BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/TT-BXD | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
ố 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
1. Phạm vi Điều chỉnh:
Khoản 3 Điều 8 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Thông tư này áp dụng với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:
b) Loại và quy mô kết cấu: áp dụng cho từng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình, được xác định theo Phụ lục 2 Thông tư này.
3. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số công trình chính độc lập hoặc dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nên quy mô, công năng chung của dự án.
Trường hợp công trình quốc phòng, an ninh có tính chất đặc thù, cấp công trình do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.
1. Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình như sau:
ợp dự án đầu tư xây dựng chỉ có một công trình chính độc lập, áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
c) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính, áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
trường hợp khác được quy định trong văn bản pháp luật liên quan.
a) Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng;
c) Xác định công trình phải tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Điểm a, Điểm d Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
đ) Xác định công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng;
g) Xác định công trình phải thực hiện đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng;
ình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
k) Xác định thời hạn và mức tiền bảo hành công trình;
l) Xác định công trình phải lập quy trình bảo trì.
a) Trường hợp phạm vi hoạt động xây dựng được thực hiện cho toàn bộ một công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
Trường hợp phạm vi hoạt động xây dựng được thực hiện cho toàn bộ dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình chính thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
Điều 4. Quy định về chuyển tiếp
2. Trường hợp công trình nêu tại Khoản 1 Điều này có Điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
b) Việc Điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định của Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Khoản 4, 6 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||||||||||
1.1.1 |
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo | Tổng số trẻ toàn trường |
|
| ≥ 100 |
|
| ||||||||
Tổng số học sinh toàn trường |
|
| ≥ 700 |
|
| ||||||||||
Tổng số học sinh toàn trường |
|
| ≥ 1.350 |
|
| ||||||||||
Tổng số sinh viên toàn trường |
| > 8.000 | 5.000 ÷ 8.000 |
|
| ||||||||||
1.1.2 |
Tổng số giường bệnh lưu trú | > 1.000 | 500 ÷ 1.000 | 250 ÷ |
|
| |||||||||
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) |
| ATSH cấp độ 4 | ATSH cấp độ 3 | ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 |
| ||||||||||
1.1.3 |
|
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) | > 40 | > 20 ÷ 40 | 5 ÷ 20 |
|
| ||||||||
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) | > 7,5 | 5 ÷ 7,5 | 2 ÷ |
|
| ||||||||||
Số lỗ |
| 36 | 18 |
|
| ||||||||||
Tầm quan trọng |
|
|
| Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia | Hoạt động thể thao phong trào | ||||||||||
1.1.4 | Công trình văn hóa | ||||||||||||||
|
Tổng sức chứa (nghìn người) | > 3 | > 1,2 ÷ 3 | > 0,3 ÷ 1,2 | ≤ 0,3 |
| |||||||||
Tầm quan trọng |
| Quốc gia | Tỉnh, Ngành | Các trường hợp còn lại |
| ||||||||||
1.1.5 |
Số Điểm kinh doanh |
|
|
| > 400 | ≤ 400 | |||||||||
1.1.6 |
|
Lượt hành khách (triệu khách/năm) | ≥ 10 |
|
|
|
| ||||||||
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị | |||||||||||||||
| Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội | Tầm quan trọng | Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác | Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương | Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương | Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1;
- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
ánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo về tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo...): cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2) nhưng không thấp hơn cấp III;
Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp
T.T | Loại công trình công nghiệp | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||||||||||||
1.2.1 |
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) | TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
| ≥ 3 |
|
| |||||||||||||
TCS (triệu tấn xi măng/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
TCS (triệu tấn xi măng/năm) |
| > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 |
|
| |||||||||||||||
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) |
|
| > 150 | ≤ 150 |
| |||||||||||||||
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) |
| > 150 | 30 ÷ 150 |
|
| |||||||||||||||
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
| > 200 | 100 ÷ 200 |
|
| |||||||||||||||
TCS (triệu viên gạch/năm) |
| > 60 | 20 ÷ 60 |
|
| |||||||||||||||
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
| > 15 | 5 ÷ 15 |
|
| |||||||||||||||
TCS (triệu sản phẩm/năm) |
| > 1 | 0,3 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
TCS (triệu m2 kính/năm) |
| > 20 | 5 ÷ 20 |
|
| |||||||||||||||
TCS (nghìn m2 kính/năm) |
|
| ≥ 200 |
|
| |||||||||||||||
1.2.2 |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
| > 0,5 | 0,1 ÷ 0,5 |
|
| ||||||||||||||
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
1.2.2.2. Khu liên hợp luyện kim | Tầm quan trọng | Mọi quy mô |
|
|
|
| ||||||||||||||
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
| > 5 | 2,5 ÷ 5 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 200 | ≤ 200 |
|
| |||||||||||||||
TSL (sản phẩm/năm) |
| > 250 | ≤ 250 |
|
| |||||||||||||||
tĩnh và lu rung | TSL (sản phẩm/năm) |
| > 130 | ≤ 130 |
|
| ||||||||||||||
TSL (sản phẩm/năm) |
| > 40 | ≤ 40 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm) |
| > 10 | 5 ÷ 10 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn xe/năm) |
| > 10 | 5 ÷ 10 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn xe/năm) |
| > 500 | ≤ 500 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn đầu máy/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
1.2.3 | hoáng sản | |||||||||||||||||||
TSL (triệu tấn than/năm) |
| > 1 | 0,3 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
| > 3 | 1 ÷ 3 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
| ≥ 2 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
| ≥ 2 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu tấn/năm) |
| > 5 | 2 ÷ 5 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu tấn/năm) |
| > 7 | 3 ÷ 7 |
|
| |||||||||||||||
Tầm quan trọng |
1.2.4 |
Tầm quan trọng | với mọi quy mô | |||||||||||||||||
TCS (triệu tấn /năm) | ≥ 10 |
|
|
|
| |||||||||||||||
TCS (triệu m3 khí/ngày) | ≥ 10 |
|
|
|
| |||||||||||||||
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 |
|
|
| |||||||||||||||
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) | > 100 | 5 ÷ 100 | 0,21 ÷ |
|
| |||||||||||||||
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) | > 100 | 5 ÷ 100 |
|
|
| |||||||||||||||
Tầm quan trọng | với mọi quy mô | |||||||||||||||||||
1.2.5 |
TCS (MW) | > 2.000 | 600 ÷ 2.000 | 50 ÷ |
|
| ||||||||||||||
Tầm quan trọng |
1.2.5.3. Công trình thủy điện | TCS (MW) | > 1000 | > 50 ÷ 1000 | > 30 ÷ 50 | ≤ 30 |
| |||||||||||||
1.2.5.4. Công trình điện gió | TCS (MW) |
| > 30 | 10 ÷ 30 |
|
| ||||||||||||||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời | TCS (MW) |
| > 30 | 10 ÷ 30 |
|
| ||||||||||||||
TCS (MW) |
| > 10 | 5 ÷ 10 |
|
| |||||||||||||||
TCS (MW) |
| > 50 | 30 ÷ 50 |
|
| |||||||||||||||
TCS (MW) | > 70 | > 15 ÷ 70 | 5 ÷ 15 |
|
| |||||||||||||||
TCS (MW) |
| > 30 | 10 ÷ 30 |
|
| |||||||||||||||
TCS (MW) |
| > 15 | 5 ÷ 15 |
|
| |||||||||||||||
Điện áp (kV) | ≥ 500 | 220 | 110 | 35 |
| |||||||||||||||
1.2.6 |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 500 | 200 ÷ 500 |
|
| ||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 500 | 300 ÷ 500 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| ≥ 300 |
|
| |||||||||||||||
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 15 | 10 ÷ 15 |
|
| ||||||||||||||
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác | ||||||||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | 40 ÷ |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 300 | 200 ÷ 300 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| ≥ 20 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 20 | 10 ÷ 20 |
|
| |||||||||||||||
đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 |
|
|
| ||||||||||||||
Tầm quan trọng |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| > 5 | ≤ 5 |
| ||||||||||||||
Tầm quan trọng |
a) Nhà máy sản xuất pin | TSL (triệu viên/năm) |
|
| > 150 | 15 ÷ 150 |
| |||||||||||||
TSL (nghìn kWh/năm) |
| > 450 | 150 ÷ 450 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
| ≥ 3 |
| |||||||||||||||
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất khí công nghiệp | TSL (nghìn m3 khí/h) |
|
| ≥ 8,5 |
|
| ||||||||||||||
TSL (triệu chiếc/năm) |
| > 1 | 0,5 ÷ 1 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
| > 5 | 1 ÷ 5 |
| |||||||||||||||
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
| > 500 | 200 ÷ 500 |
| |||||||||||||||
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
| > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 |
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| > 15 | 5 ÷ 15 |
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| > 20 | 5 ÷ 20 |
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
| > 20 | 5 ÷ 20 |
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 600 | 350 ÷ 600 |
|
| |||||||||||||||
Tầm quan trọng |
| |||||||||||||||||||
Tầm quan trọng | với mọi quy mô | |||||||||||||||||||
Sức chứa (tấn) |
| > 10 | ≤ 10 |
|
| |||||||||||||||
Tầm quan trọng |
| |||||||||||||||||||
Tầm quan trọng |
Sức chứa (tấn) |
| > 50 | ≤ 50 |
|
| ||||||||||||||
Tầm quan trọng |
1.2.7 |
TSL (triệu lít/năm) |
| > 100 | 30 ÷ 100 |
|
| |||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 25 | 5 ÷ 25 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 150 | 50 ÷ 150 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu lít/năm) |
| > 100 | 25 ÷ 100 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 75 | 30 ÷ 75 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
| > 25 | 5 ÷ 25 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
| > 35 | 10 ÷ 35 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
| > 10 | 2 ÷ 10 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
| > 12 | 1 ÷ 12 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 15 | 2 ÷ 15 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 25 | 3 ÷ 25 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 100 | 60 ÷ 100 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu bao thuốc lá/năm) |
| > 200 | 50 ÷ 200 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
| > 300 | 100 ÷ 300 |
|
| |||||||||||||||
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
| > 400 | 300 ÷ 400 |
|
| |||||||||||||||
Tầm quan trọng |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
| > 300 | 100 ÷ 300 |
|
| ||||||||||||||
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
| ≥ 100 |
|
| |||||||||||||||
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
| > 200 | 100 ÷ 200 | 1 ÷ |
| |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
- Công trình công nghiệp không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2; Công trình công nghiệp không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục 3.
Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||||
1.3.1 |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
| ≥ 30 | 10 ÷ |
|
| ||||||
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
| ≥ 40 | 12 ÷ |
|
| |||||||
1.3.2 | Thoát nước | |||||||||||
Diện tích (ha) |
| ≥ 20 | 15 ÷ | 1 ÷ |
| |||||||
TCS (m3/s) |
| ≥ 25 | 10 ÷ |
|
| |||||||
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
| ≥ 20 | 10 ÷ |
|
| |||||||
TCS (m3/h) |
| ≥ 1.200 | 700 ÷ |
|
| |||||||
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
| ≥ 1.000 | 200 ÷ |
|
| |||||||
1.3.3 |
|
|
|
|
|
| ||||||
TCS (tấn/ngày đêm) |
| ≥ 500 | 200 ÷ | 100 ÷ |
| |||||||
TCS (tấn/ngày đêm) | ≥ 500 | 200 ÷ | 50 ÷ |
|
| |||||||
TCS (tấn/ngày đêm) |
| > 100 | 20 ÷ 100 |
|
| |||||||
1.3.4 |
1.3.5 |
Diện tích (ha) |
| > 20 | 10 ÷ 20 | 5 ÷ |
| |||||
1.3.6 |
Diện tích (ha) |
| > 60 | 30 ÷ 60 | 10 ÷ |
| ||||||
Tầm quan trọng |
1.3.7 |
Tầm quan trọng | trường hợp khác: cấp II. | |||||||||
1.3.8 |
Tầm quan trọng |
1.3.9 |
| |||||||||
Số chỗ để xe ô tô |
| ≥ 500 | 300 ÷ |
|
| |||||||
| ≥ 1.000 | 500 ÷ | 100 ÷ |
| ||||||||
Tổng diện tích (ha) |
|
|
| > 2,5 | ≤ 2,5 |
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
- Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo Bảng 1.3;
- Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
Bảng 1.4. Phân cấp công trình giao thông
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.1 |
1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc | Tốc độ thiết kế (km/h) | > 100 | > 80 ÷ 100 | 60 ÷ 80 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||
1.4.1.2. Đường ô tô | Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) hoặc | > 30 hoặc | 10 ÷ 30 hoặc | 3 ÷ hoặc | 0,3 ÷ hoặc |
hoặc | ||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) | > 100 | > 80 ÷ 100 | 60 ÷ 80 | 40 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.1.3. Đường trong đô thị: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) | ≥ 80 | 60 ÷ |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
| 60 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
| 60 | 40 ÷ 50 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
|
| 40 | 20 ÷ 30 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Quy mô |
|
|
|
| Mọi quy mô | |||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) | > 100 | > 80 ÷ 100 | 60 ÷ 80 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm) | ≥ 30 | 10 ÷ | 3 ÷ |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Quy mô |
|
|
|
| Mọi quy mô | |||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.2 |
Tầm quan trọng |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
| 120 ÷ 150 | 70 ÷ |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||
| 100 ÷ 120 | 60 ÷ |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
| ≥ 70 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.3 |
Lưu lượng quy đổi (xe /ngày đêm) |
| > 3.000 | 1.000 ÷ 3.000 | 700 ÷ | 500 ÷ | ||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.4 |
Tầm quan trọng |
1.4.5 |
Tải trọng của tàu (DWT) |
| > 30.000 | 10.000 ÷ 30.000 | 5.000 ÷ |
| ||||||||||||||||||||||||||||
Tải trọng của tàu (DWT) | > 5.000 | 3.000 ÷ 5.000 | 1.500 ÷ | 750 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế) | > 500 | 300 ÷ 500 | 100 ÷ | 50 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Lưu lượng (xe quy đổi /ngày đêm) | > 1.500 | 700 ÷ 1.500 | 400 ÷ | 200 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tải trong của tàu (DWT) | > 3.000 | 1.500 ÷ 3.000 | 750 ÷ | 200 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu | B > 120 H> 5 | B = 90 ÷ H = 4 ÷ 5 | B = 70 ÷ H = 3 ÷ | B = 50 ÷ H = 2 ÷ | B H | |||||||||||||||||||||||||||||||
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu | B > 70 H> 5 | B = 50 ÷ H = 4 ÷ 5 | B = 40 ÷ H = 3 ÷ | B = 30 ÷ H = 2 ÷ | B H | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hàng hải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tải trọng của tàu (DWT) | > 70.000 | 30.000 ÷ 70.000 | 10.000 ÷ | 5.000 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tải trọng của tàu (DWT) | > 70.000 | 30.000 ÷ 70.000 | 10.000 ÷ | 5.000 ÷ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
b) Luồng trong sông, trong vịnh kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển. | Bề rộng luồng B (m) và Chiều sâu chạy tàu Hct(m) | B > 190 và Hct ≥ 16 | 140 và 14 ≤ Hct | 80 và 8 ≤ Hct | 50 và 5 ≤ Hct | B ≤ 50 và Hct | ||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.6.4. Các công trình hàng hải khác: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất của khu nước tại vị trí thả phao) | Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m) | D > 5 hoặc Ldx ≥ 3Hmn | 3,5 hoặc 2,5Hmn ≤ Ldx mn | 2,5 ,5 hoặc 2Hmn ≤ Ldx Hmn | 2 hoặc 1,5Hmn ≤ Ldx mn | D ≤ 2 hoặc Ldx mn | ||||||||||||||||||||||||||||||
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) | R ≥ 10 | 8 ≤ R | 6 ≤ R | 4 ≤ R | R | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) | R ≥ 6 | 4 ≤ R | 2,5 ≤ R | 1 ≤ R | R | |||||||||||||||||||||||||||||||
1.4.7 |
Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) | Sân bay cấp từ 4E trở lên | Sân bay cấp thấp hơn 4E |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Tầm quan trọng | Cảng hàng không quốc tế | Cảng hàng không, sân bay nội địa |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tầm quan trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ú:
- Công trình giao thông không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục 3.
. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||||||
Đặc biệt | Cấp l | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |||||||||
1.5.1 |
thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) | Diện tích (nghìn ha) |
| > 50 | > 10 ÷ 50 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||||||
Dung tích (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | > 3 ÷ 20 |
| ||||||||
Lưu lượng (m3/s) | > 20 | > 10 ÷ 20 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 |
| ||||||||
1.5.2 | Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đê Điều. |
- Công trình NN&PTNT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo Bảng 1.5;
- Đối với công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v... vì vậy khi phân cấp công tình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này;
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
T.T
Loại kết cấu
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
2.1
Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III.
2.1.3. Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu Mục 2.3 và 2.5)
phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác.
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
> 6 ÷ 28
≤ 6
b) Số tầng cao
> 50
> 20 ÷ 50
8 ÷ 20
2 ÷ 7
1
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2)
> 20
> 10 ÷ 20
1 ÷ 10
> 200
100 ÷ 200
50 ÷
15 ÷
> 18
6 ÷ 18
≥ 5
2 ÷ 4
1
2.2
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
>6 ÷ 28
≤ 6
Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng...
≥ 300
150 ÷
75 ÷
> 45 ÷
≤ 45
2.3
với mặt đất, mặt nước (m)
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
> 6 ÷ 28
≤ 6
≥ 1.000
500 ÷
200 ÷
50 ÷
2.4
Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt.
> 15
5 ÷ 15
1 ÷
≥ 75
> 28 ÷
6 ÷ 28
> 18
> 6 ÷ 18
> 3 ÷ 6
≤ 3
2.5
2.5.2. Cầu đường sắt: xét theo các tiêu chí (b,c)
> 150
> 100 ÷ 150
> 42 ÷ 100
> 25 ÷ 42
≤ 25
> 50
30 ÷ 50
15 ÷
6 ÷
> 100
50 ÷ 100
25 ÷
> 50
25 ÷ 50
> 30
15 ÷ 30
2.6
Không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (Mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản
> 1.500
500 ÷ 1.500
100÷
≥ 100
30 ÷
Có kết cấu vỏ hầm
Không có kết cấu vỏ hầm
Tường chắn
> 25 ÷ 40
> 15 ÷ 25
> 8 ÷ 15
≤ 8
> 12 ÷ 20
> 5 ÷ 12
≤ 5
> 10 ÷ 15
> 4 ÷ 10
≤ 4
2.8
> 100
> 70 ÷ 100
> 25 ÷ 70
> 10 ÷ 25
≤ 10
> 35 ÷ 75
> 15 ÷ 35
> 8 ÷ 15
≤ 8
> 15 ÷ 25
> 5 ÷ 15
≤ 5
> 100
> 60 ÷ 100
> 25 ÷ 60
> 10 ÷ 25
≤ 10
> 25 ÷ 50
> 10 ÷ 25
> 5 ÷ 10
≤ 5
> 10 ÷ 20
> 5 ÷ 10
≤ 5
2.9
> 30
≤ 30
2.10
Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp
≥ 800
400 ÷
150 ÷
thoát nước mưa, cống chung
≥ 2.000
1.500 ÷
600 ÷
thoát nước thải
≥ 1.000
600 ÷
200 ÷
> 0,7
≤ 0,7
(Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I)
> 7
> 3 ÷ 7
≤ 3
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt
≥ 200
Dưới biển
Dưới sông
Trên đất liền
2.11
Độ sâu mực nước (m)
> 20
> 15 ÷ 20
> 10 ÷ 15
> 5 ÷ 10
≤ 5
≥ 20
10 ÷
1 ÷ 10
2.11.3. Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng...)
Độ sâu mực nước (m)
> 16
> 12 ÷ 16
> 8 ÷ 12
> 5 ÷ 8
≤ 5
2.12
2.12.2. Các kết cấu chỉnh trị trong sông
Độ sâu mực nước (m)
> 8
> 5 ÷ 8
> 3 ÷ 5
≤ 3
≥ 10
5 ÷
1 ÷
2.13
> 20
> 15 ÷ 20
> 10 ÷ 15
> 5 ÷ 10
≤ 5
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác
> 6
≤ 6
1. Xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp đối với loại kết cấu đã xác định tại Điểm a. Lấy cấp lớn nhất xác định được làm cấp công trình.
a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
- Đối với công trình, kết cấu thuộc Mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới Điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại... thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình;
ấu được tính từ cao độ mặt đất tới Điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc Mục 2.2.1, chiều cao kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp;
- Đối với kết cấu Mục 2.3: Chiều cao trụ đỡ là Khoảng cách từ mặt trên bệ trụ đến đỉnh trụ; Độ cao so với mặt đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt nước (mực nước trung bình năm) bên dưới;
- Đối với kết cấu Mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là Khoảng cách từ mặt trên bệ trụ đến đỉnh trụ;
- Đối với kết cấu đập Mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh công trình;
Số tầng ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới mặt đất không kể tầng nửa ngầm.
g) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
3. Đối với Kênh thoát nước hở (công trình hạ tầng kỹ thuật): xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh (chọn loại phù hợp với Mục 2.7 hoặc Mục 2.9 trong Bảng này).
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
. Ví dụ 1: Công trình dân dụng - Trường trung học phổ thông A
- Nhà A1 (Nhà hiệu bộ): cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A3 (Nhà học): cao 4 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A5 (Nhà thể thao đa năng, sử dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đài. Ngoài ra, tòa nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện của trường): cao 1 tầng (12m), có khán đài 300 chỗ, tổng diện tích sàn 5.200 m2, nhịp kết cấu lớn nhất 40 m, tổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện) 1.250 người;
- Sân vườn: diện tích 2 ha;
- Hệ thống chiếu sáng cho sân vườn và đường nội bộ;
- Nhà bảo vệ: cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.
a) Trường trung học phổ thông A có Tổ hợp công trình chính (gồm các công trình từ A1 đến A5). cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục 1 và quy mô 1.500 học sinh, Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.
- Nhà A1: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo diện tích: cấp III, theo số tầng: cấp II; cấp công trình Nhà A1: cấp II (cấp lớn nhất xác định được).
1. Cấp công trình Nhà A2: cấp III.
1. Cấp công trình Nhà A3: cấp III.
1. Cấp công trình Nhà A4: cấp III.
+ Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với Mục 1.1.3.2 của Bảng 1.1 Phụ lục 1 (loại công trình thể thao): cấp III; tương ứng với Mục 1.1.4.1 của Bảng 1.1 Phụ lục 1 (loại công trình tập trung đông người): cấp II. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công suất: cấp II;
Như vậy cấp công trình của Nhà A5 là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Hệ thống chiếu sáng cho sân vườn và đường nội bộ: tương ứng với Mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp IV (lấy theo cấp công trình được chiếu sáng; Sân vườn và hệ thống đường nội bộ đã xác định ở trên là cấp IV);
Cấp công trình xác định được: cấp IV.
- Nhà bảo vệ: cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. cấp công trình Nhà bảo vệ: cấp IV.
. Ví dụ 2: Công trình dân dụng - Bệnh viện đa khoa Q
- Nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu của bệnh viện): cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8.000 m2;
- Nhà Q3 (cấp cứu và phẫu thuật): cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 2.000 m2;
- Nhà Q5 (Khu chế biến thức ăn): cao 2 tầng, tổng diện tích sàn: 1.000 m2;
- Nhà Q7 (Nhà xác): cao 1 tầng, diện tích sàn 500 m2;
- Q9 (Trạm xử lý nước thải): 1.500 m3/ngày.đêm;
- Hệ thống sân vườn cây cảnh;
- Hệ thống đường nội bộ: xe máy, xe ô tô tốc độ
- Nhà bảo vệ (4 nhà): mỗi nhà có quy mô cao 1 tầng, diện tích 12 m2;
- Hệ thống điện chiếu sáng sân vườn và đường nội bộ;
- Hệ thống ống cống thoát nước thải: ống có đường kính trong D=450 mm, dài 900 m.
a) Bệnh viện đa khoa Q có Tổ hợp công trình chính (bao gồm các công trình Q1, Q2, Q3...). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.1.2.1 và quy mô 450 giường bệnh lưu trú, Bệnh viện đa khoa Q có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.
- Nhà Q1: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình Q1 xác định được là cấp II.
- Nhà Q3: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q3: cấp III.
- Nhà Q5: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q5: cấp III.
- Nhà Q7: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q7: cấp IV.
+ Xác định cấp theo tầm quan trọng: tương ứng với Mục 1.3.7 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp II;
Như vậy cấp công trình Nhà Q8 xác định được là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ tầm quan trọng và quy mô kết cấu).
- Trạm xử lý chất thải rắn: tương ứng với Mục 1.3.3.1.b Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp III.
Cấp công trình xác định được: cấp IV.
Cấp công trình xác định được: cấp III.
thoát nước thải: không có tên trong Bảng 1.3 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.10.3; xác định cấp theo đường kính ống cống được cấp III nhưng tổng chiều dài cống cấp IV.
với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục 1. cấp công trình xác định được: cấp IV.
3.3. Ví dụ 3: Công trình dân dụng - Khu chung cư X
- Tòa nhà XI (Nhà chung cư): 15 tầng, cao 60 m, tổng diện tích sàn 12.000 m2;
- Tòa nhà X3 (Nhà chung cư): 25 tầng, cao 100 m, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Hệ thống chiếu sáng sân vườn.
a) Khu chung cư X có một số công trình chính độc lập là các Tòa nhà X1, X2 và X3. Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp I (cấp của Tòa nhà X3 được xác định tại Mục b Ví dụ này).
- Tòa nhà X1: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 Thông tư này vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình XI xác định được là cấp II.
Cấp công trình Tòa nhà X2 xác định được: cấp II.
Cấp công trình Tòa nhà X3 xác định được: cấp I.
3.4. Ví dụ 4: Công trình công nghiệp - Nhà máy xi măng A
- Các công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính (dây chuyền sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, các Trụ lò quay, Nhà làm lạnh clanhke, Si lô clanhke, Vận chuyển từ Si lô Clanhke đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng...
- Xưởng cơ khí;
- Trạm Y tế;
thoát nước;
- Trạm cân;
Cấp công trình được xác định như sau:
ổng công suất 2 triệu tấn xi măng/năm, Nhà máy xi măng A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.
Các công trình công nghiệp thuộc nhà máy không có tên trong Bảng 1.2 Phụ lục 1 thì theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu bằng cách sử dụng Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:
Cấp công trình Kho than: cấp I (cấp cao nhất xác định được).
x 3m; chiều cao của trụ đỡ so với mặt đất: từ 9m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): công trình tương ứng với Mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo chiều cao H=12~27 m (tổng chiều cao trụ đỡ và băng tải): cấp III, theo nhịp L=30 m: cấp III. Cấp công trình Băng tải than: cấp III (cấp cao nhất xác định được).
V = 10.000 m3, chiều cao H = 45 m, đường kính D = 20 m): công trình tương ứng với nhóm 2.4 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo dung tích chứa: cấp II, theo chiều cao: cấp II. cấp công trình Si lô xi măng 1: cấp II (cấp cao nhất xác định được).
Cấp công trình Tháp trao đổi nhiệt: cấp I (cấp cao nhất xác định được).
1 = 9 m. Chiều cao kể cả thiết bị: H = 9m + 5m = 14 m): công trình tương ứng Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp Trụ đỡ lò quay theo độ cao: cấp III.
- Trạm cân (cân xe ô tô): cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cân đặt trong long bể; kích thước thông thủy bể (Dài x Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m x 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình tương ứng với Mục 2.4; xác định cấp theo độ sâu ngầm: cấp III, theo dung tích chứa (V = 315 m3): cấp IV. Cấp công trình Trạm cân: cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp các công trình loại hạ tầng kỹ thuật (HTKT) như Sân bãi để máy móc thiết bị, Trạm xử lý nước thải, Hệ thống cấp nước và các công trình khác xem Ví dụ 2 của Phụ lục này.
3.5. Ví dụ 5-Công trình công nghiệp - Thủy điện B
xây dựng “Thủy điện B” công suất 100 MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa: dung tích 10 triệu m3 ứng với mực nước dâng bình thường;
- Đường dây và trạm biến áp: cấp điện áp 110 kV;
- Nhà ở tập thể;
và các công trình khác như Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp Điều áp, Kênh xả...
a) Dự án Thủy điện B có Dây chuyền công nghệ chính. Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1 và với tổng công suất lắp máy 100 MW, Thủy điện B có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.
- Hồ chứa: tương ứng với Mục 1.5.1.2 Bảng 1.5 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được theo dung tích: cấp III.
kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.8.2.a; cấp công trình xác định được: cấp II.
- Các công trình Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp Điều áp, Kênh xả: không có tên trong các Bảng phân cấp của Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu bằng cách chọn loại kết cấu phù hợp trong Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này để xác định cấp cho chúng;
Cấp công trình xác định được: cấp II.
- Cách xác định cấp của Đường giao thông nội bộ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
. Ví dụ 6: Công trình công nghiệp - Nhà máy cơ khí C
- Kho hàng: cao 1 tầng, nhịp kết cấu lớn nhất 24m, tổng diện tích sàn 6.000 m2, chiều cao tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;
ất 60 m, tổng diện tích nhà 10.000 m2, chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái)
- Sân bãi (sân bê tông, để vật tư máy móc): diện tích 1 ha;
Cấp công trình được xác định như sau:
C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính. Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính: cấp II (cấp của Nhà sản xuất chính được xác định tại Mục b của Ví dụ này).
- Kho hàng: không có tên trong các Bảng phân cấp Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp III, theo số tầng cao: cấp IV, theo diện tích: cấp III, theo nhịp kết cấu: cấp III. Cấp công trình Kho hàng: cấp III (cấp cao nhất xác định được).
cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp III, theo số tầng: cấp IV, theo diện tích: cấp II, theo nhịp kết cấu: cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: cấp II (cấp cao nhất xác định được).
3.7. Ví dụ 7: Công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) - Tháp truyền hình HN
- Tháp chính: cao 600 m;
- P2 (Sân vườn cây xanh): diện tích 5 ha;
Cấp công trình được xác định như sau:
trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính: cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại Mục b của Ví dụ này).
- Tháp chính: không có tên trong Bảng 1.3 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.2.2; xác định cấp công trình theo chiều cao: cấp đặc biệt.
- Công trình P2: cấp III (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
3.8. Ví dụ 8: Công trình HTKT - Nhà máy nước A
- A1 (Tuyến ống dẫn nước thô từ nguồn về): đường kính trong D = 1.000 mm dài 5 km;
- A3 (Bể chứa nước sạch dự phòng): dung tích 3.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A5 (Tuyến ống cấp nước chính): đường kính trong D = 800 mm, dài 10 km;
- A7 (Tuyến ống phân phối nước): đường kính D = 125 mm;
Cấp công trình được xác định như sau:
nước A có Dây chuyền công nghệ chính, cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.3.1.1 Bảng 1.3 Phụ lục 1 và với công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm, Nhà máy nước A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.
- Công trình A1: không có tên trong Bảng 1.3, Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.10.1; cấp công trình A1 xác định được: cấp I.
Cấp công trình A2: cấp II (cấp cao nhất xác định được);
Cấp công trình A3 xác định được: cấp III.
+ Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với Mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp I;
ịnh cấp theo quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp công trình theo số tầng cao: cấp IV, theo chiều cao: cấp III, theo tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp III.
- Công trình A5: cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A5 xác định được: cấp I.
1. Cấp công trình A6 xác định được: cấp II.
1. Cấp công trình A7 xác định được: cấp IV.
. Ví dụ 9: Công trình HTKT - Nhà để xe ô tô, Bãi đỗ xe ô tô
Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ sâu 18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2, số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp công trình này xác định như sau:
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp công trình theo số tầng ngầm: cấp II, theo độ sâu ngầm: cấp II, theo tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp II;
b) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm)
với tổng diện tích sàn là 12.000 m2 (diện tích tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m ), số chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần nổi), cấp công trình này xác định như sau:
ố chỗ để xe cho phần ngầm: cấp III, theo số chỗ để xe cho phần nổi: cấp III. cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất: cấp III;
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình Nhà để xe B: cấp II (cấp cao nhất xác định được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
C không có nhà để xe
3.10. Ví dụ 10: Công trình Giao thông - Tuyến đường ô tô cao tốc A
- A1 (Đường ô tô cao tốc): tốc độ thiết kế 120 km/h;
- A3 (Hầm giao thông đường bộ): hầm qua núi, có vỏ hầm bằng bê tông cốt thép, chiều dài 300 m, diện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2;
và các kết cấu nhỏ lẻ khác: cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường.
a) Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A có một số công trình chính (A1, A2 và A3). Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp đặc biệt (cấp của công trình A1 được xác định tại Mục b Ví dụ này).
- Công trình A1: tương ứng với Mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục 1; cấp công trình xác định theo tốc độ chạy xe thiết kế: cấp đặc biệt.
kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.5.1; cấp công trình xác định được: cấp II.
- Công trình A4: không có tên trong Bảng 1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp III.
3.11. Ví dụ 11: Công trình Giao thông - Hải đăng M
Cấp công trình của “Hải đăng M” được xác định như:
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được theo chiều cao: cấp II;
3.12. Ví dụ 12 - Công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) - Trang trại A
- A1: Hệ thống cấp nước tưới cho diện tích tưới 25 ha;
thoát nước cho diện tích 29,5 ha;
và các công trình khác: Nhà làm việc, Nhà ở cho người lao động, Hệ thống đường nội bộ; Trạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.
a) Dự án Trang trại A có một số công trình chính (A1, A2 và A3). Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp III (cấp của công trình A3 được xác định tại Mục b Ví dụ này).
- Công trình A1: tương ứng với Mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo diện tích tưới: cấp IV.
thoát: cấp IV.
kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình xác định được: cấp III.
File gốc của Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 03/2016/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành | 2016-03-10 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-15 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |