BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/TT-BXD | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
ăn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
ứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
ố 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
rưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
rưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
1. Bổ sung thêm Điều 1a vào sau Điều 1 như sau:
1a. Giải thích từ ngữ
ử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
ở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
đa năng (hoặc công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (Ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
đất tới điểm cao nhất của nhà, công trình, kết cấu. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Cách xác định chiều cao của nhà, công trình, kết cấu trong các trường hợp cụ thể được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD”.
ơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
ơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
ầm) là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
ỹ thuật là tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng bất kỳ của tòa nhà.
g áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5m.
ố tầng của tòa nhà (hoặc công trình) bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm, không bao gồm tầng áp mái.
m không tính vào số tầng của công trình khi chỉ dùng để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao che các thiết bị công trình (nếu có), phục vụ mục đích lên mái và cứu nạn, có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.
Đối với các công trình nhà, kết cấu dạng nhà, công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
ỗi công trình chỉ được phép có một tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.
1. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
ỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
định tại Thông tư này thì cấp của công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
ấu thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 1 PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
áo dục trong Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng như sau:
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||||||||||||||||||||||||||||
1.1.1 |
|
Tầm quan trọng | 1.2. Sửa đổi Mục 1.1.7 Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||||||||||||||||||||||||||||
1.2.1 |
Tầm quan trọng |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
| ≥ 1 |
|
|
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.2.2
> 1
≤ 1
1.5. Sửa đổi khoản 1.2.5.3 Công trình thủy điện, khoản 1.2.5.4 Công trình điện gió, khoản 1.2.5.5 Công trình điện mặt trời Mục 1.2.5 Năng lượng và bổ sung nội dung vào phần ghi chú Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2.5 |
> 1.000 | > 50 ÷ 1.000 | > 30 ÷ 50 | ≤ 30 | - | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
> 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | ≥ 3 ÷ 20 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
> 100 | > 70 ÷ 100 | > 25 ÷ 70 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | > 35 ÷ 75 | > 15 ÷ 35 | > 8 ÷ 15 | ≤ 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | - | > 15 ÷ 25 | > 5 ÷ 15 | ≤ 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
> 100 | > 60 ÷ 100 | > 25 ÷ 60 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | > 25 ÷ 50 | > 10 ÷ 25 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | - | > 10 ÷ 20 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ≥ 50 | > 15 ÷ | > 3 ÷ 15 | ≤ 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ≥ 50 | > 15 ÷ | > 3 ÷ 15 | ≤ 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Cấp của công trình thủy điện được xác định là cấp cao nhất của một trong các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A,B,C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác,… được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại Điểm c Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. 1.6. Sửa đổi điểm d khoản 1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sửa đổi điểm đ và bổ sung điểm i, điểm k, điểm 1 vào khoản 1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sửa đổi điểm a khoản 1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sửa đổi khoản 1.2.6.4 Nhà máy sản xuất khí công nghiệp Mục 1.2.6 Hóa chất Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3.10 |
Tầm quan trọng | Liên quốc gia | Liên tỉnh | Nội tỉnh |
|
|
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.4.1
Tốc độ thiết kế (km/h)
> 100
100
80, 60
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm)
> 30
10 ÷ 30
3 ÷
0,3 ÷
hoặc
hoặc
hoặc
hoặc
hoặc
hoặc
Tốc độ thiết kế (km/h)
> 100
100
80
60
40
Tốc độ thiết kế (km/h)
≥ 80
60
Tốc độ thiết kế (km/h)
80
60
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
50
40
ảng 1.4 Phân cấp công trình giao thông như sau:
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||||
1.4.6 |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) | > 70 | 30 ÷ 70 | 10 ÷ | 5 ÷ |
| ||||||
Tổng dung tích của tàu (nghìn GT) | > 150 | 100 ÷ 150 | 50 ÷ | 30 ÷ |
| |||||||
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) | > 70 | 30 ÷ 70 | 10 ÷ | 5 ÷ |
| |||||||
Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) | H > 16 | 12 ≤ 16 | 8 ≤ 12 | 5 ≤ H ≤ 8 |
| |||||||
Số lượng trạm radar trên luồng (trạm) |
| ≥ 4 | 3 | 2 | 1 | |||||||
Đường kính phao D (m) | D > 5 | 3,5 ≤ 5 | 2,5 | 2,0 | D≤2,0 | |||||||
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) | >70 | 30÷70 | 10÷ | 5÷10 |
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 2 PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
Loại kết cấu
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
2.1
Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III.
>50
25÷50
8÷24
2÷7
1
>30
>10÷30
1÷10
ổi, bổ sung Mục 2.7 Tường chắn Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T | Loại kết cấu | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
2.7 | Đối với tường chắn, Kè có tổng chiều dài tuyến ≤ 500 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp | ||||||
Tường chắn sử dụng trong công trình chính trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này | |||||||
| >25÷40 | >15÷25 | >8÷15 | ≤8 | |||
|
| >12÷20 | >5÷12 | ≤5 | |||
|
| >10÷15 | >4÷10 | ≤4 | |||
| >8 | >5÷8 | >3÷5 | ≤3 |
T.T
Loại kết cấu
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
2.10
Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp
≥ 300
áng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,....) vào Mục 2.14 Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T | Loại kết cấu | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||||||
2.14 |
|
| >15 | ≤15 |
|
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
3.5. Ví dụ 5 - Công trình công nghiệp - Thủy điện B
ủy điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả mặt, Đập phụ, ….;
Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả,...;
ốc độ ó tầng hầm), nhà hành chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...
trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...
để xác định cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2016/TT-BXD được xác định như sau:
ấp III;
ấp II;
ảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.
ối với dự án Thủy điện B là cấp II (cấp công trình được xác định theo Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1 là cấp II, lấy theo cấp lớn nhất của Hồ Chứa, Đập chính và Nhà máy thủy điện)./.
File gốc của Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 07/2019/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành | 2019-11-07 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |