BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Cấp, thu hồi và cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
c) Quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán tại các tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán.
a) Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, tham gia khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán và tham gia thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
c) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
đ) Các tổ chức và cá nhân liên quan.
1. Người hành nghề chứng khoán là người được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và đang làm việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Chứng chỉ chuyên môn về Chứng khoán là văn bằng do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, xác nhận người có tên trong chứng chỉ đạt yêu cầu trong các cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
5. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ, có nội dung được kê khai đúng, đầy đủ theo quy định của Thông tư này.
7. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng là thời gian làm việc tại các bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức không hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, tài chính kế toán trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán.
Điều 3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
a) Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán;
c) Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ.
Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
a) Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
c) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
2. Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:
b) Có các chứng chỉ chuyên môn: Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc có một trong các loại chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), CIIA (Certified International Investment Analyst), ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants).
a) Cá nhân có chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
c) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
- Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp; hoặc
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được lập thành một (01) bộ nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Trường hợp gửi qua đường bưu điện, các tài liệu bản sao phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
5. Trong vòng ba (03) năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán.
Điều 7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
a) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán hoặc bị hỏng, bị mất;
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
điểm a, c khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, trong đó Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được thay thế bởi Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư này).
- Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư này);
- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
3. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
Điều 8. Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Các khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:
b) Khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
d) Khóa học Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán;
e) Khóa học Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
h) Khóa học Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
3. Các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán cấp cho học viên trong vòng mười lăm (15) ngày sau khi đạt yêu cầu trong các cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn (bao gồm cả những thí sinh đã hoàn thành khóa học do các cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học liên kết đào tạo với Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán tổ chức).
5. Những trường hợp được miễn tham gia các khóa học chuyên môn nhưng phải tham gia kiểm tra trình độ để được cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán:
b) Cá nhân có bằng cử nhân luật trở lên về kinh tế được miễn học khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán định kỳ tối thiểu hai (02) lần trong một (01) năm.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành Quy chế thi, phúc khảo bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với quy định tại Thông tư này.
1. Người dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc đã hoàn thành các khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc có các văn bằng được phép miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đăng ký dự thi sát hạch theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Người dự thi sát hạch phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và nộp đủ lệ phí dự thi sát hạch theo quy định.
1. Giấy đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV Thông tư này).
3. Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi, hai (02) phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận kết quả thi (đối với trường hợp đăng ký nhận kết quả thi bằng văn bản).
1. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc đợt thi sát hạch, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt kết quả thi sát hạch và thông báo trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Mục 4. NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TỔ CHỨC SỬ DỤNG NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
1. Người có Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.
3. Người có Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
5. Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại một (01) bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một (01) thời điểm.
1. Trừ trường hợp được cử là người đại diện phần vốn góp hoặc làm thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát của một tổ chức mà tổ chức đó sở hữu tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc tiếp nhận vốn đầu tư từ tổ chức kinh doanh chứng khoán, người hành nghề chứng khoán không được:
b) Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khác;
2. Người hành nghề chứng khoán đang làm việc cho công ty chứng khoán chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính công ty chứng khoán nơi mình làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán đó không phải là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Người hành nghề chứng khoán phải tuân thủ các quy tắc đạo đức hành nghề chứng khoán.
6. Người hành nghề chứng khoán phải thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sau khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, phát hiện bị mất hoặc thay đổi các thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V Thông tư này).
1. Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà người đó được cấp.
3. Thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng hai (02) ngày làm việc (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI Thông tư này) kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc phát hiện người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán, kèm theo bản sao hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp tuyển dụng), quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (đối với trường hợp nghỉ việc) hoặc biên bản phát hiện vi phạm của người hành nghề chứng khoán (nếu có).
5. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các nhân viên đã được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại công ty của năm trước liền kề (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII Thông tư này).
Người hành nghề chứng khoán và tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định tại Thông tư này sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website CP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC;
- Lưu: VT, UBCK.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Ngày tháng năm sinh:.................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:………….. cấp ngày:…….… tại................
6. Đơn vị công tác:…………………..… (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
8. Hình thức đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
□ Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ:......................................................................
.................................................................................................................... (chữ in hoa).
…….., ngày……tháng……năm…….. |
MẪU KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
2. Ngày tháng năm sinh:...............................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Giấy CMND/Hộ chiếu số:………. ngày cấp:…….. nơi cấp:.......................................
Thời gian
Trường/Trung tâm đào tạo
Chuyên ngành đào tạo
Khen thưởng
Kỷ luật
8. Quá trình làm việc:
Thời gian | Nơi làm việc | Vị trí/Chức vụ | Khen thưởng | Kỷ luật | ||||
9. Quan hệ nhân thân:
Phần xác nhận của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 2. Ngày sinh:................................................................................................................... 4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:…………. cấp ngày:………. tại:.......................................... 6. Đơn vị công tác: ………………………. (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có) 8. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã được cấp: Ngày cấp: …………………………….. ....................................................................................................................................... □ Nhận trực tiếp tại Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
| ||||||||
…….., ngày……tháng……năm…….. |
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Ngày tháng năm sinh:..................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:…….cấp ngày:…………tại:..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………. (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
7. Trình độ chuyên môn:...................................................................................................
9. Số điện thoại liên lạc:……………….
CHỨNG CHỈ................................................................................................ (chữ in hoa)
12. Hình thức đăng ký nhận kết quả thi sát hạch:
□ Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ:
…….., ngày……tháng……năm…….. |
MẪU THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC
THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Chọn một trong các trường hợp)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Ngày tháng năm sinh:.................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:................ cấp ngày:……….. tại:........................................
6. Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện có:
7. Lý do thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
Ngày mất/ngày phát hiện bị mất:....................................................................................
Nội dung thông tin trước khi thay đổi:............................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
…….., ngày……tháng……năm……..
NGƯỜI THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
MẪU THÔNG BÁO VIỆC KÝ KẾT/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC PHÁT HIỆN NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
THÔNG BÁO VỀ VIỆC KÝ KẾT/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI
NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC
PHÁT HIỆN NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ
CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(Chọn một trong các trường hợp)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Giấy phép thành lập và hoạt động số:……………cấp ngày:.......................................
a) Ký kết hợp đồng lao động với người hành nghề chứng khoán
- Quốc tịch:......................................................................................................................
- Loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:......................................................................
- Ngày bắt đầu làm việc:...................................................................................................
- Họ và tên người hành nghề chứng khoán:............................................... (chữ in hoa);
- Giấy CMND/Hộ chiếu số:………….. cấp ngày:……….. tại:............................................
- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán: ………………. cấp ngày:.................................
- Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:..............................................................................
- Họ và tên người hành nghề chứng khoán: .............................................. (chữ in hoa);
- Giấy CMND/Hộ chiếu số:………… cấp ngày:………… tại:...........................................
- Số chứng chỉ hành nghề chứng khoán:………..… ngày cấp:........................................
- Hình thức xử lý của Công ty đối với người hành nghề chứng khoán (nếu có):............
…….., ngày……tháng……năm…….. |
MẪU BÁO CÁO HÀNG NĂM VỀ NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN…/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
BÁO CÁO VỀ NHÂN VIÊN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TRONG NĂM……..
(Từ ngày 01/01/… đến ngày 31/12/…)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Giấy phép thành lập và hoạt động số:………….cấp ngày:..........................................
Chúng tôi báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại Công ty trong năm…….. như sau:
TT | Họ tên người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán | Chức vụ | Phòng/Ban/ Bộ phận làm việc | CCHNCK số …, cấp ngày ...... | Ngày ký kết hợp đồng lao động | Ngày chấm dứt hợp đồng lao động | ||||||||||||||||||||||
I. |
1. |
... |
II. |
1. |
... |
III. |
1. |
... |
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này.
…….., ngày…..tháng……năm......
Từ khóa: Thông tư 197/2015/TT-BTC, Thông tư số 197/2015/TT-BTC, Thông tư 197/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 197/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 197 2015 TT BTC của Bộ Tài chính, 197/2015/TT-BTC File gốc của Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |