BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/TT-BCA | Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 04 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;
1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, hồ sơ, đối tượng cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ; yêu cầu, tiêu chuẩn, nội dung, thời gian, nơi huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; chế độ thống kê, báo cáo và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Cá nhân được giao sử dụng, bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ.
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan (sau đây viết gọn là cán bộ) làm công tác huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.
2. Nghiêm cấm lợi dụng nhiệm vụ được giao để sách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1. Cán bộ được giao nhiệm vụ huấn luyện về lý thuyết phải có trình độ đại học Công an nhân dân trở lên thuộc chuyên ngành quản lý hành chính về trật tự xã hội, có kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phù hợp với nội dung công tác huấn luyện. Trường hợp đào tạo chuyên ngành khác hoặc tốt nghiệp trường ngoài ngành Công an nhân dân thì phải được bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ quản lý hành chính về trật tự xã hội theo nội dung, chương trình của Tổng cục Cảnh sát.
Điều 5. Biểu mẫu giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ
a) Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí quân dụng (ký hiệu CN1);
c) Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí thô sơ (ký hiệu CN3);
đ) Chứng chỉ quản lý vũ khí (ký hiệu CC1);
2. Kích thước, chất liệu, màu sắc biểu mẫu
b) Các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được làm bằng chất liệu giấy trắng; mặt trước nền màu đỏ, ở giữa có hình Công an hiệu; mặt sau nền màu xanh nhạt và có hoa văn; sử dụng kỹ thuật chống làm giả.
1. Tổng cục Cảnh sát tổ chức in, phát hành các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
3. Kinh phí in biểu mẫu được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Công an. Hàng năm, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh lập dự trù số lượng biểu mẫu cần in để sử dụng gửi về Tổng cục Cảnh sát (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội). Tổng cục Cảnh sát có trách nhiệm tổng hợp số lượng biểu mẫu cần in và dự trù kinh phí in biểu mẫu gửi Cục Tài chính Bộ Công an tổng hợp, lập dự trù kinh phí trình lãnh đạo Bộ Công an xem xét, quyết định.
1. Cá nhân được giao sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí phải bảo đảm các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các tiêu chuẩn sau:
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
d) Đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;
c) Bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
4. Đối với cá nhân đã được công nhận là huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao trong thi đấu các môn có sử dụng vũ khí thể thao được miễn huấn luyện về lý thuyết, thực hành và chỉ tham gia kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
1. Các đơn vị sau có thẩm quyền huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ:
b) Cục Quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
d) Các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân.
a) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Tổng cục Cảnh sát có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ, ngành ở Trung ương và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ;
Điều 9. Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
a) Công văn đề nghị;
c) Ảnh của cá nhân đăng ký huấn luyện: 03 ảnh mầu (cỡ 2cm x 3cm) đối với cá nhân đăng ký huấn luyện sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; 03 ảnh mầu (cỡ 3cm x 4cm) đối với cá nhân đăng ký huấn luyện quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ. Ảnh chụp kiểu chân dung, mặc trang phục theo quy định của từng lực lượng (nếu có); ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
trong các loại giấy tờ sau cho đơn vị Công an: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy chứng minh Công an nhân dân.
a) Lập danh sách cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị huấn luyện kèm theo danh sách cá nhân đăng ký huấn luyện;
c) Lựa chọn cán bộ bảo đảm yêu cầu, tiêu chuẩn theo quy định để tổ chức huấn luyện;
Trường hợp không tổ chức huấn luyện được thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
1. Yêu cầu huấn luyện
2. Nội dung huấn luyện
- Các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; cấu tạo, tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ; công tác lập hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ;
b) Về thực hành: Huấn luyện về kỹ năng, kỹ thuật sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; cách quản lý, bảo quản, bảo dưỡng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
4. Thời gian huấn luyện
b) Về sử dụng vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ: Từ 05 đến 07 ngày;
5. Nơi tổ chức huấn luyện
6. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị huấn luyện chịu trách nhiệm về kinh phí tổ chức huấn luyện.
1. Sau khi kết thúc huấn luyện về lý thuyết và thực hành, đơn vị Công an quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều 8 Thông tư này phải gửi công văn kèm theo danh sách cá nhân tham gia huấn luyện đề nghị đơn vị Công an quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả huấn luyện để cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.
Việc kiểm tra kết quả huấn luyện phải phù hợp với nội dung huấn luyện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
3. Tổng cục Cảnh sát có trách nhiệm hướng dẫn về hình thức kiểm tra, thang điểm kiểm tra đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
1. Cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
2. Đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ
b) Hồ sơ, thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người được cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ gửi công văn đề nghị đơn vị Công an đã cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ trước đó làm thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ, nêu rõ lý do và gửi kèm theo danh sách, ảnh cá nhân đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Trường hợp đề nghị đổi giấy chứng nhận, chứng chỉ phải nộp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ đã được cấp trước đó.
c) Đơn vị Công an có thẩm quyền đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ có trách nhiệm tiếp nhận công văn đề nghị, kiểm tra các giấy tờ kèm theo và cấp giấy biên nhận sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
3. Thu hồi giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ
lý vũ khí, công cụ hỗ trợ phải nộp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ đã cấp khi không còn công tác, làm việc cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ;
văn thông báo nêu rõ trường hợp bị thu hồi và gửi kèm theo giấy chứng nhận, chứng chỉ đã được cấp trước đó.
c) Đơn vị Công an khi tiếp nhận công văn thông báo phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo và cấp giấy biên nhận sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
2. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý.
4. Hướng dẫn, theo dõi, lưu giữ hồ sơ liên quan tới công tác huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.
trong công văn phải nêu rõ lý do mất, các biện pháp xử lý, khắc phục.
Điều 15. Chế độ thống kê, báo cáo
2. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm tổng hợp công tác huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền và của đơn vị Công an quy định tại khoản 1 Điều này báo cáo Tổng cục Cảnh sát.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2016.
điều 8, 9 và 10 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh và các biểu mẫu VC7, VC8 quy định tại Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để kịp thời hướng dẫn.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C64.
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
BỘ CÔNG AN
(Công an hiệu)
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG
(1) ……………………..
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG
Sinh ngày: …………………………………………..
tổ chức, đơn vị công tác: ………………
Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng vũ khí quân dụng: ……………(2) ………….
Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….
….., ngày ……tháng …... năm…..
(3) ……………………………………….
Ảnh
2x3
Số: ……../CN-………
Có giá trị đến: ………..
(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
BỘ CÔNG AN
(Công an hiệu)
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO
(1) ……………………..
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO
Sinh ngày: …………………………………………..
tổ chức, đơn vị công tác: ………………
Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng vũ khí thể thao: ……………(2) ………….
Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….
….., ngày ……tháng …... năm…..
(3) ……………………………………….
Ảnh
2x3
Số: ……../CN-………
Có giá trị đến: ………..
(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
BỘ CÔNG AN
(Công an hiệu)
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THÔ SƠ
(1) ……………………..
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THÔ SƠ
Sinh ngày: …………………………………………..
tổ chức, đơn vị công tác: ………………
Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng vũ khí thô sơ: …..……………(2) ………….
Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….
….., ngày ……tháng …... năm…..
(3) ……………………………………….
Ảnh
2x3
Số: ……../CN-………
Có giá trị đến: ………..
(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
BỘ CÔNG AN
(Công an hiệu)
GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Mặt sau:
(1) ……………………..
| GIẤY CHỨNG NHẬN Sinh ngày: ………………………………………….. tổ chức, đơn vị công tác: ……………… Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng công cụ hỗ trợ: …..…………(2) …………. Đến ngày ………… tháng ………… năm ………. ….., ngày ……tháng …... năm….. (3) ………………………………………. | |||
Ảnh
|
|
Số: ……../CN-……… Có giá trị đến: ……….. | ||
|
|
|
|
(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
BỘ CÔNG AN
(Công an hiệu)
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ VŨ KHÍ
(1) ……………………..
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ VŨ KHÍ
Sinh ngày: …………………………………………..
tổ chức, đơn vị công tác: ………………
Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý vũ khí: …..……………(2) …………………………
Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….
….., ngày ……tháng …... năm…..
(3) ……………………………………….
Ảnh
3x4
Số: ……../CC-………
Có giá trị đến: ………..
(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng chỉ.
BỘ CÔNG AN
(Công an hiệu)
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ
CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(1) ……………………..
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ
CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Sinh ngày: …………………………………………..
tổ chức, đơn vị công tác: ………………
Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ: …..……………(2) ……….………
Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….
….., ngày ……tháng …... năm…..
(3) ……………………………………….
Ảnh
3x4
Số: ……../CC-………
Có giá trị đến: ………..
(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng chỉ.
File gốc của Thông tư 19/2016/TT-BCA quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 19/2016/TT-BCA quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 19/2016/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2016-06-02 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-20 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Đã hủy |