ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8415/QĐ-UBND | Long An, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Thông báo số 1175/TB-BYT ngày 09/8/2021 của Bộ Y tế về kết luận của Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Long An về công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Y tế triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Phương án kịp thời, hiệu quả.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẢM BẢO CÔNG TÁC Y TẾ ĐỐI VỚI TÌNH HUỐNG KHI CÓ 20.000 NGƯỜI MẮC COVID-19
(Kèm Quyết định số 8415/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh)
Căn cứ Thông báo số 1175/TB-BYT ngày 09/8/2021 của Bộ Y tế về kết luận của Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Long An về công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh,
Nâng cao năng lực ứng phó, chuẩn bị sẵn sàng, đáp ứng phù hợp, hiệu quả trong tình huống dịch bệnh diễn biến phức tạp khi có 20.000 người mắc bệnh trong khoảng thời gian 28 ngày cần chăm sóc y tế. Ngăn chặn và phát hiện sớm, cách ly triệt để trường hợp nhiễm SARS-CoV-2, khoanh vùng và xử lý kịp thời, hạn chế đến mức thấp nhất số mắc và tử vong. Hạn chế, giảm thiểu tác động của dịch bệnh đến phát triển kinh tế, trật tự, an toàn xã hội.
- Quán triệt chấp hành tuyệt đối và triển khai khẩn trương, kịp thời các quyết định, chỉ thị, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh; nâng cao vai trò của người đứng đầu các cấp, ngành, chính quyền các cấp; triển khai các biện pháp đồng bộ, quyết liệt; đảm bảo sức khỏe người dân, hạn chế đến mức thấp nhất số tử vong do COVID-19.
- Phát huy các nguồn lực, chủ động, tích cực chuẩn bị mọi mặt, kết hợp chặt chẽ giữa các nguồn lực; thực hiện có hiệu quả phương châm “4 tại chỗ”, các huyện, thị xã, thành phố sẵn sàng hỗ trợ, chi viện cho các địa phương khác khi có chỉ đạo của tỉnh.
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
- Cập nhật, báo cáo thường xuyên về tình hình dịch COVID-19 và tổ chức thực hiện các chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19, Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Chỉ đạo, điều hành, điều phối hoạt động giữa các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan liên quan và địa phương trong việc phòng, chống dịch COVID-19 ở phạm vi quy mô dịch lớn.
- Chỉ đạo huy động toàn thể lực lượng xã hội tham gia các hoạt động chống dịch; tập trung các nguồn lực để triển khai quyết liệt các biện pháp chống dịch mạnh mẽ nhằm đạt hiệu quả nhất.
- Chỉ đạo sẵn sàng triển khai các phương án hoạt động duy trì dịch vụ thiết yếu, đặc biệt trong tình trạng khẩn cấp về dịch bệnh ở cấp độ cao nhất.
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành và đoàn thể thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan triển khai các biện pháp phòng, chống dịch và đảm bảo duy trì liên tục các dịch vụ thiết yếu cho xã hội và an ninh trật tự trên địa bàn.
- Tiếp tục quản lý chặt chẽ biên giới, tăng số chốt quản lý, tăng quân số tuần tra, kiểm soát, phát hiện kịp thời để ngăn chặn, xử lý vi phạm xuất nhập cảnh trái phép trên các tuyến biên giới, cửa khẩu, nhất là các tuyến đường mòn, lối mở, ngăn chặn người xuất, nhập cảnh trái phép qua biên giới.
- Tuyên truyền, phát động phong trào “Toàn dân phòng, chống dịch”, mỗi người dân là một chiến sĩ, khi phát hiện người từ vùng dịch, người lạ xuất hiện tại địa phương, nhân dân báo ngay cho cơ quan chức năng, người có trách nhiệm trên địa bàn.
- Tất cả người nước ngoài vào Việt Nam phải được cách ly, giám sát y tế và lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc, khẳng định cho tất cả các trường hợp theo đúng quy định.
3. Công tác giám sát, phát hiện sớm, cách ly, khoanh vùng dập dịch
- Triển khai nghiên cứu áp dụng các giải pháp công nghệ trong các hoạt động phòng chống dịch COVID-19 (khâu nhập cảnh, xét nghiệm, truy vết, giám sát cách ly, tiêm vắc xin...) cùng với các ứng dụng công nghệ thông tin đã và đang được triển khai như: Bản đồ an toàn COVID-19 (antoancovid.vn), Bản đồ COVID-19 hằng ngày; khai báo y tế điện tử, quản lý nhập cảnh...
- Tổ chức các hình thức cách ly phù hợp đối với các trường hợp tiếp xúc với ca mắc (cách ly tập trung, tại nhà, cơ sở lưu trú, công ty, xí nghiệp...). Tùy thuộc diễn biến tình hình dịch bệnh có thể cách ly F1 tại nhà, nơi lưu trú.
- Thực hiện việc giám sát, phát hiện sớm các ổ địch để triển khai các biện pháp xử lý. Thống kê, tìm kiếm và giám sát các trường hợp bệnh và trường hợp mắc mới, phân loại để ưu tiên xử lý cho từng nhóm người bệnh.
- Triển khai các biện pháp khoanh vùng, xử lý triệt để ổ dịch mới, cách ly những trường hợp mắc bệnh và nghi ngờ tại các ổ dịch.
+ Huy động nhân lực bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên y tế, lực lượng sinh viên y, dược năm thứ 5, thứ 6 đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
+ Tiếp nhận nhân lực từ các địa phương, đơn vị trong cả nước để hỗ trợ công tác phòng chống dịch COVID-19.
- Thiết lập các khu cách ly theo khu vực với sự quản lý, theo dõi phân cấp trực tiếp của Ban Chỉ đạo cấp huyện với dự kiến khoảng hàng chục nghìn người.
- Đánh giá nguy cơ hàng ngày để triển khai các biện pháp đáp ứng phù hợp và hiệu quả.
- Liên tục tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, hướng dẫn, giám sát và đánh giá định kỳ nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại các khu vực đông người, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, các doanh nghiệp, cơ sở lao động, các trường học, bệnh viện, cơ sở giáo dục, đào tạo, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cơ sở lưu trú du lịch và khu dân cư.
- Thực hiện các biện pháp giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ tùy theo tình hình dịch bệnh thực tế tại từng huyện, thị xã, thành phố. Triển khai các biện pháp giãn cách xã hội hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa) cần áp dụng phạm vi hẹp nhất có thể, đảm bảo kiểm soát được các yếu tố nguy cơ nhưng không ảnh hưởng đến an sinh xã hội và phát triển kinh tế của người dân.
- Triển khai tiêm vắc xin phòng bệnh, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Quản lý chặt chẽ các cơ sở cách ly tập trung, các cơ sở cách ly tự nguyện; thực hiện nghiêm túc các quy định về cách ly, không để lây nhiễm trong khu cách ly và lây nhiễm ra ngoài khu cách ly.
- Tạm thời cho học sinh, sinh viên nghỉ học tập trung và thay thế bằng học qua internet, học qua truyền hình theo yêu cầu hoặc đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền để tránh lây lan dịch bệnh.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở triển khai phương án làm việc cho cơ quan đơn vị một cách phù hợp, bảo đảm an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và người lao động; không tổ chức các cuộc họp, hội nghị đông người không cần thiết, không để đình trệ công việc nhất là các công việc có thời gian, thời hiệu theo quy định của pháp luật, các dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp.
5.1. Chuẩn bị nguồn lực và sẵn sàng đáp ứng
b) Căn cứ vào danh mục nhu cầu trang thiết bị, vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu, phương tiện phòng hộ cá nhân của các khu vực điều trị COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, Ban Chỉ đạo cấp huyện và các cơ sở khám, chữa bệnh chủ động chuẩn bị và sẵn sàng ứng phó về trang thiết bị, vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu, phương tiện phòng hộ cá nhân.
d) Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn bảo đảm nhanh, kịp thời và thực hiện ngay đạt hiệu quả:
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho Khoa Hồi sức tích cực của Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện chuyên khoa (Bệnh viện Phổi, Bệnh viện chuyên khoa Sản Nhi...) và một số khoa hồi sức tích cực của Bệnh viện Đa khoa khu vực, Trung tâm Y tế có giường bệnh về kỹ thuật hồi sức cấp cứu để bảo đảm đủ năng lực điều trị bệnh nhân COVID-19 nặng, nguy kịch.
đ) Củng cố, phát triển năng lực xét nghiệm COVID-19
e) Các cơ sở khám, chữa bệnh: tập trung phương tiện, thuốc, trang thiết bị y tế, chuẩn bị giường bệnh, phòng khám, điều trị và bố trí nhân viên y tế chuyên môn trực 24/24 giờ để sẵn sàng cấp cứu, khám chữa bệnh cho người bị nhiễm bệnh và người có nguy cơ bị nhiễm bệnh.
a) Cơ cấu phân bổ giường bệnh thu dung, điều trị 20.000 bệnh nhân:
+ Tầng 2 tỷ lệ 10% có triệu chứng mức độ trung bình (2.000 giường).
(Theo Công văn số 7921/UBND-VHXH ngày 08/8/2021 của UBND tỉnh về việc chỉ đạo một số nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Long An).
- Các cơ sở khám chữa bệnh chuyển đổi công năng thành Bệnh viện dã chiến sẽ đảm bảo điều trị tầng 2 và 3, các Bệnh viện dã chiến trưng dụng cơ sở như trường học, ký túc xá... đảm bảo điều trị tầng 1 (trừ Bệnh viện dã chiến số 10 tại Trường Trung học phổ thông Tân Hưng có 30 giường và Bệnh viện dã chiến số 24 có 700 giường thuộc tầng 2), các Bệnh viện dã chiến được lắp ráp tùy điều kiện đầu tư sẽ đảm bảo điều trị tầng 1, 2, 3.
- Các cơ sở khám chữa bệnh còn lại trong tỉnh, kể cả bệnh viện tư nhân ngoài việc khám chữa bệnh thường xuyên, tổ chức phân luồng, sàng lọc theo quy định của Bộ Y tế, mỗi cơ sở bố trí khu vực cách ly tối thiểu 10 giường bệnh đảm bảo tiếp nhận điều trị ca bệnh COVID-19 như là bệnh truyền nhiễm nhóm A, tùy cơ sở có điều kiện sẽ điều trị từ tầng 2 đến tầng 3. Riêng Bệnh viện Sản Nhi TWG Long An tiếp nhận điều trị bệnh COVID-19 đối với bệnh nhân thuộc đối tượng nhi và sản thuộc tầng 2, 3.
Tổng giường bệnh hiện tại đã có 10.750, cụ thể:
- Bệnh viện dã chiến số 9 (Trường Chính trị): 550
- Bệnh viện dã chiến số 11 (Trường chuyên Long An): 1.200
- Bệnh viện dã chiến số 13 (Bệnh viện Đa khoa khu vực Đồng Tháp Mười): 270 (và 30 giường tầng 2)
- Bệnh viện dã chiến số 15 (Trung đoàn 738 Bến Lức): 260
- Bệnh viện dã chiến số 17 (Công ty cổ phần Đồng Tâm): 300
- Bệnh viện dã chiến số 20 (Công trình nhà xưởng Đức Hòa): 1.500
- Bệnh viện dã chiến số 22 (Trung tâm GDTX và KTTH): 250
- Bệnh viện dã chiến số 24 (Khu Công nghiệp Tân Kim): 1800 (và 700 giường tầng 2)
Theo chỉ tiêu 17.000 giường bệnh thì cần phải bổ sung 6.250 giường bệnh, tuy nhiên số bệnh nhân đã được xuất viện tính đến ngày 19/8/2021 là 6.450, do đó số giường hiện có là 10.750 giường, đảm bảo thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19 thuộc tầng 1.
Tỉnh cần trang bị số giường tầng 2 là 10% trên tổng số 20.000 giường F0 (2000 giường).
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa: 150 (và 150 giường tầng 3).
- Bệnh viện dã chiến số 2 (Trung tâm Y tế huyện Tân Trụ): 100
- Bệnh viện dã chiến số 13 (Bệnh viện Đa khoa khu vực Đồng Tháp Mười cũ): 30
- Bệnh viện dã chiến Số 5 (Mộc Hóa): 100
- Trung tâm Y tế huyện Bến Lức: 70 (đang trình UBND tỉnh)
Số giường bệnh hiện có là 1630 giường so với nhu cầu cần 2000 giường, còn thiếu 370 giường bệnh. Tuy nhiên, theo kế hoạch, 6 Trung tâm Y tế còn lại chưa chuyển đổi công năng điều trị COVID-19 và 3 Bệnh viện tư nhân trên địa bàn tỉnh (mỗi Trung tâm Y tế xây dựng ít nhất 40% giường kế hoạch điều trị bệnh nhân COVID-19). Do đó, sẽ cơ bản đáp ứng thu dung điều trị bệnh nhân COVID 19 của tầng 2.
Tỉnh chuẩn bị cơ sở điều trị cấp cứu bệnh nhân COVID-19 nặng và rất nặng với sức chứa 1000 giường (tỷ lệ giường tầng 3 là 5% trên tổng số 20.000 ca = 1.000 giường).
Để bảo đảm đủ số 1.000 giường tầng 3, cần bổ sung thêm 510 giường, có thể chọn một trong hai giải pháp sau:
- Triển khai bổ sung 150 giường tại Nhà khách Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam địa chỉ 139, đường Nguyễn Thái Bình (Ban Quản lý dự án tỉnh đã khảo sát), nâng tổng số giường lên 400 giường.
- Bổ sung Bệnh viện Đa khoa Khu vực Hậu nghĩa 50 giường, nâng tổng số lên 200 giường.
- Bổ sung Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cần Giuộc 100 giường.
* Giải pháp 2: (Giải pháp này cần thêm nguồn nhân lực y tế rất lớn, trong tình trạng tỉnh đang thiếu)
+ Tầng 2 có 370 giường.
Ưu điểm của giải pháp 2 là chủ động giải quyết lượng bệnh có nguy cơ quá tải tại Bệnh viện Phổi Long An, Trung tâm Y tế huyện Tân Trụ (Bệnh viện dã chiến tầng 2) và chủ động giải quyết tình hình diễn biến bệnh tại tầng 3.
5.4. Duy trì hoạt động liên tục của Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện, Trung tâm Y tế để đảm bảo tiếp tục các dịch vụ y tế thiết yếu bao gồm cả dịch vụ có các nhóm đối tượng dễ bị ảnh hưởng như trẻ em, phụ nữ có thai, người già và người bệnh mạn tính.
5.6. Phòng khám Đa khoa, Trạm Y tế cấp xã: Phát hiện các trường hợp có triệu chứng hô hấp nghi ngờ nhiễm COVID-19 để chuyển tuyến lên Bệnh viện điều trị và thông báo cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh triển khai các biện pháp phòng, chống dịch. Hướng dẫn người bệnh biện pháp phòng lây nhiễm cho người thân và những người xung quanh, sử dụng khẩu trang và hướng dẫn vệ sinh hô hấp.
5.8. Mở rộng nhà đại thể tiếp nhận bệnh nhân tử vong. Triển khai các phương án tổ chức tang lễ trong tình huống dịch bùng phát mạnh, số ca tử vong gia tăng.
- Tăng cường tuyên truyền thực hiện nghiêm Thông điệp 5K (khẩu trang - khử khuẩn - khoảng cách - không tập trung - khai báo y tế) và tiêm vắc-xin, nhất là đeo khẩu trang bắt buộc tại nơi công cộng, tại các sự kiện có tập trung đông người, trên các phương tiện giao thông công cộng; hạn chế tối đa việc tập trung đông người; truyền thông vận động, hướng dẫn người dân đi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và thực hiện các giải pháp công nghệ phòng chống COVID-19 từ khâu nhập cảnh, xét nghiệm, truy vết, giám sát cách ly đến tiêm vắc-xin theo khuyến cáo của ngành y tế.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, địa điểm kinh doanh... sử dụng ứng dụng công nghệ phòng chống COVID-19 để ghi nhận người đến địa điểm của mình nhằm hỗ trợ công tác truy vết, khoanh vùng, cách ly.
- Cung cấp thông tin kịp thời cho các cơ quan báo chí, phối hợp với các cơ quan báo chí đưa ra các thông điệp truyền thông phù hợp, để người dân hiểu đúng về tình hình dịch bệnh để ổn định, không gây hoang mang dư luận xã hội.
- Thông báo các thông tin khẩn cấp về dịch COVID-19; phổ biến, quán triệt các quy định mới, quy định trong tình trạng khẩn cấp và các quy định áp dụng những tình trạng khẩn cấp về dịch bệnh nguy hiểm đến mọi người dân, đặc biệt trong khu vực có ban bố tình trạng khẩn cấp.
- Khẩn trương củng cố các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện cấp cứu đặc biệt là máy thở, hệ thống ô-xy trung tâm, khí nén, vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu; tăng cường năng lực thu dung điều trị cấp cứu, hồi sức tích cực.
- Tiếp nhận viện trợ của các tổ chức quốc tế nước ngoài hỗ trợ kịp thời thuốc kháng vi rút, trang bị phòng hộ và các thuốc vật tư hóa chất phục vụ phòng, chống dịch.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ, miễn giảm cho người dân trong tình huống dịch bệnh.
- Bảo đảm an ninh, an toàn cho lực lượng tham gia phòng chống dịch và người dân vùng có tình trạng khẩn cấp.
- Thực hiện trưng mua, trưng dụng, điều động trang thiết bị, vật tư, hóa chất, thuốc giữa các tuyến, các bệnh viện, các cơ sở y tế (nếu có ban bố tình trạng khẩn cấp về dịch bệnh).
7.2. Nguyên tắc thực hiện
- Phương án phòng, chống COVID-19 của tỉnh được xây dựng cho tình huống tối thiểu số ca mắc 20.000 ca F0 và sẽ được điều chỉnh dựa trên diễn biến tình hình dịch bệnh cụ thể của tỉnh, nguy cơ và tốc độ lan truyền...
7.3. Nhu cầu trang thiết bị, hóa chất, vật tư y tế
7.4. Nhu cầu về nhân sự (theo Phụ lục 2 đính kèm)
- Tầng 1: 100 giường bệnh; chuyên môn: 5 người (1 bác sĩ, 2 điều dưỡng/y sĩ, 1 hộ lý, 1 công tác hành chính); nhân sự hỗ trợ vòng ngoài 6 người, vòng trong 4 người. Số giường bệnh tăng hơn 100 giường tùy tình hình thực tế bổ sung thêm nguồn lực cho phù hợp.
- Tầng 3: Chuyên môn: 7 người (1 bác sỹ, 3 điều dưỡng/y sĩ, 1 kiểm soát nhiễm khuẩn, 1 hộ lý, 1 công tác hành chính) phục vụ 10 giường bệnh. Ưu tiên bác sĩ hồi sức cấp cứu, nhiễm, tim mạch, gây mê hồi sức. Nhân sự hỗ trợ vòng ngoài 6 người, vòng trong 1 người cho 20 giường bệnh.
7.5. Kinh phí
- Huy động nguồn lực ngoài ngân sách.
- Đảm bảo duy trì tối đa các dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống nhân dân các địa phương xảy ra dịch như điện năng, thông tin liên lạc, giao thông, cung ứng thực phẩm, đồ tiêu dùng, bình ổn giá chống tích trữ găm hàng trục lợi.
- Bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng cho công nhân các khu công nghiệp, sản xuất tập hợp đông người.
- Tổ chức các chính sách xã hội, chia sẻ các nhu yếu phẩm, thực phẩm và các hoạt động nhân đạo. Triển khai các biện pháp hỗ trợ phân phối, tiêu thụ hàng hóa an toàn dịch bệnh, đặc biệt với các hàng hóa nông sản, có thời gian bảo quản ngắn.
- Xử lý chất thải, nước thải và vệ sinh trong khu vực phong tỏa, khu vực cách ly và khu vực điều trị bệnh nhân COVID-19 đảm bảo theo quy định nhằm hạn chế và không để phát tán mầm bệnh.
- Huy động toàn bộ nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh (kể cả lực lượng y tế tư nhân) và phối hợp có hiệu quả với lực lượng y tế ngoài tỉnh đến hỗ trợ chống dịch.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan công tác y tế trong phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh đáp ứng mọi tình huống dịch bệnh.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan, đơn vị liên quan, nhất là trong giai đoạn dịch bệnh tại cộng đồng.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chỉ đạo đảm bảo an ninh trật tự cho việc cách ly y tế bắt buộc đối với các vùng, khu vực phong tỏa...; tổ chức xác minh và xử lý nghiêm các trường hợp tung tin không đúng về tình hình dịch bệnh, gây hoang mang, lo lắng trong cộng đồng.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
- Triển khai các biện pháp cấm người qua lại tại các đường mòn, lối mở với nước bạn Campuchia; phối hợp kiểm soát chặt chẽ tình hình dịch bệnh và khách qua lại tại các cửa khẩu, các chốt biên phòng; tăng cường phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động nhân dân khu vực biên giới tạm thời không đi lại thăm người thân để hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm bệnh.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế, Cục Hải quan Long An
- Tham mưu đề xuất tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong tiêu thụ nông sản, vừa đảm bảo yêu cầu về công tác phòng, chống dịch, vừa tiêu thụ được nông sản.
- Phối hợp chặt chẽ với với ngành Y tế trong quá trình thực hiện Phương án này, đồng thời chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Cục Hải quan Long An và các đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ tại các cửa khẩu, ngăn chặn triệt để gia súc, gia cầm, sản phẩm từ gia súc, gia cầm bị bệnh, nhập lậu, không rõ nguồn gốc.
- Hướng dẫn, định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền về phòng, chống dịch nguy hiểm đối với người trên cơ sở tài liệu do Sở Y tế cung cấp.
- Phối hợp với Công an tỉnh theo dõi, phát hiện, tiếp nhận xử lý các trường hợp thông tin không đúng về tình hình dịch, gây hoang mang trong cộng đồng.
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo công tác thu gom, xử lý chất thải, nước thải và vệ sinh môi trường có liên quan đến công tác phòng, chống dịch COVID-19.
Tăng cường thời lượng đăng tin, phát sóng tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch bệnh, tính chất nguy hiểm và tác hại của dịch bệnh đối với sức khỏe con người; thông tin kịp thời, chính xác tình hình dịch bệnh để người dân không hoang mang lo lắng, chủ động, phối hợp phòng, chống dịch bệnh hiệu quả.
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ biến, thông tin kịp thời về tình hình dịch bệnh, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tới học sinh, sinh viên, giáo viên; phối hợp với ngành y tế thực hiện có hiệu quả các hoạt động phòng, chống dịch bệnh tại các cơ sở giáo dục; theo dõi, quản lý chặt chẽ tình hình sức khỏe của học sinh, sinh viên, giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường; phát hiện sớm các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh, kịp thời thông báo cho cơ quan y tế để triển khai các biện pháp chủ động phòng, chống; chỉ đạo thường xuyên vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, khử khuẩn lớp học, trang thiết bị giảng dạy đảm bảo an toàn cho cán bộ, viên chức của ngành, học sinh, sinh viên trong hoạt động giảng dạy và học tập.
- Chỉ đạo các địa phương về các hoạt động lễ hội; sự kiện tập trung đông người; tổ chức tour du lịch... theo chủ trương của Trung ương và UBND tỉnh. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các địa phương.
13. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các biện pháp phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm đối với người trên địa bàn; chỉ đạo các phòng, ban và các địa phương thực hiện các giải pháp quyết liệt, chủ động sẵn sàng ứng phó với các tình huống phòng, chống dịch bệnh; hạn chế thấp nhất các ca mắc và tử vong.
Chỉ đạo cơ sở đẩy mạnh hợp phối với ngành y tế, các đơn vị liên quan, chính quyền cùng cấp thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở Phương án này, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ đạo của Bí thư tỉnh, Chủ tịch tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh, các hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế, xây dựng phương án chi tiết và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
NHU CẦU VẬT TƯ TIÊU HAO, HÓA CHẤT, SINH PHẨM XÉT NGHIỆM, THUỐC, Ô XY Y TẾ, TRANG THIẾT BỊ CƠ BẢN PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH THEO CẤP ĐỘ TRƯỜNG HỢP MẮC COVID-19
(Kèm Quyết định số 8415/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá dự kiến để tham khảo (1000 đồng) | 20.000 ca mắc | Dự toán | Cách tính | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
|
|
|
I | Trang thiết bị điều tra, giám sát đáp ứng chống dịch (1 đội đáp ứng nhanh gồm 7 cán bộ theo QĐ 5894/QĐ-BYT ngày 19/12/2019) |
- Một đội cơ động gồm 7 cán bộ y tế/1 đội theo QĐ 5894/QĐ-BYT ngày 19/12/2019) Cách tính số đội cơ động/tỉnh =53 ((Số quận/huyện (Trung bình là 705/63 tỉnh/tp = 12 quận/huyện/tỉnh, tp) x 4 đội/huyện + 5 đội /CDC tỉnh) (Riêng Hà Nội và TP HCM số đội cơ động được tính = 2 lần so với số trung bình của các tỉnh/tp khác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
| 212.880.454 |
1 |
Bộ | 270,00 | 280.000 | 75.600.000 |
2 |
Bộ | 100,00 | 560.000 | 56.000.000 |
3 |
Chiếc | 50,00 | 280.000 | 14.000.000 |
4 |
|
| 0 |
4.1 |
Chiếc | 2,00 | 1.200.000 | 2.400.000 |
4.2 |
Chiếc | 2,00 | 2.240.000 | 4.480.000 |
4.3 |
Chiếc | 2,00 | 8.400.000 | 16.800.000 |
4.4 |
Chiếc | 2,00 | 643.507 | 1.287.014 | Số xã phường trung bình/01 tỉnh, thành phố = 168 xã, phường (bằng 10.559 xã, phường trên cả nước/63) (Riêng Hà Nội và TP.HCM số đội cơ động được tính = 2 lần so với trung bình của các tỉnh/tp khác) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Chiếc | 500,00 | 14.840 | 7.420.000 | (Dự kiến có 1.000 ca mắc thì thay mặt nạ/kính bảo hộ 1 lần)
6 |
Hộp (20 đôi) | 70,00 | 40.000 | 2.800.000 |
7 |
Lít | 400,00 | 20.000 | 8.000.000 |
8 |
Lít | 250,00 | 20.000 | 5.000.000 |
9 |
Đôi | 150,00 | 14.840 | 2.226.000 | (Riêng Hà Nội và TP HCM số đội cơ động được tính = 2 lần so với số trung bình các tỉnh/tp khác) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
kg | 180,00 | 93.708 | 16.867.440 | (Cách tính cho 1.000 ca=2 lần của 500 ca, cho 3.000 ca=1,8 lần của 1.000 ca, cho 10.000 ca=1.6 lần của 3.000 ca, cho 30.000 ca=1,4 lần của 10.000 ca)
II |
|
|
| 14.628.000 |
1 |
Chiếc | 1.500,00 | 212 | 318.000 | (Riêng HN VÀ TPHCM số đội cơ động được tính=2 lần so với số TB của các tỉnh/tp khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chiếc | 500,00 | 212 | 106.000 | (Riêng HN VÀ TPHCM số đội cơ động được tính=2 lần so với số TB của các tỉnh/tp khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Chiếc | 1.500,00 | 212 | 318.000 | (Riêng HN VÀ TPHCM số đội cơ động được tính=2 lần so với số TB của các tỉnh/tp khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Bộ | 7.000,00 | 530 | 3.710.000 | (Riêng HN VÀ TPHCM số đội cơ động được tính=2 lần so với số TB của các tỉnh/tp khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Chiếc | 13.000,00 | 212 | 2.756.000 | (Riêng HN VÀ TPHCM số đội cơ động được tính=2 lần so với số TB của các tỉnh/tp khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Chiếc | 35.000,00 | 212 | 7.420.000 | (Riêng HN VÀ TPHCM số đội cơ động được tính=2 lần so với số TB của các tỉnh/tp khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
|
|
| 485.880.000 |
1 |
Chiếc | 1.220.000,00 | 114 | 139.080.000 |
2 |
Test | 40,00 | 1.020.000 | 40.800.000 |
3 |
Test | 300,00 | 1.020.000 | 306.000.000 |
B |
|
|
|
|
I |
|
|
| 3.410.941.260 |
1 |
Bộ | 2.600,00 | 3.902 | 10.145.200 |
2 |
Cái | 750.000,00 | 752 | 564.000.000 |
3 | - Máy thở xâm nhập và không xâm nhập
Cái | 550.000,00 | 470 | 258.500.000 |
4 |
Cái | 90.000,00 | 282 | 25.380.000 |
5 |
Cái | 500.000,00 | 164 | 82.000.000 |
6 |
Cái | 1.300.000,00 | 282 | 366.600.000 |
7 |
Hệ thống | 3.700.000,00 | 48 | 177.600.000 |
8 |
Cái | 3.250.000,00 | 200 | 650.000.000 |
9 |
Cái | 2.000.000,00 | 200 | 400.000.000 |
10 |
Cái | 450,00 | 94 | 42.300 |
11 |
Cái | 160,00 | 3.902 | 624.320 |
12 |
Cái | 6,00 | 9.060 | 54.360 |
13 |
Hệ thống | 36,00 | 1.000 | 36.000 |
14 |
Cái | 11,00 | 4.880 | 53.680 |
15 |
Cái | 25.000,00 | 9.088 | 227.200.000 |
16 |
Cái | 35.000,00 | 3.608 | 126.280.000 |
17 |
Cái | 25.000,00 | 2.856 | 71.400.000 |
18 |
Cái | 25.000,00 | 1.164 | 29.100.000 |
19 |
Cái | 35.000,00 | 1.352 | 47.320.000 |
20 |
Bộ | 30.000,00 | 1.094 | 32.820.000 |
21 |
Bộ | 130.000,00 | 94 | 12.220.000 |
22 |
Bộ | 35.000,00 | 752 | 26.320.000 |
23 |
Bộ | 2.200,00 | 234 | 514.800 |
24 |
Cái | 250.000,00 | 1.000 | 250.000.000 |
25 |
Cái | 70.000,00 | 94 | 6.580.000 |
26 |
Bộ | 3.500,00 | 1.000 | 3.500.000 |
27 |
Cái | 30.000,00 | 1.094 | 32.820.000 |
28 |
Cái | 1.900,00 | 2.000 | 3.800.000 |
29 |
Cái | 250,00 | 1.880 | 470.000 |
30 |
Bộ | 5.000,00 | 1.094 | 5.470.000 |
31 |
Cái | 5,00 | 18.120 | 90.600 |
II |
|
| 0 | 5.227.600.196 |
1 |
Hộp | 1.200,00 | 10.000 | 12.000.000 |
2 |
Hộp 50 cái | 17.700,00 | 267.400 | 4.732.980.000 |
3 |
Hộp 100 cái | 1.100,00 | 267.400 | 294.140.000 |
4 |
Chiếc | 255,00 | 4.512 | 1.150.560 |
5 |
Chiếc | 6,51 | 159.800 | 1.040.298 |
6 |
Chiếc | 34,00 | 12.690 | 431.460 |
7 |
Chiếc | 2.270,00 | 4.230 | 9.602.100 |
8 |
Chiếc | 1.200,00 | 4.700 | 5.640.000 |
9 |
Chiếc | 41,00 | 15.262 | 625.742 |
10 |
Chiếc | 8,80 | 15.262 | 134.306 |
11 |
Quả | 17.100,00 | 2,444 | 41.792.400 |
12 |
Cái | 430,00 | 2.444 | 1.050.920 |
13 |
Quả | 80.000,00 | 188 | 15.040.000 |
14 |
Bộ | 28.300,00 | 282 | 7.980.600 |
15 |
Bộ | 130,00 | 4.512 | 586.560 |
16 |
Bộ | 600,00 | 2.256 | 1.353.600 |
17 |
Chiếc | 295,00 | 2.256 | 665.520 |
18 |
Túi | 260,00 | 2.256 | 586.560 |
19 |
Cái | 384,00 | 4.828 | 1.853.952 |
20 |
Cái | 631,00 | 3.008 | 1.898.048 |
21 |
Cái | 8,00 | 2.414 | 19.312 |
22 |
Túi | 8,00 | 3.824 | 30.592 |
23 |
Cái | 15,00 | 3.824 | 57.360 |
24 |
Cái | 2,00 | 61.116 | 122.232 |
25 |
Cái | 22,00 | 4.512 | 99.264 |
26 |
Chiếc | 300,00 | 1.640 | 492.000 |
27 |
Bộ | 2.000,00 | 1.146 | 2.292.000 |
28 |
Chiếc | 45,00 | 2.368 | 106.560 |
29 |
Cái | 25,00 | 9.530 | 238.250 |
30 |
Test | 350,00 | 267.400 | 93.590.000 |
III |
|
|
| 725.777.795 |
1 |
Bộ | 100,00 | 4.329.948 | 432.994.800 |
2 |
Chiếc | 50,00 | 3.531.948 | 176.597.400 |
3 |
Chiếc | 1,50 | 7.434.000 | 11.151.000 |
4 |
Đôi | 22,00 | 43.454 | 955.988 |
5 |
Đôi | 2,00 | 5.842.200 | 11.684.400 |
6 |
Đôi | 5,20 | 721.760 | 3.753.152 |
7 |
Đôi |
| 14.962 | 0 |
8 |
Chai 500ml | 69,50 | 330.174 | 22.947.093 |
9 |
Chai 500ml | 61,00 | 51.198 | 3.123.078 |
10 |
Hộp 80 cái | 280,00 | 163.600 | 45.808.000 |
11 |
Chiếc | 231,00 | 26.774 | 6.184.794 |
12 |
Chiếc | 605,00 | 9.258 | 5.601.090 |
13 |
Chiếc | 1,70 | 1.260.000 | 2.142.000 |
14 |
Chiếc | 5,00 | 567.000 | 2.835.000 |
15 |
Chai 200 ml |
| 266.530 | 0 |
16 |
Chiếc |
| 66 | 0 |
IV |
|
|
| 297.466.760 |
1 |
Lọ | 7.250,00 | 5.264 | 38.164.000 |
2 |
Lọ | 17,40 | 56.400 | 981.360 |
3 |
Lọ | 64,50 | 18.800 | 1.212.600 |
4 |
Lọ | 122,80 | 18.800 | 2.308.640 |
5 |
Lọ | 17,80 | 41.160 | 732.648 |
6 |
Viên | 79,00 | 56.400 | 4.455.600 |
7 |
Lọ | 79,00 | 26.520 | 2.095.080 |
8 |
Lọ | 26,50 | 82.320 | 2.181.480 |
9 |
Lọ | 552,42 | 18.800 | 10.385.496 |
10 |
Lọ | 50,50 | 57.560 | 2.906.780 |
11 |
Viên | 3,28 | 49.520 | 162.426 |
12 |
Gói | 115,99 | 5.820 | 675.062 |
13 |
Túi | 210,00 | 1.880 | 394.800 |
14 |
Ống | 2,00 | 291.760 | 583.520 |
15 |
Ống | 35,00 | 291.760 | 10.211.600 |
16 |
Ống | 22,05 | 45.120 | 994.896 |
17 |
Ống | 56,50 | 45.120 | 2.549.280 |
18 |
Ống | 16,80 | 573.760 | 9.639.168 |
19 |
Ống | 6,30 | 54.880 | 345.744 |
20 |
Ống | 11,80 | 77.440 | 913.792 |
21 |
Ống | 44,08 | 291.760 | 12.860.781 |
22 |
Ống | 11,50 | 21.040 | 241.960 |
23 |
Lọ | 110,25 | 11.280 | 1.243.620 |
24 |
Lọ | 0,00 | 11.280 | 0 |
25 |
Ống | 1,74 | 291.760 | 507.662 |
26 |
Ống | 13,86 | 122.560 | 1.698.682 |
27 |
Ống | 38,85 | 32.320 | 1.255.632 |
28 |
Ống | 3,70 | 66.160 | 244.792 |
29 |
Lọ | 890,00 | 28.200 | 25.098.000 |
30 |
Túi | 700,00 | 45.120 | 31.584.000 |
31 |
Chai | 7,98 | 156.400 | 1.248.072 |
32 |
Chai | 7,21 | 66.160 | 477.014 |
33 |
Chai | 9,35 | 32.320 | 302.192 |
34 |
Chai | 8,56 | 54.880 | 469.773 |
35 |
Chai | 9,14 | 122.560 | 1.120.198 |
36 |
Lọ | 7,30 | 20.340 | 148.482 |
37 |
Ống | 0,79 | 37.600 | 29.704 |
38 |
Viên | 0,13 | 168.000 | 21.840 |
39 |
Lọ | 207,58 | 31.620 | 6.563.680 |
40 |
Lọ | 378,00 | 67.680 | 25.583.040 |
41 |
Lọ | 110,00 | 28.200 | 3.102.000 |
42 |
Lọ | 8,00 | 2.820 | 22.560 |
43 |
Lọ | 168,00 | 11.280 | 1.895.040 |
44 |
Lọ | 168,00 | 11.280 | 1.895.040 |
45 |
Lọ | 8.288,70 | 5.640 | 46.748.268 |
46 |
Lọ | 2.388,70 | 16.920 | 40.416.804 |
47 |
Viên | 0,12 | 944.720 | 113.366 |
48 |
Viên | 0,14 | 543.600 | 76.104 |
49 |
Gói | 1,39 | 434.880 | 604.483 |
V |
|
|
| 215.221.248 |
1 |
|
|
|
|
|
Lít | 4,40 | 4.377.600 | 19.261.440 |
|
Lít | 4,40 | 10.944.000 | 48.153.600 | Ví dụ: mức oxy 4 l/p hoặc 10 l/p: Mức oxy 30% hoặc 100 %: Mức oxy 3 lít/ phút hoặc 15 lít /phút | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lít | 4,40 | 4.769.280 | 20.984.832 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lít | 4,40 | 6.842.880 | 30.108.672 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lít | 4,40 | 6.497.280 | 28.588.032 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lít | 4,40 | 15.482.880 | 68.124.672 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
|
| 10.590.395.713,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU NHÂN SỰ CẦN VỚI TÌNH HUỐNG CÓ 20.000 NGƯỜI MẮC COVID-19
(Kèm Quyết định số 8415/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh)
SỐ TT | NHÂN SỰ | TẦNG 1 | TẦNG 2 | TẦNG 3 | TỔNG SỐ | ||||||||
Cơ cấu nhân sự | Nhân sự hiện có | nhân sự cần bổ sung | Cơ cấu nhân sự | Nhân sự hiện có | nhân sự cần bổ sung | Cơ cấu nhân sự | Nhân sự hiện có | nhân sự cần bổ sung | Cơ cấu nhân sự | Nhân sự hiên có | nhân sự cần bổ sung | ||
1 |
170 | 170 | 0 | 180 | 180 | 0 |
| 0 | 0 | 350 | 350 | 0 | |
2 |
0 | 0 | 0 | 60 | 60 | 0 | 360 | 276 | 84 | 420 | 336 | 84 | |
3 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 | 14 | 26 | 40 | 14 | 26 | |
4 |
340 | 340 | 0 | 560 | 560 | 0 | 840 | 840 | 0 | 1.740 | 1.740 | 0 | |
5 |
170 | 170 | 0 | 80 | 80 | 0 | 60 | 60 | 0 | 310 | 310 | 0 | |
6 |
|
|
| 20 | 20 | 0 | 10 | 10 | 0 | 30 | 30 | 0 | |
7 |
|
|
| 20 | 20 | 0 | 10 | 10 | 0 | 30 | 30 | 0 | |
8 |
|
|
|
|
|
| 10 | 10 | 0 | 10 | 10 | 0 | |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng | 680 | 680 | 0 | 920 | 920 | 0 | 1.330 | 1.220 | 110 | 2.930 | 2.820 | 110 |
File gốc của Quyết định 8415/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án đảm bảo công tác y tế đối với tình huống khi có 20.000 ca mắc COVID-19 trên địa bàn tỉnh Long An đang được cập nhật.
Quyết định 8415/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án đảm bảo công tác y tế đối với tình huống khi có 20.000 ca mắc COVID-19 trên địa bàn tỉnh Long An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Số hiệu | 8415/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Tấn Hòa |
Ngày ban hành | 2021-08-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-23 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |