HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13, ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 100/2015/QH13, ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Sau khi xem xét Tờ trình số 418/TTr-UBND, ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; tiếp tục tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tự lực vươn lên phát triển kinh tế, có việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống, thụ hưởng các chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội. Tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin); tăng cường đầu tư để nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh và bền vững, từng bước thu hẹp khoảng cách giữa các vùng trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực đặc biệt khó khăn miền núi, bãi ngang ven biển.
a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo đến cuối năm 2020 còn dưới 4,5%; tỷ lệ hộ cận nghèo còn dưới 5%;
c) Giai đoạn 2018-2020 bình quân mỗi năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1% - 1,5%, tỷ lệ hộ cận nghèo 1% (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm từ 2 - 2,5%);
đ) Phấn đấu đến năm 2020 có 06 xã thoát khỏi tình trạng xã nghèo đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển và 9 xã nghèo đặc biệt khó khăn miền núi và biên giới;
g) 100% người nghèo, 100% người dân sinh sống tại vùng đặc biệt khó khăn được cấp thẻ Bảo hiểm y tế;
h) 100% người thuộc hộ cận nghèo được tham gia Bảo hiểm y tế và hàng năm được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí để mua thẻ Bảo hiểm y tế;
k) 100% con em hộ nghèo được hỗ trợ về giáo dục - đào tạo;
m) 95% hộ nghèo được sử dụng nước hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường; không còn hộ nghèo ở nhà tạm;
o) Giải quyết một cách cơ bản về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện, nghèo, xã nghèo, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như: trường học, trạm y tế, đường giao thông, điện, nước sinh hoạt, cơ sở dịch vụ thông tin; tạo điều kiện cho người dân tham gia thực hiện các hoạt động của đề án.
Đề án được thực hiện trên phạm vi tỉnh Hà Tĩnh; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho huyện nghèo, xã nghèo (xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; xã đặc biệt khó khăn vùng miền núi, xã biên giới và thôn đặc biệt khó khăn); khuyến khích các địa phương vận dụng các chính sách giảm nghèo đặc thù áp dụng cho đối tượng nghèo trên địa bàn bằng nguồn lực của địa phương.
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
3. Huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và cồn bãi, xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng miền núi, xã biên giới theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Nhiệm vụ
2. Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ giảm nghèo, tăng thu nhập cho người nghèo: Hỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ dạy nghề gắn với việc làm, xuất khẩu lao động; vay vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hỗ trợ về giáo dục và đào tạo; hỗ trợ về y tế; hỗ trợ về nhà ở; hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý; hỗ trợ tiền điện; hỗ trợ đột xuất.
4. Tiếp tục hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo, hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn ngoài chương trình 30a, chương trình 135 và chương trình 106 đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách chung: 2.944,178 tỷ đồng (bình quân 1 năm: 288,835 tỷ đồng), gồm:
b) Ngân sách địa phương 142,233 tỷ đồng;
2. Thực hiện chính sách đặc thù: 1.225,988 tỷ đồng (bình quân 1 năm 245,197 tỷ đồng), gồm:
b) Ngân sách địa phương 91.949 tỷ đồng;
3. Vốn vay ngân hàng CSXH: 3.238,075 tỷ đồng.
1. Giải pháp về tuyên truyền
b) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền để các cấp ủy, chính quyền và người dân đặc biệt là người nghèo hiểu rõ về quá trình chuyển đổi phương pháp tiếp cận nghèo từ đơn chiều sang đa chiều, chuẩn nghèo đa chiều và chuẩn nghèo chi tiêu/thu nhập sẽ được sử dụng song song và theo tinh thần Nghị quyết 15-NQ/TW và Nghị quyết 76/2014/QH13, chuẩn mức sống tối thiểu;
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
b) Hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo tiếp tục được hưởng các chính sách như hộ nghèo trong thời gian 2 năm; cấp giấy chứng nhận cho hộ thoát nghèo, khen thưởng hộ thoát nghèo hàng năm theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
a) Đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí trung ương, cân đối nguồn kinh phí địa phương phân bổ hàng năm cho hoạt động của đề án có hiệu quả;
c) Huy động nguồn lực tại chỗ thông qua tạo việc làm công, tăng cường sự giám sát của nhân dân nhằm phát huy hiệu quả các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, góp phần giảm thiểu tác động của thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp cận thị trường.
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, tổ chức thực hiện tốt các chính sách, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại địa phương;
c) Đẩy mạnh công tác quản lý, điều hành, thống nhất theo Nghị quyết số 100/2015/QH13, ngày 12/11/2015 của Quốc hội. Sắp xếp, thành lập Văn phòng giảm nghèo chuyên trách cấp tỉnh, đặt tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhưng không tăng biên chế; bố trí bộ phận giúp việc theo dõi, tham mưu, điều phối thống nhất các hoạt động của đề án;
đ) Làm tốt công tác thi đua, khen thưởng để kịp thời động viên những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp giảm nghèo bền vững trên địa bàn của tỉnh;
Điều 7. Tổ chức thực hiện
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
| CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020 đang được cập nhật.
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 35/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành | 2016-12-15 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-15 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Hết hiệu lực |