Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg; - Ban Chỉ đạo 896; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KSTT (2b). PC
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên dự kiến hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ, g khoản 1 Điều 78 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định 58/2012/NĐ-CP).
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên dự kiến hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ, g khoản 1 Điều 78 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 88 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư 212/2012/TT-BTC ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ (đối với công dân Việt Nam) (Thông tư 212/2012/TT-BTC).
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) tại Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên nghiệp vụ tại bộ phận tư vấn đầu tư (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên văn phòng đại diện (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh phụ trách nghiệp vụ (nếu có) và nhân viên nghiệp vụ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của bên chuyển nhượng (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 4 Điều 4 và khoản 5 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 19 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 224/2012/TT-BTC ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên (Thông tư 224/2012/TT-BTC).
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện phần vốn góp (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 21 và khoản 5 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 19 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 224/2012/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên điều hành quỹ và thành viên ban đại diện quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm d, g khoản 1 Điều 4 và khoản 8 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 07 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ mở (Thông tư số 183/2011/TT-BTC).
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 30 và khoản 8 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 07 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 183/2011/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 30 và khoản 8 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 07 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 183/2011/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân sự có chứng chỉ môi giới chứng khoán quy định tại điểm d khoản 3 Điều 39 Thông tư 183/2011/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 3 Điều 46 và khoản 8 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 07 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 183/2011/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 và khoản 8 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 12 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên nghiệp vụ tại bộ phận quản lý quỹ đầu tư bất động sản (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 4 và khoản 4 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 09 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 228/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đầu tư bất động sản.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông mới hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 4 Điều 26 và khoản 3 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 21 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 227/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán,
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người dự kiến được bổ nhiệm làm trưởng đại diện và nhân viên (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm h khoản 1 Điều 4 và khoản 5 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 02 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 91/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Thông tư số 91/2013/TT-BTC).
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người dự kiến được bổ nhiệm làm trưởng đại diện và nhân viên (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 và khoản 5 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 02 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 91/2013/TT-BTC.
Bỏ bản sao giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm i khoản 1 Điều 14 và khoản 5 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 02 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư số 91/2013/TT-BTC.
Bỏ các trường thông tin “ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, nơi ở hiện tại” và thay thế bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục IV Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
Bỏ các trường thông tin “ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, nơi ở hiện tại” và thay thế bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục IV của Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
Bỏ các trường thông tin “ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, nơi ở hiện tại” và thay thế bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục IV của Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
Bỏ các trường thông tin “ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, nơi ở hiện tại” và thay thế bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục IV Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu quy định tại khoản 1 Điều 67 Thông tư 210/2012/TT-BTC; thay thế nội dung trường thông tin “số chứng minh nhân dân/hộ chiếu” bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục số XIX Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
- Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán (Thông tư 197/2015/TT-BTC).
Bỏ các trường thông tin “ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, chỗ ở hiện tại” và thay thế bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục II Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 quy định về hành nghề chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu quy định tại khoản 2 Điều 7; thay thế nội dung trường thông tin “Ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, quốc tịch” bằng trường thông tin “số định danh cá nhân” tại Phụ lục số III Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 quy định về hành nghề chứng khoán (đối với công dân Việt Nam).
1. Thủ tục thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
Điều 3 Thông tư 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm hải quan (Thông tư 12/2015/TT-BTC).
Bỏ bản sao chứng minh nhân dân quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2015/TT-BTC; sửa đổi mẫu đơn số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC theo hướng thông tin công dân gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; mã số định danh cá nhân.
1. Thủ tục Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (Thông tư 117/2012/TT-BTC).
Bỏ yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú quy định tại Điều 12; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, quê quán và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu đơn 6a, 6b ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC.
Bỏ quy định xuất trình giấy giới thiệu của doanh nghiệp; xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua tem rượu còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý sản phẩm tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước (Thông tư 160/2013/TT-BTC).
Bỏ quy định trước khi thanh hủy tem rượu hư hỏng (rách hỏng...) tổ chức, cá nhân phải có văn bản, kèm bảng kê chi tiết đăng ký hủy với cơ quan thuế và phải có công văn chấp thuận cho hủy của cơ quan Thuế quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013.
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế (Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
Bỏ các chỉ tiêu từ [07] đến [09] và [26]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố; từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 19/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [15] đến [17]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [15] đến [18]: Nơi đăng ký khai sinh: Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, quận/huyện, phường/xã; bãi bỏ các chỉ tiêu [03] và [12]: về ngày tháng năm sinh (đối với người Việt Nam) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [14] đến [16]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu từ [14] đến [16]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ chỉ tiêu [03]: Địa chỉ và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Văn bản đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Bỏ chỉ tiêu [05]: Địa chỉ, Phường/xã, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại tờ khai mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ chỉ tiêu [06]: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại tờ khai mẫu số 03/TKTH-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ chỉ tiêu số [05]: Ngày tháng năm sinh và chỉ tiêu số [10]: Địa chỉ cư trú tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tờ khai số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Bỏ các chỉ tiêu: [02]. Ngày tháng năm sinh, [03]. Giới tính, [04]. Quốc tịch, [06]. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu, [07]. Địa chỉ cư trú và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế (Thông tư số 95/2016/TT-BTC).
Bỏ các chỉ tiêu: 4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ CSKD; 4c. Chỗ ở hiện tại của chủ CSKD; bỏ 6a. Ngày sinh, 6b. Quốc tịch và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại, và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Bỏ yêu cầu về giấy chứng tử quy định tại Điều 35 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế (Thông tư số 166/2013/TT-BTC).
- Thông tư 212/2012/TT-BTC ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ.
- Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ mở.
- Thông tư số 228/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đầu tư bất động sản.
- Thông tư số 91/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán.
- Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Điều 63. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
...
5. Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.
Điều 78. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
...
đ) Danh sách thành viên dự kiến của hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập kèm theo các tài liệu sau:
- Đối với cá nhân: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch.
- Đối với tổ chức: Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch của đại diện được ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền.
...
g) Danh sách Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (nếu có) kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch và bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
Điều 88. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm:
...
e) Danh sách cổ đông theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 79 Nghị định này kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch của cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và các tài liệu sau:
Đối với cổ đông là tổ chức: Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) hoặc tài liệu tương đương, biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc tham gia góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và cử người đại diện phần vốn góp theo ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền.
Đối với cổ đông nước ngoài: Bổ sung thêm tài liệu xác minh cổ đông nước ngoài có tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam và đã đăng ký mã số giao dịch chứng khoán.
Đối với thành viên hội đồng quản trị độc lập: Bản cam kết về sự độc lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 39. Đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ mở
...
3. Hồ sơ đăng ký làm đại lý phân phối đối với doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại bao gồm:
...
d) Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này. kèm theo danh sách và bản cung câp thông tin nhân sự có chứng chỉ môi giới chứng khoán theo mẫu quy định tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân này.
Điều 46. Chuyển đổi quỹ đóng thành quỹ mở
...
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày chứng chỉ quỹ hủy niêm yết hoặc tạm ngừng giao dịch để thực hiện chuyển đổi, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất thủ tục, hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ mới. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
...
e) Các tài liệu khác theo quy định tại điểm b, c, d, e, f khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF
1. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:
...
đ) Danh sách kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân viên điều hành quỹ.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài bao gồm:
...
i) Quyết định bổ nhiệm giám đốc chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài do cấp có thẩm quyền của công ty mẹ ký. Danh sách nhân viên nghiệp vụ dự kiến, kèm theo hồ sơ cá nhân, lý lịch tư pháp được cấp không quá sáu (06) tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ thành lập chi nhánh và các tài liệu liên quan khác chứng minh giám đốc chi nhánh, nhân viên hành nghề tại chi nhánh đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 13. Thay đổi người đại diện theo pháp luật
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm:
a) Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc (Tổng Giám đốc), kèm theo Bản thông tin cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này), bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân và bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán của người mới được bổ nhiệm (nếu có).
c) Điều lệ sửa đổi, bổ sung được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu thông qua đối với trường hợp thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật.
Điều 30. Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán
...
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp (theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao hợp lệ giấy đề nghị chuyển nhượng giữa các bên.
c) Hợp đồng nguyên tắc việc chuyển nhượng đã được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thông qua.
d) Bản thông tin cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân của cổ đông mới đối với trường hợp cổ đông mới là cá nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp cổ đông mới là pháp nhân.
đ) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đối với trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng là tổ chức.
e) Văn bản xác nhận của công ty chứng khoán về tính hợp lệ của việc chuyển nhượng.
g) Trường hợp giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp có yếu tố nước ngoài, các tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài phải được một tổ chức có chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam dịch chứng thực sang tiếng Việt. Các văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật liên quan.
Điều 20. Thay đổi địa điểm, sửa đổi quyết định thành lập chi nhánh
...
5. Hồ sơ đề nghị thay đổi giám đốc chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc thay đổi giám đốc chi nhánh.
c) Bản thông tin cá nhân của Giám đốc chi nhánh (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hợp đồng lao động và chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đã được ủy quyền thực hiện tại chi nhánh.
Điều 67. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập
1. Công ty chứng khoán thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập được lập thành một (01) bản gốc nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập (theo Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Biên bản họp, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc hợp nhất, sáp nhập của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập.
c) Hợp đồng nguyên tắc hợp nhất, sáp nhập (bao gồm các nội dung tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Phương án hợp nhất, sáp nhập đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu của các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua, trong đó có phương án xử lý tài khoản môi giới (nếu có) của khách hàng (bao gồm các nội dung tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này).
đ) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển nhượng từ mười phần trăm (10%) trở lên vốn điều lệ đã góp (nếu có) quy định tại khoản 2 Điều 30 Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư này).
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
c) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ.
đ) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
g) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
i) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm:
- Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp. hoặc
- Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.
Điều 7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
a) Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, trong đó Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được thay thế bởi Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư này).
b) Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư này).
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, trừ trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất chứng chỉ.
Điều 12. Hồ sơ dự thi
1. Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
...
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Điều 12. Hồ sơ dự thi
1. Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) (bản sao có chứng thực).
đ) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi. hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi.
e) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).
g) Các giấy tờ theo quy định được miễn môn thi (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản chụp không yêu cầu chứng thực chứng nhận điểm thi do Hội đồng thi thông báo (theo mẫu số 07 hoặc mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4x6 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi. hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi.
3. Hồ sơ dự thi được nộp trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.
4. Khi nhận hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, nếu kiểm tra thấy hồ sơ không đủ, đúng theo quy định thì Tổng cục Thuế phải thông báo cho người dự thi ngay khi nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ. trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính.
Điều 8. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
...
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện bao gồm các tài liệu sau:
...
c) Trường hợp có sự thay đổi tại điều lệ của công ty mẹ, hoặc trưởng đại diện hoặc trụ sở văn phòng đại diện, tài liệu bổ sung theo quy định liên quan tại điểm c, h, i khoản 1 Điều 4, khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện bao gồm:
...
h) Hồ sơ cá nhân của người dự kiến được bổ nhiệm làm trưởng đại diện và nhân viên làm việc tại văn phòng đại diện.
Điều 26. Tăng, giảm vốn điều lệ của công ty đầu tư riêng lẻ
...
4. Trong thời hạn mười (10) ngày, sau khi thực hiện việc tăng, giảm vốn điều lệ, công ty đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả tăng, giảm vốn điều lệ cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ báo cáo bao gồm:
...
e) Trường hợp phát hành cho cổ đông mới, tài liệu bổ sung gồm:
- Đối với cá nhân: hồ sơ cá nhân của cổ đông, bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch (đối với cổ đông nước ngoài).
- Đối với tổ chức: bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) hoặc tài liệu tương đương khác. điều lệ công ty. biên bản họp kèm theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng quản trị phù hợp với điều lệ công ty, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc tham gia góp vốn vào công ty đầu tư chứng khoán và cử người đại diện phần vốn góp theo uỷ quyền, văn bản ủy quyền và hồ sơ cá nhân của người đại diện theo ủy quyền. văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành. bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch (đối với tổ chức nước ngoài).
Điều 4. Đăng ký chào bán, đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
...
4. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản lần đầu ra công chúng bao gồm:
...
đ) Danh sách nhân viên nghiệp vụ tại bộ phận quản lý quỹ đầu tư bất động sản đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này, kèm theo hồ sơ cá nhân và các tài liệu sau:
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ (nếu có) hoặc các chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức, hoạt động công ty quản lý quỹ.
- Bản sao hợp lệ thẻ thẩm định viên về giá, hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ định giá bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, hoặc tài liệu chứng minh đã thi đạt các môn thi của kỳ thi thẩm định viên về giá bao gồm: (i) Cơ sở hình thành giá cả. (ii) Nguyên tắc, phương pháp thẩm định giá. (iii) Thẩm định giá bất động sản và (iv) Thẩm định giá trị doanh nghiệp. kèm theo các tài liệu chứng minh có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm thẩm định giá bất động sản tại các tổ chức kinh doanh bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản, doanh nghiệp thẩm định giá.
Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp nhất, sáp nhập quỹ
1. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua quyết định hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ có liên quan phải nộp bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hợp nhất hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ nhận sáp nhập. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
...
e) Các tài liệu đối với quỹ nhận hợp nhất, quỹ sáp nhập (nếu có sự thay đổi) theo quy định tại điểm b, c, d, e, f khoản 1 Điều 4 Thông tư này và các tài liệu khác nếu có liên quan.
Điều 30. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp nhất, sáp nhập quỹ
1. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày đại hội nhà đầu tư của quỹ cuối cùng tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua quyết định hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ có liên quan phải nộp bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ hợp nhất hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho quỹ nhận sáp nhập. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
...
e) Các tài liệu đối với quỹ nhận hợp nhất, quỹ sáp nhập (nếu có sự thay đổi) theo quy định tại điểm b, c, d, e, f khoản 1 Điều 4 Thông tư này và các tài liệu khác nếu có liên quan.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở
1. Hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ mở bao gồm :
...
d) Danh sách kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân viên điều hành quỹ.
...
g) Trường hợp công ty quản lý quỹ dự kiến không tổ chức đại hội nhà đầu tư lần thứ nhất, công ty quản lý quỹ phải bổ sung các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư bao gồm:
- Danh sách kèm theo hồ sơ cá nhân và các tài liệu hợp lệ khác chứng minh ban đại diện quỹ đáp ứng quy định tại khoản 2, 3 Điều 28 Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan tới các nội dung khác cần lấy ý kiến nhà đầu tư.
Điều 21. Thành lập quỹ thành viên
...
3. Hồ sơ báo cáo về việc thành lập quỹ thành viên bao gồm các tài liệu sau:
...
đ) Biên bản thoả thuận góp vốn, danh sách các tổ chức tham gia góp vốn theo mẫu quy định tại phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu sau:
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của thành viên góp vốn. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá sáu (06) tháng trước ngày hoàn tất hồ sơ đăng ký lập quỹ và phải được dịch công chứng theo quy định của pháp luật liên quan.
- Biên bản họp và quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng quản trị, quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu phù hợp với quy định tại điều lệ công ty của tổ chức góp vốn về việc tham gia góp vốn vào quỹ, về việc cử người đại diện phần vốn góp theo uỷ quyền kèm theo hồ sơ cá nhân của người này.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của tổ chức nước ngoài.
Điều 4. Đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ đóng, đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đóng
...
4. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:
...
e) Danh sách kèm theo hồ sơ cá nhân, bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ của tối thiểu hai (02) người điều hành quỹ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều 35. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản
1. Trường hợp người bị xử phạt đã chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản mà quyết định xử phạt vẫn còn thời hiệu thi hành thì không thi hành nội dung phạt tiền tại quyết định xử phạt nhưng vẫn thi hành biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định.
Người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản.
Trường hợp quyết định xử phạt không có nội dung áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định đình chỉ thi hành quyết định xử phạt.
2. Căn cứ xác định cá nhân bị chết, mất tích, tổ chức bị giải thể, phá sản:
a) Giấy chứng tử đối với trường hợp cá nhân bị chết.
b) Quyết định của tòa án tuyên bố một người mất tích đối với trường hợp cá nhân bị mất tích.
c) Quyết định giải thể đối với trường hợp tổ chức bị giải thể.
d) Quyết định doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản của Tòa án đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản.
3. Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt gồm nội dung sau: đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền, lý do đình chỉ. nội dung quyết định xử phạt tiếp tục phải thi hành, tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành. thời hạn thi hành.
4. Việc kế thừa nghĩa vụ thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của cá nhân đã chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản.
a) Những người được hưởng thừa kế có trách nhiệm thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp, di sản thừa kế chưa được chia thì việc tiếp tục thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế.
Trường hợp, di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp, Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì có trách nhiệm thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trường hợp, không có người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thừa kế thì thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
b) Người được Tòa án giao quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích có trách nhiệm thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt (biện pháp khắc phục hậu quả) trong phạm vi tài sản được giao quản lý thay cho người mất tích.
c) Đối với tổ chức bị giải thể, phá sản thì quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể, phá sản. người đại diện theo pháp luật của tổ chức giải thể, phá sản để thi hành.
Trường hợp tổ chức bị giải thể là đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp thì tổ chức bị giải thể không được miễn thi hành hình thức phạt tiền tại quyết định xử phạt.
d) Trường hợp cá nhân bị chết, mất tích, tổ chức bị phá sản thuộc trường hợp xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định của Luật quản lý thuế thì tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt được xoá nợ theo quy định của pháp luật.
Điều 78. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
...
đ) Danh sách thành viên dự kiến của hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập kèm theo các tài liệu sau:
- Đối với cá nhân: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch.
- Đối với tổ chức: Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch của đại diện được ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền.
...
g) Danh sách Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (nếu có) kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch và bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
Điều 6. Quản lý tem rượu sản xuất trong nước
...
6. Xử lý trong trường hợp mất, hư hỏng tem rượu
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước phát hiện mất tem phải lập Báo cáo về việc mất tem, gửi đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp (theo Mẫu số 03, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện việc mất tem.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước có tem rượu hư hỏng (rách, hỏng…), tem không có nhu cầu sử dụng phải có văn bản kèm Bảng kê chi tiết đăng ký huỷ với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế kiểm tra có văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị. Đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số tem đã hủy.
Hồ sơ hủy tem rượu bao gồm:
- Văn bản chấp thuận huỷ của Cục Thuế.
- Quyết định thành lập Hội đồng huỷ tem rượu (đối với tổ chức).
- Thông báo kết quả hủy tem rượu.
Hồ sơ huỷ được lưu tại tổ chức, cá nhân thực hiện huỷ tem rượu. Thông báo kết quả huỷ (Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) phải gửi đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thực hiện huỷ.
Điều 6. Quản lý tem rượu sản xuất trong nước
...
2. Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất rượu hàng năm, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước phải gửi kế hoạch số lượng tem rượu cần mua gửi đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 30 tháng 11 của năm liền trước năm kế hoạch (số lượng tem phải chi tiết đến từng loại tem theo Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Ví dụ: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất rượu của năm 2015, cơ sở sản xuất rượu trong nước A gửi kế hoạch mua tem rượu năm 2015 là 10.000.000 tem đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 30/11/2014.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước không đăng ký kế hoạch sử dụng tem rượu coi như không có nhu cầu mua tem.
Trường hợp quá trình sản xuất rượu có biến động, trong năm có sự thay đổi về nhu cầu mua tem, các tổ chức, cá nhân sản xuất phải đăng ký điều chỉnh số lượng tem cần mua thêm của năm kế hoạch (theo Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Các tổ chức, cá nhân sản xuất rượu gửi đăng ký điều chỉnh số lượng tem cần mua thêm của năm kế hoạch đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp trước ngày đề nghị mua tem ít nhất mười (10) ngày làm việc.
Ví dụ: Cơ sở sản xuất rượu trong nước A đã gửi kế hoạch mua tem rượu năm 2015 là 10.000.000 tem, nhưng đến hết quý 1/2015, cơ sở A thấy có sự thay đổi nhu cầu mua tem rượu của năm 2015 là 10.500.000 tem rượu thì cơ sở A phải gửi đăng ký điều chỉnh số lượng tem cần mua của năm 2015 với Cơ quan Thuế trước ngày đề nghị mua tem ít nhất mười (10) ngày làm việc.
Trường hợp kết thúc năm kế hoạch mà doanh nghiệp không sử dụng hết số lượng tem đã mua thì số lượng tem còn lại được tiếp tục sử dụng cho năm tiếp theo.
3. Bán tem rượu
Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm cấp tem rượu cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Cục Thuế các tỉnh, thành phố, Chi cục Thuế có trách nhiệm tổ chức bán tem rượu sản xuất trong nước cho các tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu (bao gồm Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp) để tổ chức, cá nhân tự dán tem rượu sản xuất trong nước theo quy định.
Căn cứ kế hoạch mua, kế hoạch mua bổ sung tem của năm kế hoạch, khi đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để đề nghị cấp tem tổ chức, cá nhân phải có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Mẫu số 01, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép sản xuất rượu được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (khi nhận tem lần đầu).
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp.
- Giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua tem còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.
File gốc của Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành