở đào tạo trong năm

14. Biểu 14: Công tác thanh tra, kiểm tra

STT

Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực YDCT

Số lượng

Y

Dược

(1)

(2)

(3)

(4)

1

2

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 14 gồm 6 tiêu chí từ dòng và 4 cột

+ Cột 2: Tiêu chí đánh giá

+ Cột 4: số lượng cơ sở thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực Dược cổ truyền

STT

Kết quả công tác xã hội hóa trong lĩnh vực YDCT

Số lượng

(1)

(2)

(3)

1

2

 

 

 

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 15 gồm 5 tiêu chí đánh giá từ dòng 1 đến dòng 5 và 3 cột

+ Cột 2: Tiêu chí đánh giá

16. Biểu 16: Tình hình sử dụng dược liệu, vị thuốc YHCT tại địa phương

STT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

1

1.000đ

1.000đ

1.000đ

1.000đ

2

kg

kg

kg

3

kg

kg

kg

4

 

Mục đích:

Một số khái niệm

Thuốc nhập khẩu: là dược liệu, vị thuốc có nguồn gốc nước ngoài, được nhập khẩu vào Việt Nam.

+ Cột 1: Số thứ tự

+ Cột 3: Đơn vị tính khi thống kê số liệu

17. Biểu 17: Dự án phát triển dược liệu tại địa phương

STT

Tên đề án/dự án

Số lượng các loài dược liệu

Địa điểm thực hiện

Đơn vị thực hiện

Tổng vốn đầu tư
(triệu đồng)

Ngân sách nhà nước

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

2

…

Mục đích:

Phương pháp ghi chép: Biểu 16 gồm 7 cột

+ Cột 2: Điền tên các đề án/dự án triển khai phát triển dược liệu tại địa phương

+ Cột 4: Điền địa điểm triển khai thực hiện đề án/dự án

+ Cột 6: Điền tổng số tiền đầu tư cho đề án/dự án thuộc ngân sách nhà nước

Từ khóa: Quyết định 4822/QĐ-BYT, Quyết định số 4822/QĐ-BYT, Quyết định 4822/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định số 4822/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định 4822 QĐ BYT của Bộ Y tế, 4822/QĐ-BYT

File gốc của Quyết định 4822/QĐ-BYT năm 2015 về hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê công tác Y dược cổ truyền và cách ghi chép do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.

Y tế

  • Công văn 8726/BYT-KCB năm 2021 về chỉ định và thu phí xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 8718/BYT-DP năm 2021 về giám sát người về từ các khu vực có dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1599/CĐ-BYT năm 2021 về tăng cường tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế điện
  • Thông báo 266/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, tại cuộc họp về thuốc, vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 8715/BYT-TB-CT năm 2021 về trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 8688/BYT-DP năm 2021 về tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 - 17 tuổi do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 21/CĐ-UBND năm 2021 triển khai các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong tình hình mới
  • Công văn 16572/SYT-QLHNYDTN năm 2021 về tiếp tục thực hiện công tác phòng chống dịch Covid-19 tại các cơ sở hành nghề Y, Dược ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Công văn 16569/SYT-NVY năm 2021 về tiếp tục triển khai tiêm chủng vắc xin COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội đợt 24
  • Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Quyết định 4822/QĐ-BYT năm 2015 về hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê công tác Y dược cổ truyền và cách ghi chép do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Số hiệu 4822/QĐ-BYT
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành 2015-11-12
Ngày hiệu lực 2015-11-12
Lĩnh vực Y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT quy định về chế độ thỉnh giảng trong cơ sở giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Luật Giáo dục 2005

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu