BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN BƠI, LẶN
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn.
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Bơi, Lặn.
Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn tại Việt Nam.
1. Bể bơi:
b) Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
2. Bục xuất phát chỉ được lắp đặt đối với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
4. Khu vực rửa chân được đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.
6. Hệ thống ánh sáng bảo đảm độ sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
8. Dụng cụ cứu hộ:
b) Phao cứu sinh được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
9. Bảng nội quy, biển báo:
b) Bảng nội quy bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
2. Có đường bơi rộng ít nhất 02m, được phân cách bằng dây phao nổi giảm sóng.
1. Mật độ tập luyện: Phải đảm bảo ít nhất 01 người/01m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 01m) hoặc 01 người/02m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 01m trở lên).
3. Phải bảo đảm có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện và thi đấu. Số lượng nhân viên cứu hộ phải bảo đảm ít nhất 200m2 mặt nước bể bơi/01 nhân viên, trường hợp có đông người tham gia tập luyện phải bảo đảm ít nhất 50 người bơi/01 nhân viên trong cùng một thời điểm.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
2. Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn và Thông tư số 14/2014/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
- Ban Bí thư TW Đảng; | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành theo Thông tư số: 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bơi, Lặn
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||
Số: /GCN....(3) | ...(4)..., ngày... tháng... năm 20... | ||||||||||
|
| ||||||||||
| Ảnh 4x6 |
| GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Bơi, Lặn ……………………………………….(2)……………………………..chứng nhận:
| Số CMND/Thẻ căn cước công dân …………………………………………….. Đã hoàn thành chương trình tập huấn kiến thức nghiệp vụ hướng dẫn tập luyện môn Bơi, Lặn. Tại: …………………………………………………………………………………
| CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
| ||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
Ghi chú:
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
(Ban hành theo Thông tư số: 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Bơi, Lặn
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||
Số: /GCN....(3) | ...(4)..., ngày... tháng... năm 20... | ||||||||||
|
| ||||||||||
| Ảnh 4x6 |
| GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Bơi, Lặn ……………………………………….(2)……………………………..chứng nhận:
| Số CMND/Thẻ căn cước công dân …………………………………………….. Đã hoàn thành chương trình tập huấn kiến thức nghiệp vụ cứu hộ môn Bơi, Lặn. Tại: …………………………………………………………………………………
| CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
| ||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
Ghi chú:
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
File gốc của Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Số hiệu | 03/2018/TT-BVHTTDL |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành | 2018-01-19 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-10 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |