2. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu thì áp dụng Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường hợp nhà tài trợ chấp thuận thì có thể dùng theo các mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp cần thiết thì có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung của mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này để phù hợp với quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đó.
10. Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, gói thầu hỗn hợp, trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn một, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thì có thể vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này cho phù hợp.
12. Đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn và chỉ định thầu rút gọn, không bắt buộc phải tiến hành thẩm định Bản yêu cầu báo giá và Dự thảo hợp đồng.
Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình đến ngày có báo cáo thẩm định. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, thời gian thẩm định được tính là tổng thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
1. Thành viên tham gia tổ thẩm định phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
[1] theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Có tối thiểu 03 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công việc được phân công; trường hợp đối với gói thầu được thực hiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn chỉ yêu cầu tối thiểu 01 năm;
đ) Không trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định;
2. Cá nhân không được tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá nhân đã tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Lưu: VT, Cục QLĐT (Y.)
Là thành viên tham gia thẩm định [Ghi nội dung thẩm định, ví dụ: hồ sơ mời quan tâm,...] gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án]
- Có đủ năng lực, kinh nghiệm trong việc thẩm định đối với gói thầu đang xét, có đầy đủ bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: __________(nếu có)
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH____
[GHI HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______[Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
Kết quả thẩm định ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
1. Khái quát về dự án, gói thầu
2. Tổ chức thẩm định
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
1. Căn cứ pháp lý
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập ______[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Có
Không có
[1]
[2]
[3]
1
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có).
2
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có).
3
4
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển và những lưu ý cần thiết (nếu có).
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ, phù hợp
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
[1]
[2]
[3]
Ghi chú:
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển hoặc bên mời thầu thực hiện.
Đối với những nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có):______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có): ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
Trên cơ sở tờ trình của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án].
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT.
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: __________(nếu có)
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______[Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
1. Khái quát về dự án, gói thầu
2. Tổ chức thẩm định
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
1. Căn cứ pháp lý
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Có
Không có
[1]
[2]
[3]
1
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)
2
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
3
4
- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)
5
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
- Bảng số 02A (áp dụng đối với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ; (3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ);
- Bảng số 02C (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ);
Bảng số 02A
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ, phù hợp
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
[1]
[2]
[3]
- Chỉ dẫn nhà thầu
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Yêu cầu về xây lắp(đối với gói thầu xây lắp)
Yêu cầu về gói thầu(đối với gói thầu hỗn hợp)
- Điều kiện chung của hợp đồng
- Biểu mẫu hợp đồng
Bảng số 02B
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ, phù hợp
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
[1]
[2]
[3]
- Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
- Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều kiện chung của hợp đồng
- Mẫu hợp đồng
Bảng số 02C
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ, phù hợp
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
[1]
[2]
[3]
Bảng số 02D
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ, phù hợp
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
[1]
[2]
[3]
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT.
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
3 Trong trường hợp đặc biệt thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ sơ mời thầu để lập Bảng tổng hợp.
Kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
1. Khái quát về dự án, gói thầu
2. Tổ chức thẩm định
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
1. Căn cứ pháp lý
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Có
Không có
[1]
[2]
[3]
1
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)
2
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
3
4
- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)
5
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu:
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ, phù hợp
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
[1]
[2]
[3]
Ghi chú:
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ yêu cầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ yêu cầu hoặc bên mời thầu thực hiện;
Đối với những nội dung hồ sơ yêu cầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ yêu cầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ yêu cầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ yêu cầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT.
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: __________(nếu có)
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM/HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:______[Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ______ [ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển.
Phần này nêu tóm tắt quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu.
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1.1. Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Bảng số 01
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Có
Không có
[1]
[2]
[3]
1
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)
2
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
3
4
5
- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)
6
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển điều chỉnh (nếu có)
7
8
9
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Bảng số 02
STT
Nội dung kiểm tra
Thời gian thực tế thực hiện
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
[4]
1
2
3
4
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển
Bảng số 03
STT
Nội dung kiểm tra
Phương tiện đăng tải
Số báo/Ngày đăng tải
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
1
2
3
Ghi chú:
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Bảng số 04
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
1
2
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng số 05
STT
Nội dung kiểm tra
Ý kiến thẩm định
Thống nhất
Không thống nhất
[1]
[2]
[3]
1
2
2.1
2.2
3
4
5
6
Ghi chú:
1. Nhận xét về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt danh sách ngắn gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
STT
Tên nhà thầu
1
2
...
n
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT.
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: ________(nếu có)
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:______[Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ________ [Các văn bản có liên quan khác];
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Bảng số 01
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Có
Không có
[1]
[2]
[3]
1
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)
2
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
3
4
5
- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)
6
7
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có)
8
9
10
11
12
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 02
STT
Nội dung kiểm tra
Thời gian thực tế thực hiện
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
[4]
1
2
3
4
5
6
7
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Bảng số 03
STT
Nội dung kiểm tra
Phương tiện đăng tải
Số báo/Ngày đăng tải
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
1
2
3
Ghi chú:
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Bảng số 04
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
1
2
3
4
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng số 05
STT
Nội dung kiểm tra
Ý kiến thẩm định
Thống nhất
Không thống nhất
[1]
[2]
[3]
1
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
4
4.1
4.2.
5
6
Ghi chú:
1. Nhận xét
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán;
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu];
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT.
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: __________(nếu có)
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT/KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______[Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Bảng số 01
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Có
Không có
[1]
[2]
[3]
1
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)
2
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
3
4
5
- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)
6
7
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh (nếu có)
8
9
10
1
2
3
4
5
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Bảng số 02
STT
Nội dung kiểm tra
Thời gian thực tế thực hiện
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
[4]
1
2
3
4
5
6
- Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tính từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Ghi chú:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Bảng số 03
STT
Nội dung kiểm tra
Phương tiện đăng tải
Số báo/Ngày đăng tải
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
1
2
3
Ghi chú:
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Bảng số 04
STT
Nội dung kiểm tra
Kết quả thẩm định
Tuân thủ
Không tuân thủ
[1]
[2]
[3]
1
2
1
2
3
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót đó có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu.
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU GIỮA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia.
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 06dưới đây:
Bảng số 06
STT
Nội dung kiểm tra
Ý kiến thẩm định
Thống nhất
Không thống nhất
[1]
[2]
[3]
1
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
3.1
3.2
3.3
3.4
4
4.1
4.2
5
6
Ghi chú:
1. Nhận xét
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán5;
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
a) Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trường hợp lựa chọn được danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
STT
Tên nhà thầu
Điểm kỹ thuật (nếu có)
Xếp hạng (nếu có)
1
2
...
n
Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu];
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Bên mời thầu; - Lưu VT.
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Điều 78. Trách nhiệm của tổ chức thẩm định
1. Hoạt động độc lập, tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan khi tiến hành thẩm định.
2. Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan.
3. Bảo mật các tài liệu trong quá trình thẩm định.
4. Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định.
5. Bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm về báo cáo thẩm định.
6. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra.
7. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung, cơ quan tranh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
8. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này.
Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
1. Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và có trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của gói thầu, dự án, trừ cá nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
1. Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và có trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của gói thầu, dự án, trừ cá nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
1. Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và có trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của gói thầu, dự án, trừ cá nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
File gốc của Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành