ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 745/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 29 tháng 03 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 22/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 497/TTr-SVHTT ngày 12/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020
1.1. Về số lượng:
- Đến năm 2020, có 566 vận động viên (trong đó có 408 vận động viên tập trung và 158 vận động viên năng khiếu nghiệp dư); có 53 huấn luyện viên (trong đó có 27 huấn luyện viên thuộc biên chế viên chức, 26 huấn luyện viên hợp đồng đào tạo chuyên môn).
1.2. Về chất lượng:
1.3. Về thành tích:
- Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014: tham gia 12 môn với 124 vận động viên, 47 huấn luyện viên; đạt được: 6 HCV, 5 HCB, 16 HCĐ; xếp hạng 25.
- Về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện giai đoạn 2017 - 2020 còn thiếu và chưa đảm bảo nhu cầu tập luyện và thi đấu. Một số hạng mục đầu tư còn thiếu như giáp điện tử, thiết bị chuyên dụng cho từng bộ môn khác nhau,...
Lĩnh vực khoa học công nghệ, y học thể dục thể thao chưa được đầu tư sâu. Trong điều kiện thực tế của địa phương, ngành thể thao Khánh Hòa đã triển khai thực hiện một số nội dung như Bồi dưỡng kiến thức huấn luyện mới cho huấn luyện viên, sử dụng thực phẩm chức năng, các loại thuốc nhằm nâng cao dinh dưỡng và hồi phục cho vận động viên; tiến hành kiểm tra sức khỏe định kỳ cho tất cả các vận động viên, đặc biệt là ứng dụng các chỉ số khoa học trong việc tuyển chọn ban đầu đối với các vận động viên năng khiếu.
- Chế độ đang áp dụng cho thể thao thành tích cao cơ bản được đảm bảo theo quy định và ngang bằng với mức do Trung ương quy định.
Mức độ đầu tư kinh phí và xã hội hóa cho thể thao thành tích cao qua từng năm trong giai đoạn 2017 - 2020 có tăng, đây chính là một trong những yếu tố quyết định trong việc nâng cao thành tích thể thao thành tích cao Khánh Hòa và đưa thể thao Khánh Hòa có những bước tiến trong kỳ Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII, năm 2018 so với thành tích tại kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII, năm 2014.
Công tác xã hội hóa bước đầu đã thu hút thêm nguồn lực xã hội cho phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh, đặc biệt với bộ môn Bóng đá, Bóng chuyền, ... Tuy nhiên, việc xã hội hóa thể thao thành tích cao đối với các bộ môn khác hiện rất khó khăn, rất cần sự đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
- Số lượng huy chương tăng lên qua từng năm nhưng chủ yếu ở các giải vô địch trẻ, cúp các câu lạc bộ và giải mở rộng. Chất lượng vận động viên thể thao thành tích cao chưa ổn định; số vận động viên và huấn luyện viên tham gia đội tuyển trẻ và tuyển quốc gia còn hạn chế.
- Chưa bố trí được nguồn vốn để triển khai Khu liên hợp thể thao tỉnh Khánh Hòa; một số huyện, thị xã, thành phố chưa có nhà thi đấu thể thao, hồ bơi; sân vận động cấp huyện của một số địa phương chưa có (như huyện Khánh Sơn, Cam Lâm) hoặc có nhưng không sử dụng được (huyện Khánh Vĩnh) vì đã xuống cấp.
- Chế độ đãi ngộ và giải quyết nghề nghiệp cho vận động viên khi hết tham gia tập luyện, thi đấu cho Khánh Hòa chưa có, dẫn đến bản thân vận động viên, gia đình và dư luận xã hội chưa yên tâm và chưa xem thể dục thể thao là một nghề nghiệp.
- Lực lượng cán bộ, huấn luyện viên trực tiếp làm công tác thể thao thành tích cao còn thiếu, chậm đổi mới về tư duy và tri thức khoa học huấn luyện.
- Chăm lo, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển các tài năng thể thao là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước, cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành của tỉnh và toàn xã hội, trong đó, ngành văn hóa và thể thao là nòng cốt.
- Xác định đúng đối tượng cần được tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện gắn với các môn thể thao trọng điểm, tạo bước đột phá trong đào tạo tài năng thể thao thành tích cao của tỉnh; đẩy mạnh xã hội hóa, phát huy tính độc lập, khơi dậy mọi nguồn lực sáng tạo của các tài năng thể thao, góp phần phát triển nhân tài thể thao Khánh Hòa nói riêng và thể thao đất nước nói chung.
- Tập trung phát triển một số môn thể thao thành tích cao tiêu biểu, trọng điểm của Khánh Hòa và cả nước, tạo động lực cho phát triển thể dục thể thao quần chúng.
- Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên đạt thành tích cao tại Đại hội thể thao toàn quốc, các giải vô địch quốc gia và quốc tế.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển thể thao thành tích cao.
2.2. Chỉ tiêu
- Giai đoạn 2021 -2025:
+ Năm 2023 - 2025: Căn cứ vào thành tích đạt được tại Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ IX, quyết định cụ thể số môn thể thao và số lượng vận động viên thể thao thành tích cao cấp tỉnh; điều chỉnh cơ cấu các đội tuyển, phấn đấu đẩy mạnh xã hội hóa đối với các đội tuyển có điều kiện thuận lợi (như Bóng chuyền, Bóng đá....); phấn đấu đào tạo khoảng 644 vận động viên thể thao thành tích cao (gồm: 264 vận động viên tuyến tuyển tập trung, 217 vận động viên tuyển trẻ tập trung và 163 vận động viên tuyến năng khiếu không tập trung hoặc tập trung nếu có đủ điều kiện), trong đó có từ 85 vận động viên ưu tú trở lên.
b) Phát triển đội ngũ huấn luyện viên (Phụ lục 04)
- Định hướng đến năm 2030: Bổ sung số lượng huấn luyện viên tăng tương ứng với số lượng môn thể thao cần tập trung đầu tư, theo tỷ lệ trung bình 1HLV/8VĐV.
c) Số lượng bộ môn thể thao ưu tiên đầu tư
Năm 2021 - 2022: Duy trì đầu tư 13 môn thể thao (22 đội tuyển) hiện có, gồm: Điền kinh, Bóng đá (các đội tuyển trẻ và Bóng đá bãi biển), Bóng bàn, Teakwondo, Karate, Võ cổ truyền (đội tuyển đối kháng và đội tuyển quyền), Bóng chuyền (bóng chuyền trong nhà và bóng chuyền bãi biển), Khiêu vũ thể thao, Kick Boxing, Muay, Cử tạ, Vovinam và Thể dục thể hình.
- Định hướng đến năm 2030: Bổ sung số môn thể thao như Bơi lặn, Bóng rổ,... cho phù hợp với thực tế của Thể thao thành tích cao Việt Nam và tỉnh Khánh Hòa.
- Giai đoạn 2021 -2025:
+ Thành tích huy chương: Mỗi năm đạt từ 250 đến 280 huy chương (trong đó, giải vô địch quốc gia và vô địch trẻ quốc gia đạt ít nhất từ 30 đến 45 huy chương vàng)
+ Đóng góp lực lượng cho quốc gia: Đào tạo và đóng góp từ 12 đến 18 vận động viên tham gia các đội tuyển thể thao quốc gia để tập luyện, thi đấu và đạt một số thành tích.
+ Tham gia giải: Mỗi năm tham gia từ 80 đến 90 giải thể thao thành tích cao cấp khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên tham gia các giải vô địch quốc gia, giải vô địch trẻ quốc gia và các giải quốc tế.
+ Đẳng cấp vận động viên: Mỗi năm đạt từ 48 vận động viên cấp kiện tướng và 84 vận động viên cấp I quốc gia trở lên.
đ) Thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc (Phụ lục 06)
- Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ X, năm 2026: Tham gia 33 huấn luyện viên, 155 vận động viên; đạt 27 bộ huy chương (11 huy chương vàng, 08 huy chương bạc, 08 huy chương đồng), xếp vị trí trong nhóm 20 tỉnh, thành, ngành dẫn đầu cả nước về tổng xếp huy chương tại Đại hội.
1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên kỹ thuật
- Phấn đấu đến năm 2025, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên kỹ thuật tối thiểu phải có bằng đại học chuyên ngành thể dục thể thao trở lên; biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin phục vụ cho công tác chuyên môn.
1.2. Huấn luyện viên
- Thu hút những huấn luyện viên giỏi trong và ngoài nước cho các môn thể thao trọng điểm và một số môn thể thao mới phát triển tại Khánh Hòa.
1.3. Vận động viên
- Hàng năm, kiểm tra lại toàn bộ lực lượng vận động viên ở các tuyến của từng bộ môn để tuyển chọn lại, bổ sung đào tạo đủ số lượng vận động viên theo chỉ tiêu, có đủ trình độ chuyên môn tham gia các giải quốc gia và quốc tế.
- Đầu tư trang thiết bị tập luyện và thi đấu đảm bảo chất lượng cho huấn luyện viên và vận động viên từng môn thể thao theo định mức kỹ thuật quy định hàng năm; cải tiến các dụng cụ, phương tiện tập luyện và thi đấu hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu và sự thay đổi của hệ thống luật các môn thể thao của quốc gia, quốc tế.
3. Phân nhóm trọng tâm đầu tư các môn thể thao
3.1. Nhóm I: Nhóm các môn chủ lực, gồm các môn thể thao cơ bản của chương trình Olympic, Đại hội Thể thao Châu Á, Đông Nam Á và Đại hội Thể thao toàn quốc như Điền kinh, Bơi lặn, Bóng đá, Bóng bàn, Bóng chuyền, Taekwondo, Karate,...
3.3. Nhóm III: Nhóm các môn duy trì, phát triển và từng bước nâng cao thành tích khi có điều kiện thuận lợi như Bóng rổ, Cờ, Quần vợt, Billiards Snooker, Cầu lông, Judo, Aerobic,...
4. Cải cách hệ thống quản lý, tổ chức đào tạo và cơ chế chính sách
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả đạt được của các bộ môn, trên cơ sở đó sắp xếp lại cho phù hợp với yêu cầu phát triển, tình hình thực tế và điều kiện kinh phí đầu tư của tỉnh Khánh Hòa.
- Các vận động viên có năng khiếu nghiệp dư sẽ từng bước chuyển sang đào tạo theo hình thức tập trung tại Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh khi có đủ điều kiện.
4.2. Cơ chế chính sách
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung định mức tiền thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc theo quy định tại Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
- Đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc diện thu hút về công tác tại Khánh Hòa, tùy theo trình độ chuyên môn và năng lực sẽ được ký hợp đồng ngắn hạn hoặc dài hạn và được bố trí địa điểm ăn, ở tại ký túc xá vận động viên tại Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh Khánh Hòa, tạo điều kiện thuận lợi để đối tượng này an tâm công tác cống hiến hết tài năng bản thân cho thể thao thành tích cao của tỉnh.
- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp vào các hoạt động đào tạo vận động viên với các hình thức tập luyện và đào tạo vận động viên tại các câu lạc bộ tư nhân ở một số môn thể thao có điều kiện phát triển như Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Billiards, Golf, Bowling,...
Phát huy vai trò, chức năng của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao của Khánh Hòa trong sự nghiệp phát triển thể thao thành tích cao; triển khai chuyển giao tác nghiệp cho các Liên đoàn, Hiệp hội và Câu lạc bộ tỉnh của từng môn thể thao khi có đủ điều kiện.
- Sử dụng các loại thuốc, thực phẩm chức năng phục vụ việc nâng cao thành tích thể thao và hiệu quả trong công tác đào tạo vận động viên.
- Phối hợp với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nâng cao công tác chữa trị chấn thương cho vận động viên.
7. Mở rộng giao lưu và tăng cường hợp tác để phát triển thể thao thành tích cao
- Tổ chức tốt các cuộc thi đấu thể thao quốc gia, quốc tế tại Khánh Hòa; đón tiếp các đoàn thể thao quốc tế vào Khánh Hòa tập huấn và thi đấu.
8. Công tác xã hội hóa thể thao
- Khuyến khích các tổ chức kinh tế xã hội trong và ngoài nước xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao và tổ chức các sự kiện thể thao lớn của quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thành lập các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định của Luật thể dục, thể thao.
- Ngân sách tỉnh: Bố trí chung trong dự toán ngân sách hàng năm kinh phí thể thao thành tích cao của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Kinh phí xã hội hóa do tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tài trợ hoặc phối hợp xây dựng các công trình thể thao, tổ chức thi đấu thể thao (nếu có).
- Xây dựng và ban hành Quy trình tuyển chọn vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa và quy chế tuyển chọn, đào tạo và quản lý sử dụng vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa thuộc Trung tâm huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số lượng môn thể thao, huấn luyện viên hợp đồng chuyên môn, số lượng vận động viên được đào tạo, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh cho từng năm.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển chọn, phát hiện năng khiếu và huấn luyện năng khiếu thể thao trên địa bàn.
- Phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế - xã hội đầu tư phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh (nếu có).
Cân đối, bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi đầu tư từ ngân sách tỉnh theo quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh theo từng thời kỳ.
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên; chế độ ưu đãi đặc biệt đối với vận động viên đạt thành tích cao; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, đảm bảo nhân lực phục vụ trong lĩnh vực thể thao thành tích cao.
Có trách nhiệm giúp Sở Văn hóa và Thể thao trong việc huy động nguồn kinh phí tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (nếu có) để góp phần thực hiện Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa.
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao phát triển mạnh thể thao trong trường học để nâng cao thể chất cho học sinh, đồng thời, tạo nguồn cho công tác tuyển sinh vận động viên năng khiếu; chỉ đạo, duy trì tổ chức Hội khỏe Phù Đổng các cấp và các giải thi đấu thể thao học sinh hàng năm; tham gia phát hiện, tuyển chọn tài năng thể thao trong trường học, cung cấp các vận động viên năng khiếu cho tỉnh; tạo điều kiện cho vận động viên thể thao thành tích cao trong việc học văn hóa với tập luyện thể thao được hài hòa, phù hợp đúng quy định. Ngoài ra thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thể dục thể thao trong trường học.
Phối hợp, hỗ trợ Sở Văn hóa và Thể thao trong công tác chữa trị chấn thương và phục hồi sức khỏe cho các vận động viên. Hỗ trợ xác định chủng loại thuốc bổ và các loại thực phẩm chức năng chuyên dùng để phục vụ việc nâng cao thành tích thể thao và hiệu quả trong công tác đào tạo vận động viên.
Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp, chế độ ốm đau, thai sản,... trong thời gian tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Khánh Hòa và chế độ bảo hiểm cho vận động viên khi tham gia thi đấu ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp các phòng Văn hóa và Thông tin, các Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao tại địa phương trong việc đào tạo vận động viên năng khiếu nghiệp dư ban đầu.
- Huy động các nguồn lực xã hội hóa lĩnh vực thể thao trên địa bàn, đẩy mạnh phong trào tập luyện thể dục thể thao trong nhân dân, góp phần phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh.
SỐ LƯỢNG BỘ MÔN ĐẦU TƯ, VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, TRÌNH ĐỘ HIỆN NAY
STT | Môn | Huấn luyện viên | Vận động viên | ||||||||||
Số lượng | Trình độ | Biên chế | Hợp đồng | Số lượng | Đội | Đạt đẳng cấp | |||||||
Trên đại học | Đại học | Chưa đào tạo | Tuyển | Trẻ | Năng khiếu | Kiện tướng | Cấp I và dự bị KT | ||||||
1 |
09 | 01 | 08 |
| 08 | 01 | 80 | 23 | 37 | 20 | 05 | 10 | |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- | U21 | 03 | 01 | 02 |
| 01 | 02 | 25 | 25 |
|
|
|
|
- | U19 | 03 |
| 02 | 01 | 01 | 02 | 25 | 25 |
|
|
|
|
- | U17 | 02 |
| 01 | 01 | 01 | 01 | 25 |
| 25 |
|
|
|
- | U15 | 01 |
| 01 |
| 01 |
| 25 |
| 25 |
|
|
|
- | U13 | 03 |
| 02 | 01 |
| 03 | 25 |
|
| 25 |
|
|
- | U11 | 02 |
| 02 |
| 01 | 01 | 20 |
|
| 20 |
|
|
- |
01 |
| 01 |
|
| 01 | 16 | 11 | 01 | 04 |
|
| |
3 |
03 |
| 03 |
| 03 |
| 27 | 08 | 09 | 10 | 03 | 05 | |
4 |
02 | 01 | 01 |
| 02 |
| 30 | 08 | 12 | 10 | 04 | 07 | |
5 |
02 |
| 02 |
| 01 | 01 | 28 | 07 | 11 | 10 | 00 | 02 | |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- | Đối kháng | 01 |
| 01 |
| 01 |
| 20 | 13 | 02 | 05 |
| 04 |
- | Quyền | 02 |
| 01 | 01 |
| 02 | 30 | 13 | 07 | 10 | 07 | 04 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
03 |
| 02 | 01 | 01 | 02 | 24 | 19 | 05 |
| 07 | 05 | |
- |
05 | 01 | 03 | 01 | 04 | 01 | 28 | 25 | 03 |
| 06 | 18 | |
8 |
02 |
|
| 02 | 00 | 02 | 30 | 17 | 03 | 10 |
|
| |
9 |
01 |
|
| 01 |
| 01 | 21 | 12 | 02 | 07 |
| 01 | |
10 |
02 |
|
| 02 |
| 02 | 25 | 10 | 05 | 10 | 03 | 01 | |
11 |
02 |
| 02 |
| 01 | 01 | 21 | 07 | 07 | 07 |
|
| |
12 |
01 |
|
| 01 |
| 01 | 20 | 10 | 05 | 05 |
| 04 | |
13 |
02 |
|
| 02 |
| 02 | 21 | 16 | 0 | 5 | 02 | 03 | |
Tổng cộng | 52 | 04 | 34 | 14 | 26 | 26 | 566 | 249 | 159 | 158 | 37 | 64 |
THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐẠT ĐƯỢC, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
TT
Năm
Các giải quốc gia
Các giải Khu vực Châu lục - Thế giới
Số lượng VĐV tham gia
Huy chương
Đẳng cấp
Vàng
Bạc
Đồng
Tuyển QG
Tuyển trẻ QG
Vàng
Bạc
Đồng
Kiện tướng
Cấp l
VĐ
Khác
VĐ
Khác
VĐ
Khác
I
1
03
03
01
11
05
15
07
15
2
-
U21
02
-
U19
-
U17
-
U15
-
U13
-
U11
-
01
3
01
04
03
06
4
01
12
01
08
03
09
03
15
01
01
01
02
5
12
04
01
10
03
6
-
Đối kháng
01
01
01
01
03
02
02
05
-
Quyền
07
03
08
10
05
02
08
09
7
-
Bãi biển
07
04
04
09
07
03
-
Trong nhà
01
02
01
02
06
20
04
8
16
6
8
6
7
4
2
2
9
1
1
1
5
3
1
5
10
1
2
2
1
3
1
4
3
11
2
2
4
3
01
12
01
02
02
13
04
01
03
01
40
47
30
43
42
52
48
96
1
1
1
10
2
II
1
03
16
02
19
07
16
13
08
01
01
2
-
U21
-
U19
-
U17
-
U15
01
-
U13
-
U11
-
01
3
01
02
02
03
02
4
01
14
03
05
05
06
03
08
5
01
03
01
07
01
06
02
04
6
-
Đối kháng
01
02
03
04
-
Quyền
01
03
04
04
05
07
02
7
-
Bãi biển
04
01
01
06
08
04
-
Trong nhà
01
01
01
06
20
8
05
18
7
22
8
12
9
01
01
01
02
02
03
10
01
01
01
02
11
06
02
02
01
12
02
01
13
04
02
01
01
25
57
26
58
38
47
44
62
1
1
1
6
0
III
1
04
25
01
16
11
18
05
06
03
02
02
01
01
2
-
U21
02
-
U19
-
U17
-
U15
-
U13
-
U11
-
01
3
01
02
02
04
4
03
08
06
05
06
03
06
02
02
5
02
02
07
06
09
03
6
-
Đối kháng
01
01
01
01
04
02
4
-
Quyền
05
03
06
02
07
03
09
14
7
-
Bãi biển
05
06
01
08
6
08
-
Trong nhà
01
01
06
18
06
8
13
17
12
25
18
22
9
01
01
01
02
01
01
03
10
01
03
03
02
02
03
04
04
11
03
02
01
12
01
02
05
13
01
01
03
03
02
02
04
01
38
62
36
63
59
70
40
77
3
4
2
19
3
IV
1
01
13
05
15
03
13
05
13
01
01
2
-
U21
-
U19
-
U17
-
U15
-
U13
-
U11
-
01
3
02
01
04
02
02
4
02
01
01
06
07
02
09
02
5
01
03
01
07
08
09
14
6
-
Đối kháng
01
02
02
04
03
06
-
Quyền
07
04
04
02
05
07
08
08
7
-
Bãi biển
05
01
03
16
07
06
05
-
Trong nhà
01
07
07
8
09
07
08
09
09
09
9
01
01
02
02
01
02
06
03
10
02
01
02
03
01
01
06
01
11
02
01
01
12
02
06
02
11
13
01
01
03
01
02
01
30
35
26
43
47
59
50
88
0
0
0
10
8
Tổng cộng:
133
201
118
207
186
228
182
323
05
06
04
45
13
SỐ LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
STT
Nội dung
Số lượng Vận động viên
2021
2022
2023
2024
2025
T
Tr
N
T
Tr
N
T
Tr
N
T
Tr
N
T
Tr
N
1
23
37
20
23
37
20
23
37
20
23
37
20
23
37
20
2
-
U21
25
25
25
25
25
-
U19
25
25
25
25
25
-
U17
25
25
25
25
25
-
U15
25
25
25
25
25
-
U13
25
25
25
25
25
-
U11
20
20
20
20
20
11
01
04
11
01
04
11
02
04
11
02
04
11
04
04
3
08
09
10
08
09
10
08
11
10
08
13
10
10
13
10
4
08
12
10
08
12
10
08
14
10
09
16
10
10
16
10
5
07
11
10
07
11
10
07
13
10
08
14
10
10
15
10
6
-
Đối kháng
13
02
05
13
02
05
13
04
05
13
06
05
14
07
06
-
Quyền
13
07
10
13
07
10
13
09
10
14
11
10
15
13
10
7
-
Bãi biển
19
05
0
19
05
0
19
07
0
19
09
0
20
10
0
-
Trong nhà
25
03
0
25
03
0
25
04
0
25
05
0
26
06
0
8
17
03
10
17
03
10
17
05
10
17
06
10
17
07
10
9
12
02
07
12
02
07
12
04
07
12
06
07
12
08
07
10
10
05
10
10
05
10
10
07
10
10
09
10
11
10
10
11
07
07
07
07
07
07
07
09
07
07
10
07
09
10
07
12
10
05
05
10
05
05
10
07
05
10
09
05
10
11
05
13
16
00
05
16
00
05
16
00
05
16
00
07
16
00
09
Tổng cộng
249
159
158
249
159
158
249
183
158
252
203
160
264
217
163
- Năm 2021 - 2022: Không tăng VĐV các tuyến;
- Năm 2024: Phấn đấu tuyển tăng: 03, trẻ tăng: 20, năng khiếu tăng: 02 (so với năm 2023);
- Giai đoạn 2026 - 2030: Căn cứ vào thành tích đạt được trong giai đoạn 2021 - 2025 để quyết định số lượng VĐV cần đầu tư trong giai đoạn tiếp theo phù hợp với thực tế.
Trong đó số VĐV tăng trong toàn giai đoạn 2021 - 2025 là 78 VĐV (tuyển tăng 15 VĐV; trẻ tăng: 58 VĐV; năng khiếu: 05 VĐV)
SỐ LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
STT
MÔN
Số lượng Huấn luyện viên
GHI CHÚ
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
BC
HĐ
1
08
01
07
02
07
02
07
02
07
02
07
02
07
02
07
02
07
02
07
02
2
-
U21
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
-
U19
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
-
U17
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
-
U15
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
-
U13
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
-
U11
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
-
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
3
03
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
4
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
5
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
6
-
Đối kháng
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
-
Quyền
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
7
-
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
01
02
-
04
01
04
01
04
01
04
01
04
01
04
01
04
01
04
01
04
01
04
01
8
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
9
01
01
02
02
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
10
02
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
11
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
12
01
01
02
02
02
02
02
02
02
02
13
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
31
21
31
21
31
23
31
23
31
21
32
22
32
22
32
22
32
22
32
22
THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Năm
Các giải quốc gia
Các giải Khu vực Châu lục - Thế giới
Số lượng VĐV tham gia
Huy chương
Đẳng cấp
Vàng
Bạc
Đồng
Tuyển quốc gia
Tuyển trẻ quốc gia
Vàng
Bạc
Đồng
Kiện tướng
Cấp l
VĐ
Khác
VĐ
Khác
VĐ
Khác
2021
19
36
21
44
35
45
37
70
1
9
3
2022
19
36
21
44
35
45
37
70
1
9
3
2023
19
36
21
44
35
45
37
70
1
1
11
5
2024
20
40
22
48
37
48
40
75
1
1
11
5
2025
20
40
22
48
37
48
40
75
1
1
12
6
2026
20
40
22
48
37
48
40
75
1
2
12
6
2027
22
43
24
51
40
50
44
80
1
2
14
6
2028
22
43
24
51
40
50
44
80
1
2
14
6
2029
22
43
24
51
40
50
44
80
1
2
15
7
2030
24
46
26
54
42
53
48
84
1
2
15
7
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC TẠI ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX, X, XI
Đại hội lần | Năm | Số lượng môn tham gia | Số lượng đoàn tham gia | Thành tích | Xếp hạng | |||
VĐV | HLV | HCV | HCB | HCĐ | ||||
IX | 2022 | 13 | 127 | 31 | 10 | 5 | 10 | 22/65 |
X | 2026 | 13 | 155 | 33 | 11 | 8 | 8 | 20/65 |
XI | 2030 | 13 | 177 | 36 | 14 | 6 | 11 | 18/65 |
STT | MÔN/ĐỘI TUYỂN | Số Vận động viên ưu tú cần ưu tiên đầu tư |
| |||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | GHI CHÚ | ||
1 |
18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 27 | 27 | 27 | 27 | 27 |
| |
2 |
03 | 05 | 05 | 06 | 07 | 08 | 08 | 09 | 09 | 10 |
| |
3 |
04 | 04 | 04 | 06 | 06 | 08 | 08 | 08 | 10 | 10 |
| |
4 |
01 | 01 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 |
| |
5 |
09 | 09 | 13 | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 |
| |
6 |
02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 |
| |
7 |
06 | 06 | 06 | 08 | 08 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| |
8 |
02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 |
| |
9 |
03 | 03 | 02 | 02 | 04 | 04 | 03 | 03 | 06 | 06 |
| |
10 |
02 | 02 | 03 | 04 | 05 | 08 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| |
11 |
02 | 02 | 03 | 03 | 03 | 03 | 05 | 05 | 05 | 05 |
| |
12 |
02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 |
| |
Tổng cộng: | 54 | 56 | 62 | 68 | 72 | 89 | 93 | 94 | 99 | 100 |
|
NHU CẦU SỬ DỤNG KINH PHÍ THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(KINH PHÍ KHÔNG TỰ CHỦ)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 |
24,380 | 24,380 | 25,878 | 27,216 | 28,803 | |
2 |
6,911 | 6,911 | 7,144 | 7,367 | 7,666 | |
3 |
17,704 | 17,704 | 18,266 | 18,902 | 19,904 | |
4 |
700 | 700 | 700 | 700 | 700 | |
5 |
2,900 | 2,900 | 2,900 | 2,900 | 2,900 | |
6 |
4,471 | 4,471 | 4,471 | 4,471 | 4,471 | |
7 |
408 | 408 | 408 | 408 | 408 | |
8 |
420 | 420 | 420 | 420 | 420 | |
9 |
48 | 48 | 48 | 48 | 48 | |
10 |
100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
12 |
440 | 0 | 440 | 0 | 440 | |
13 |
1,026 | 1,026 | 1,026 | 1,026 | 1,026 | |
14 |
688 | 688 | 688 | 688 | 688 | |
15 |
7,130 | 7,130 | 7,130 | 7,130 | 7,130 | |
Tổng cộng | 67,326 | 66,886 | 69,619 | 71,376 | 74,704 |
File gốc của Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 745/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành | 2021-03-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-29 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |