BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hòa Bình
Tại Điểm 5 và 6 Mục II Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định: “5. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường” chịu mức phí từ 500-3000 đồng/tấn và “6. Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...)” chịu mức phí từ 1.000-3.000 đồng/tấn.
- Tại Khoản 2 Điều 3 quy định về đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường:
- Tại Khoản 4 Điều 3 quy định:
- Tại Điểm 5 và Điểm 6 Mục II Phụ lục ban hành Biểu khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định: “5. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường” có mức thu từ 1.000 đồng/m3 đến 5.000 đồng/m3 và đối với “6. Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)” có mức thu từ 1.000 đồng/tấn đến 3.000 đồng/tấn.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Hòa Bình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình để trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đá vôi theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế tại địa phương.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4107/TCT-CS năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4107/TCT-CS năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4107/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-09-09 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-09 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |