Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu14/2011/TT-BYT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Y tế
Ngày ban hành01/04/2011
Người kýTrịnh Quân Huấn
Ngày hiệu lực 01/06/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu14/2011/TT-BYT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Y tế
Ngày ban hành01/04/2011
Người kýTrịnh Quân Huấn
Ngày hiệu lực 01/06/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2011/TT-BYT

Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ LẤY MẪU THỰC PHẨM PHỤC VỤ THANH TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lấy mẫu thực phẩm trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Lấy mẫu thực phẩm là các thao tác kỹ thuật nhằm thu được một lượng thực phẩm nhất định đại diện và đồng nhất phục vụ cho việc phân tích, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Lô sản phẩm thực phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và được sản xuất tại cùng một cơ sở.

3. Mẫu kiểm nghiệm là mẫu chung dùng để kiểm nghiệm, đánh giá các chỉ tiêu tại phòng kiểm nghiệm.

4. Mẫu lưu là mẫu có cùng đặc tính của mẫu kiểm nghiệm và được lưu tại cơ sở kiểm nghiệm, cơ sở được lấy mẫu hoặc cơ sở do trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra chỉ định.

Điều 3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu

1. Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra.

2. Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm.

3. Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra.

4. Phải tiến hành lập Biên bản lấy mẫu, Biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm của người lấy mẫu

1. Phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và bảo quản mẫu.

2. Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật đảm bảo tính khách quan, trung thực trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho đơn vị kiểm nghiệm.

Điều 5. Quá trình lấy mẫu

1. Quá trình lấy mẫu phải được giám sát và ghi chép đầy đủ. Tất cả các dấu hiệu không đồng nhất, hư hỏng của sản phẩm và bao bì bảo quản đều phải ghi chép lại.

2. Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất.

Điều 6. Chi phí lấy mẫu

Chi phí lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 58 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 và các quy định khác của pháp luật.

Điều 7. Lượng mẫu được lấy và phương pháp lấy mẫu

1. Đối với từng sản phẩm, lượng mẫu tối thiểu và tối đa được lấy quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phương pháp lấy mẫu đối với các nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu

1. Điều kiện bảo quản trong suốt quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu về bảo quản do nhà sản xuất công bố.

2. Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra quyết định thời gian lưu mẫu đối với mẫu lưu và mẫu kiểm nghiệm.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP (công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
- Viện Kiểm nghiệm ATVSTPQG;
- Các Viện: Dinh dưỡng, Vệ sinh YTCC TP.HCM, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh dịch tễ Tây nguyên;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, ATTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Quân Huấn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Từ khóa:14/2011/TT-BYTThông tư 14/2011/TT-BYTThông tư số 14/2011/TT-BYTThông tư 14/2011/TT-BYT của Bộ Y tếThông tư số 14/2011/TT-BYT của Bộ Y tếThông tư 14 2011 TT BYT của Bộ Y tế

THE MINISTRY OF HEALTH
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No.: 14/2011/TT-BYT

Ha Noi, April 01, 2011

 

CIRCULAR

GENERAL GUIDANCE ON FOOD SAMPLING TO SERVE THE INSPECTION AND EXAMINATION OF FOOD SAFETY, HYGIENE AND QUALITY

Pursuant to the Law on product and goods quality dated November 21, 2007;

Pursuant to the Decree No.132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government stipulating in detail the implementation of a number of articles of the Law on product and goods quality;

Pursuant to the Decree No.188/2007/ND-CP dated December 27, 2007 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

The Ministry of Health makes guidance on sampling to serve the inspection and examination of food safety, hygiene and quality as follows:

Article 1. Scope of adjustment and subjects for application.

1. This Circular makes guidance for the general principles on food sampling to serve the inspection and examination of food safety, hygiene and quality.

2. This Circular is applicable to organizations and individuals related to the activity of food sampling during the inspection and examination of food safety, hygiene and quality.

Article 2. Explanation of terms

In this Circular, the following terms are construed as follows:

1. Food sampling is a technical manipulation in order to obtain a certain food volume that is representative and homogeneous to serve the analysis, assessment of food safety, hygiene and quality

2. Batch of food products is a defined quantity of a type of product of the same name, quality, materials, and shelf life and be produced in the same facility.

3. Sample for testing is a general sample used for testing and assessment of criteria in the laboratory.

4. Retained sample is the one having the same characteristics with the tested sample and retained at the testing facility, the sampling facility or the facility chosen by the head of examination and inspection group;

Article 3. Requirements for the person sampling

1. Being the member of the examination and inspection group;

2. Being trained and having certificate of food sampling technique.

3. Having to take sample directly at the facility or as chosen by the inspection group;

4. Having to make minutes of the sampling, minutes of sample delivery and sealing in the form as prescribed in Annex III, IV and V promulgated together with this Circular.

Article 4. Responsibilities of the sampler

1. Having to prepare all procedures, tools and equipment for sample taking and sample preservation.

2. Properly complying with the technical process to ensure the objectivity, honesty in the process of sampling, sample transportation and delivery for the testing unit.

Article 5. Process of sampling

1. The process of sampling must be supervised and fully recorded. All heterogeneous signs and fault of the product and preservation packaging must be recorded.

2. After completing the process of sampling, the sample must be delivered to the testing unit in a shortest time.

Article 6. Sampling cost

The sampling cost is implemented as prescribed in Article 41 and 58 of the Law on product and goods quality 2007 and other regulations of the law.

Article 7. The volume of sample be taken and sampling method

1. For each product, the minimum and maximum sample volume are taken as prescribed in Annex I promulgated together with this Circular.

2. The sampling method for groups of product prescribed in Annex II promulgated together with this Circular.

Article 8. Preservation conditions and time of sample storage

1. The preservation conditions during the process of taking, transportation, delivery and storage of sample must be consistent with the storage requirements announced by the manufacturer.

2. Based on the actual situation, the head of the examination and inspection group will decide on time of sample storage for the retained sample and tested sample.

Article 9. Effect

This Circular takes effect on June 01, 2011

Article 10. Responsibility for implementation organization

Department of Food Hygiene and Safety is responsible for presiding over and coordinating with the concerned agencies to organize and deploy the implementation of this Circular.

Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Health (Department of Food Hygiene and Safety) for consideration and settlement.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Trinh Quan Huan

 

ANNEX I

SAMPLE VOLUME TAKEN FOR TESTING(Promulgated together with the Circular No. 14/2011/TT-BYT dated June 01, 2011, of the Minister of Health)

No.

Product

Minimum sample volume

Maximum sample volume

1

Milk and dairy products

100 g (ml)

1.5 kg (liter)

2

Beverage

500 ml (g)

6 liter (kg)

3

Cigarettes

03 (packet)

05 (packet)

4

Tea

100 g

1 kg

5

Seasoning

100 g

1 kg

6

Animal oil and fat

100 g (ml)

1.5 kg (liter)

7

Ice cream and food ice

150 g

2.5 kg

8

Vegetables and vegetable products

150 g

2.5 kg

9

Cocoa and chocolate products

150 g

1 kg

10

Candy

100 g

1 kg

11

Cake

100 g

1 kg

12

Cereal and beans

100 g

1.5 kg

13

Meat and meaty product

150 g

1.0 kg

14

Aquatic products

150 g

1.5 kg

15

Eggs and egg products

150 g

1.5 kg

16

Sugar

100 g

1.5 kg

17

Honey and honey products

100 g (ml)

1.5 kg (liter)

18

Food for infants and young children

150 g (ml)

1.5 kg (liter)

19

Coffee and coffee products

150 g (ml)

1.5 kg (liter)

20

Oilseeds and oilseed products

100 g

1.5 kg

21

Functional food

100 g

1.5 kg

Note:

1. The minimum sample volume is the one sufficient for testing a target of product. Depending on the purpose of examination and inspection process, the sample volume taken can be increased or decreased and the type of product not existing in the above section can be taken as decided by the head of examination and inspection group in conformity with requirement of examination and inspection.

2. In case there is not sufficient sample for storage, any changes must be clearly stated in the minutes of the sampling and minutes of sampling delivery.

 

ANNEX II

SAMPLING METHOD(Promulgated together with the Circular No. 14/2011/TT-BYT dated June 01, 2011 of the Minister of Health)

No.

Product object

Number of standards / regulation / number of guiding documents

1

Guidance for setting up the sampling program

TCVN 6663-1: 2002

2

Guidance for sampling in the river and stream

TCVN 6663-6: 2008

3

Guidance for sampling of drinking water and water used for food and beverage processing

TCVN 5995: 1995

4

Guidance for sampling of underground water

TCVN 6000: 1995

5

Guidance for sampling in natural and artificial lake and pond

TCVN 5994: 1995

6

Guidance for sampling of rainwater

TCVN 5997: 1995

7

Beer – Rule of acceptance and sampling method

TCVN 5591: 1991

8

Food products and seasoning. The order of sampling for microbiological analysis

TCVN 4886: 1989

9

Seasoning. Sample taking

TCVN 4889: 1989

ISO 948: 1988

10

Milk and dairy products. Guidance for sample taking.

TCVN 6400: 2010

ISO 707: 2008

11

Milk and dairy products. Sample taking. Testing by exclusion sign.

TCVN 6266: 2007

 

12

Milk and dairy products. Sample taking. Testing by quantitative sign.

TCVN 6267: 1997

ISO 8197: 1988

13

Meat and meaty products. Sample taking and preparation. Part 1: Sample taking

TCVN 4833-1: 2002

14

Aquatic products. Sample taking and sample preparation

TCVN 5276: 1990

15

Tea. Sample taking

TCVN 5609: 2007

ISO 1839: 1980

16

Green coffee oblique sampling

TCVN 4809: 1989

17

Green coffee. Sample taking

TCVN 5702: 1993

18

Packaged green coffee. Sample taking

TCVN 6539: 1999

ISO 4072: 1998

19

Instant coffee – Sampling method for package with liners

TCVN 6605: 2007

ISO 6670: 2002

20

Cocoa beans

TCVN 7521: 2005

ISO 2292: 1973

21

Canned food

TCVN 4409: 1987

22

Candy

TCVN 4067: 1985

23

Sugar. Sample taking

TCVN 4837: 2009

24

Cereal and beans and grinding products - Sample taking from the block of goods

TCVN 5451: 2008

ISO 13690: 1999

25

Fresh vegetables. Sample taking

TCVN 5102: 1990

ISO 874:1980

26

Animal and vegetable oil. Sample taking

TCVN 2625: 2007

ISO 5555: 2001

27

The recommended sampling method for determining the residue of insecticide consistent with the maximum residue limit (MRL)

TCVN 5139: 2008

Note: Based on the actual situation, the head of examination and inspection group can decide on using other equivalent sampling method.

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu14/2011/TT-BYT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Y tế
                            Ngày ban hành01/04/2011
                            Người kýTrịnh Quân Huấn
                            Ngày hiệu lực 01/06/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
                                                  • Điều 3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
                                                  • Điều 4. Trách nhiệm của người lấy mẫu
                                                  • Điều 5. Quá trình lấy mẫu
                                                  • Điều 6. Chi phí lấy mẫu
                                                  • Điều 7. Lượng mẫu được lấy và phương pháp lấy mẫu
                                                  • Điều 8. Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu
                                                  • Điều 9. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi