BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH; ĐĂNG KÝ VÀ CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định tuyến chuyên môn kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh; đăng ký và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định tuyến chuyên môn kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh; danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh; chỉ đạo, hỗ trợ tuyến về chuyên môn kỹ thuật; đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân), công nhân, viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
Thông tư này áp dụng đối với:
2. Quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng đang công tác, học tập tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng khi đi khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
2. Hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng quản lý được phân thành 4 tuyến chuyên môn kỹ thuật, đồng thời cũng là tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, gồm:
b) Tuyến 2 tương đương cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Tuyến 4 tương đương cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, phường, thị trấn.
4. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu đối với người tham gia bảo hiểm y tế là việc cá nhân người đó lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo các quy định của Thông tư này để đến khám và điều trị.
Chương II
QUY ĐỊNH TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 1
2. Bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng
b) Viện Y học cổ truyền Quân đội.
a) Bệnh viện quân y 103;
Điều 5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 2
a) Bệnh viện quân y 354;
c) Bệnh viện quân y 87.
3. Bệnh viện hạng I trực thuộc các quân khu, quân đoàn
b) Bệnh viện quân y 17/Quân khu 5;
d) Bệnh viện quân y 121/Quân khu 9;
4. Bệnh viện quân y hạng II; bệnh viện quân - dân y hạng II.
1. Bệnh xá quân y; bệnh xá quân - dân y.
3. Bệnh viện quân y và bệnh viện quân - dân y hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng.
5. Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y học dự phòng Quân đội hạng I, hạng II.
7. Trung tâm y tế quân - dân y.
Điều 7. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 4
2. Quân y các đơn vị tương tương cấp tiểu đoàn có bố trí bác sĩ, y sĩ, gồm: đại đội độc lập, đồn biên phòng, đảo không có bệnh xá, kho, trạm, trận địa, nhà giàn DK...
4. Tổ quân y có giường lưu.
Mục 2. ĐĂNG KÝ TUYẾN, CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Thuận lợi cho quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu khi đi khám bệnh, chữa bệnh.
3. Phù hợp với phân cấp bậc thang điều trị của hệ thống ngành Quân y.
5. Phù hợp địa bàn đơn vị đóng quân.
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến dưới có trách nhiệm tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị làm thủ tục đăng ký tuyến khám bệnh, chữa bệnh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến chuyên môn kỹ thuật cao hơn theo thứ tự từ tuyến 4 lên đến tuyến 1; trường hợp tuyến dưới và tuyến trên liền kề cùng nằm trong một đơn vị không cần làm thủ tục đăng ký tuyến.
a) Đăng ký vượt tuyến là việc đăng ký tuyến khám bệnh, chữa bệnh không theo trình tự quy định tại Khoản 1 Điều này, tuyến 4 đăng ký tuyến với tuyến 2 hoặc tuyến 1; tuyến 3 đăng ký tuyến với tuyến 1;
Điều 10. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
a) Các trường hợp cấp cứu thuộc các địa bàn mà nếu chuyển vượt tuyến sẽ thuận lợi hơn chuyển đúng tuyến;
2. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới khi đã điều trị bệnh ổn định nhưng cần được điều trị củng cố hoặc theo nguyện vọng của người bệnh, người đại diện hợp pháp của người bệnh; được chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến theo yêu cầu chuyên môn hoặc theo nguyện vọng của người bệnh, người đại diện hợp pháp của người bệnh.
Chương III
DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH; CHỈ ĐẠO, HỖ TRỢ TUYẾN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT
1. Trên cơ sở danh mục kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh mục kỹ thuật phù hợp với tuyến chuyên môn kỹ thuật và điều kiện thực tế về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và trình độ chuyên môn. Danh mục kỹ thuật đề nghị phê duyệt quy định áp dụng cho từng tuyến như sau:
b) Tuyến 2: áp dụng danh mục kỹ thuật tương đương tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Tuyến 4: áp dụng danh mục kỹ thuật tương đương tuyến xã, phường, thị trấn.
3. Phê duyệt các kỹ thuật mới, kỹ thuật chưa có trong danh mục do Bộ Y tế quy định
b) Danh mục đề nghị phê duyệt gửi về Cục Quân y phải kèm theo hồ sơ, biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Thẩm quyền phê duyệt
a) Danh mục kỹ thuật của tuyến 1, tuyến 2, tuyến 3 được phê duyệt riêng cho từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
b) Biên bản họp Hội đồng chuyên môn kỹ thuật;
d) Hồ sơ mô tả năng lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị y tế.
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này đến Cục Quân y (đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến 1, 2) hoặc cơ quan quân y đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (đối với Hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến 3, 4);
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng thuộc Cục Quân y phải tổ chức thẩm định và trình Cục trưởng Cục Quân y ban hành quyết định phê duyệt Danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Việc thẩm định được tiến hành trên hồ sơ, trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Quân y ra quyết định thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Bệnh viện tuyến 1 chỉ đạo, hỗ trợ bệnh viện tuyến 2
b) Bệnh viện quân y 103/Học viện Quân y: chỉ đạo, hỗ trợ các bệnh viện tuyến 2 trên địa bàn Quân khu 2, Quân khu 4;
d) Viện Y học cổ truyền Quân đội, Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác chỉ đạo, hỗ trợ các bệnh viện toàn quân về chuyên ngành Y học cổ truyền và Bỏng.
3. Các trường hợp tuyến trên hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới nhưng không thuộc địa bàn phụ trách hoặc không đúng tuyến thì đơn vị tuyến dưới gửi công văn đề nghị về Cục Quân y xem xét, quyết định.
5. Chủ nhiệm quân y đơn vị đầu mối cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4.
Điều 14. Nội dung hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật
2. Tiếp nhận, tổ chức huấn luyện tại chức về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên chuyên môn tuyến dưới theo đề nghị của đơn vị.
4. Củng cố nề nếp, chế độ công tác chuyên môn; kinh nghiệm tổ chức khám bệnh, thu dung điều trị.
Chương IV
ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU, CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc đơn vị quản lý quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
3. Được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này hoặc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dân y tuyến huyện, tỉnh khi:
b) Được sự nhất trí của chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
1. Đơn vị lập danh sách và đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu cho các đối tượng thuộc đơn vị quản lý tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
a) Đơn vị đóng quân hoặc nơi thường trú và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nằm cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thuộc vùng giáp ranh;
Điều 17. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu đối với cán bộ cấp thượng tá hoặc có mức lương tương đương trở lên
2. Được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dân y tuyến huyện, tỉnh, trung ương khi:
b) Được sự chấp thuận của chỉ huy đơn vị cấp sư đoàn và tương đương trở lên.
1. Đơn vị lập danh sách và đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu cho các đối tượng thuộc đơn vị quản lý tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
Điều 19. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
2. Trường hợp quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu đi công tác hoặc nghỉ phép, nghỉ chuẩn bị hưu nếu đến khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y hoặc dân y thuộc địa bàn nơi công tác, nơi nghỉ phép hoặc nghỉ chuẩn bị hưu được xác định là đúng tuyến khi:
b) Có giấy công tác, hoặc giấy nghỉ phép, hoặc quyết định nghỉ chuẩn bị hưu hợp lệ.
4. Trường hợp cấp cứu, sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được tiếp tục điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận người bệnh hoặc được chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiếp tục điều trị theo yêu cầu chuyên môn được xác định là đúng tuyến.
Điều 20. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
2. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh từ cơ sở quân y đến cơ sở dân y và ngược lại thực hiện theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế về việc chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết gọn là Thông tư số 14/2014/TT-BYT).
1. Thủ tục chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng quản lý
a) Thông báo và giải thích lý do chuyển tuyến cho người bệnh;
c) Bảo đảm đủ phương tiện chuyển bệnh nhân và trang thiết bị y tế để xử trí cấp cứu trên đường vận chuyển; cử cán bộ, nhân viên chuyên môn hộ tống và bàn giao người bệnh, giấy chuyển tuyến cho cơ sở khám chữa bệnh nơi chuyển đến. Trường hợp chuyển bệnh nhân về tuyến dưới thì cần thông báo cho đơn vị quản lý trực tiếp người bệnh để đơn vị chịu trách nhiệm chuyển người bệnh.
3. Các trường hợp chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ cần giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi; giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày kể từ ngày ký.
5. Xác định người bệnh cấp cứu: Tình trạng cấp cứu do bác sĩ, y sĩ trực tiếp tiếp nhận khám, đánh giá, xác định và được ghi vào hồ sơ, bệnh án.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hướng dẫn các đơn vị đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu cho các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý phù hợp khả năng của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và điều kiện thực tế của các đơn vị.
1. Tổ chức thực hiện ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được Cục Quân y xác định đủ điều kiện tham gia khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
3. Hướng dẫn việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đã có thẻ bảo hiểm y tế; phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan của các địa phương và các ngành đảm bảo quyền lợi khi tham gia bảo hiểm y tế cho các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
1. Bảo đảm đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực để thực hiện danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh đã được phê duyệt.
3. Đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý khi đi khám bệnh, chữa bệnh; phối hợp với các đơn vị có quân nhân đến khám bệnh, chữa bệnh trong quản lý quân số, quản lý sức khỏe quân nhân.
1. Căn cứ các quy định tại Thông tư này và điều kiện thực tế, chỉ huy các đơn vị xác định việc đăng ký tuyến khám bệnh, chữa bệnh; xác định và quản lý danh sách các đối tượng đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo địa bàn cho phù hợp.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này khi được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung bằng văn bản khác thì các nội dung liên quan tại Thông tư này sẽ áp dụng, điều chỉnh theo các văn bản mới ban hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2016.
Điều 28. Trách nhiệm thi hành
2. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân y/Bộ Quốc phòng) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Các Thủ trưởng BQP và Chủ nhiệm TCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Các đầu mối đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp; Cục Quản lý Khám chữa bệnh/Bộ Y tế;
- Cục: Chính sách, Cán bộ/TCCT; Cục Quân
lực/BTTM;
- Bảo hiểm XH Việt Nam;
- Bảo hiểm XH BQP;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, THBĐ, PC, Trg100.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
PHỤ LỤC 1
MẪU DANH MỤC KỸ THUẬT ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BQP ngày 01/4/2016 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị …………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC
Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại …….. (BV, BX đơn vị...)
(Kèm theo Công văn số …… ngày ……………)
STT | STT theo danh mục của BYT | DANH MỤC KỸ THUẬT | GHI CHÚ | |
|
|
|
| |
|
|
| ||
1 | 1 |
| ||
2 | 2 |
| ||
|
| |||
|
|
| ||
3 | 1 |
| ||
|
| |||
|
|
| ||
|
|
| ||
4 | 416 |
| ||
|
|
| ||
5 | 451 |
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
6 | 608 |
| ||
7 | 678 |
| ||
|
|
| ||
20 |
|
Không có trong danh mục của BYT |
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BQP ngày 01/4/2016 của Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHUYỂN TUYẾN
Kính gửi: ……………………………………………………….
Cơ sở KBCB: …………………………………………………………. trân trọng giới thiệu:
- Cấp bậc: …………………. Chức vụ: …………….. Đơn vị: ............................................
- Khi cần báo tin: ………………………. Địa chỉ (Điện thoại): ............................................
- Ngày vào viện: …../ ……/ ………… ................................................................................................................................... TÓM TẮT BỆNH ÁN VÀ QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng .............................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Chẩn đoán: ............................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Lý do chuyển tuyến (đánh dấu): 2. Theo yêu cầu của người bệnh (hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh): □ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Chuyển tuyến hồi: …….. giờ …… phút, ngày ….. tháng ….. năm ................................. - Người hộ tống (họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn): ...........................................
PHỤ LỤC 3 MẪU GIẤY HẸN KHÁM LẠI
GIẤY HẸN KHÁM LẠI Cấp bậc: ……………………. Chức vụ: …………………. Đơn vị: ......................................
| |||
Ngày khám bệnh: ……./ ……/ ………… Chẩn đoán: ................................................................................................................. Hẹn khám lại vào ngày….. tháng …… năm ……. hoặc đến khám bất kỳ thời gian nào trước ngày được hẹn nếu có dấu hiệu bất thường. (Không hẹn quá 30 ngày kể từ ngày ký giấy hẹn)
| |||
| Ngày …… tháng ….. năm 20... |
File gốc của Thông tư 46/2016/TT-BQP Quy định tuyến chuyên môn kỹ thuật khám, chữa bệnh; đăng ký vào chuyển tuyến khám, chữa bệnh đối với đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đang được cập nhật.
Thông tư 46/2016/TT-BQP Quy định tuyến chuyên môn kỹ thuật khám, chữa bệnh; đăng ký vào chuyển tuyến khám, chữa bệnh đối với đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 46/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Hữu Đức |
Ngày ban hành | 2016-04-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-18 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |