BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1462/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các đơn vị tổ chức thực hiện.
Điều 4. Các Ông(Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược; Viện trưởng các Viện: Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế, Trưởng ban điều hành Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia và khu vực, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- TTYTDP/TTKSBT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, DP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
SỬ DỤNG VẮC XIN CÚM MÙA CHO NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-BYT ngày 05 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Đặc điểm của bệnh cúm mùa và các biện pháp dự phòng
- Sử dụng vắc xin cúm mùa là biện pháp đem lại hiệu quả cao trong việc dự phòng tích cực và chủ động các bệnh dịch, trong đó có bệnh cúm và nhiều lợi ích, hiệu quả đầu tư kinh tế, phát triển và bảo vệ sức khỏe giống nòi... Trong hơn 60 năm qua, nhiều loại vắc xin cúm đã được sử dụng. Các loại vắc xin cúm mùa sử dụng hiện nay là vắc xin tam liên. Vắc xin cúm là an toàn và có hiệu quả phòng các thể nhẹ và nặng của cúm, tỷ lệ bảo vệ của vắc xin là tương đối cao 70-90%. Ở những người già, vắc xin cúm làm giảm 60% tỷ lệ mắc bệnh và giảm 70-80% tỷ lệ tử vong có liên quan đến cúm. Việc sử dụng vắc xin cúm là biện pháp dự phòng hiệu quả làm giảm 89% nguy cơ lây nhiễm cúm ở người khỏe mạnh, 78% số ngày nghỉ việc ở những người có độ tuổi làm việc, giảm 57% nguy cơ nhập viện và 67% nguy cơ tử vong ở tuổi già, giảm 85% nguy cơ bị hội chứng cúm và giảm 41% nguy cơ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.
2. Việc sử dụng vắc xin cúm mùa tại Việt Nam
3. Chương trình hợp tác giới thiệu sử dụng vắc xin cúm
- Năm 2017, với sự hỗ trợ của Trung tâm dự phòng, kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ (USCDC), đã hỗ trợ 11.000 liều vắc xin để triển khai tiêm vắc xin cúm mùa cho NVYT tại 29 cơ sở y tế công lập tại 4 tỉnh: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Khánh Hòa và Đắk Lắk. Năm 2019, Việt Nam đã tham gia là thành viên của PIVI và PIVI đã hỗ trợ 21.000 liều vắc xin Vaxigrip để triển khai tiêm cho 20.988/26.025 NVYT (hơn 80%) tại 153 cơ sở y tế tại 4 tỉnh Hải Phòng, Khánh Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu và Đắk Lắk. Việc triển khai kế hoạch này được sự hưởng ứng nhiệt tình và tham gia của NVYT với số liều vắc xin sử dụng đạt tỷ lệ cao, đảm bảo an toàn tiêm chủng. Năm 2020, với sự hỗ trợ 136.000 liều vắc xin của PIVI, Việt Nam tiếp tục triển khai tiêm vắc xin cúm mùa cho NVYT tại 24 tỉnh, thành phố và loại vắc xin sử dụng cho kế hoạch này là IVACFLU-S do Viện vắc xin và Sinh phẩm y tế (IVAC) sản xuất. Theo chính sách của PIVI, PIVI cam kết sẽ tiếp tục hỗ trợ vắc xin cho Việt Nam để triển khai kế hoạch tiêm vắc xin cúm mùa cho NVYT trong vòng 05 năm kể từ năm 2019. Năm 2021, PIVI tiếp tục hỗ trợ 136.000 liều vắc xin để triển khai tiêm cho 24 tỉnh, thành phố. Năm 2022 - 2023 số liều vắc xin sẽ giảm dần và phần đối ứng của chính phủ Việt Nam sẽ tăng dần. Số lượng vắc xin và địa bàn triển khai sẽ được trao đổi cụ thể hàng năm.
4. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
NVYT làm việc tại các cơ sở y tế công lập và các cơ sở y tế khác tại một số tỉnh, thành phố được tiêm miễn phí vắc xin cúm mùa.
- NVYT tại các cơ sở y tế công lập và các cơ sở y tế khác tại 24 tỉnh, thành phố được tiêm vắc xin cúm mùa năm 2021, đạt tỷ lệ ≥ 90% (danh sách chi tiết tại Phụ lục 1).
- NVYT tại các cơ sở y tế công lập và các cơ sở y tế khác tại 35 tỉnh, thành phố được tiêm vắc xin cúm mùa năm 2023, đạt tỷ lệ ≥ 90%
- Thời gian triển khai: Năm 2021-2023.
- Đơn vị phối hợp: USCDC, PIVI.
+ Năm 2021: PIVI cung cấp vắc xin IVACFLU-S do Viện vắc xin và Sinh phẩm y tế (IVAC) sản xuất.
2. Triển khai tiêm vắc xin cúm tại 24 tỉnh, thành phố năm 2021
- Đối tượng: NVYT bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế công lập và các cơ sở y tế khác đang hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ y tế dự phòng và khám chữa bệnh, trừ NVYT đã tiêm vắc xin cúm mùa trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai kế hoạch.
Bảng 1. Phạm vi, số đối tượng tiêm vắc xin cúm năm 2021 (chi tiết tại phụ lục 1)
TT | Khu vực | Số tỉnh triển khai | Tổng số nhân viên y tế |
1 |
9 | 75.893 | |
2 |
5 | 30.980 | |
3 |
3 | 16.560 | |
4 |
7 | 44.663 | |
Cộng | 24 | 168.096 |
- Thời gian triển khai: Trước khi xây dựng kế hoạch triển khai tiêm chủng tối thiểu 01 tháng
- Đơn vị phối hợp: TTYT quận/huyện, Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia, Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (sau đây viết tắt là TTKSBT) 24 tỉnh, thành phố, Cục Y tế dự phòng.
+ TTKSBT 24 tỉnh, thành phố tham mưu cho Sở Y tế chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện việc rà soát và đăng ký tiêm chủng cho NVYT.
+ TTYT quận, huyện tổng hợp danh sách đơn vị tiêm chủng và số lượng NVYT đăng ký tiêm chủng trên địa bàn và thông báo cho TTKSBT.
2.3. Xây dựng kế hoạch tiêm chủng:
- Đầu mối thực hiện: TTKSBT 24 tỉnh, thành phố.
- Nội dung triển khai:
2.4. Hướng dẫn triển khai kế hoạch
- Đầu mối thực hiện: Cục Y tế dự phòng
- Nội dung hoạt động:
+ TTKSBT 24 tỉnh, thành phố hướng dẫn việc triển khai kế hoạch cho các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn.
- Thời gian triển khai: Quý II/2021
- Đơn vị phối hợp: Các Viện VSDT, Viện Pasteur, Sở Y tế, TTKSBT 24 tỉnh, thành phố.
+ TTKSBT 24 tỉnh, thành phố sử dụng các tài liệu truyền thông do Cục Y tế dự phòng cung cấp hoặc phối hợp với Cục Y tế dự phòng xây dựng thêm các tài liệu truyền thông (áp phích, tờ rơi, sổ tay, thông điệp truyền thông) về bệnh cúm và việc sử dụng vắc xin cúm mùa.
+ Các cơ sở y tế thực hiện các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức của NVYT về bệnh cúm mùa và việc sử dụng vắc xin cúm tại đơn vị trước khi đăng ký và trong suốt quá trình triển khai tiêm chủng.
- Thời gian triển khai: Quý II/2021
- Đơn vị phối hợp: Các Viện VSDT, Viện Pasteur, Sở Y tế.
TTKSBT 24 tỉnh, thành phố tổ chức tập huấn về tiêm chủng vắc xin cúm mùa cho các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn trong trường hợp cần thiết, đặc biệt là đối với các cơ sở y tế chưa triển khai tiêm chủng năm 2020.
- Thời gian: Quý III/2021
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng, PIVI, các Viện VSDT, Viện Pasteur, Dự án tiêm chủng mở rộng (TCMR) khu vực, Sở Y tế, TTKSBT 24 tỉnh, thành phố, TTYT quận/huyện, cơ sở tiêm chủng.
+ Nhà sản xuất/nhà phân phối thông báo kế hoạch cung ứng vắc xin cho Cục Y tế dự phòng, Dự án TCMR khu vực và PIVI.
+ Nhà sản xuất/nhà phân phối giao vắc xin đến kho của Dự án TCMR khu vực theo số lượng do Cục Y tế dự phòng thông báo. Dự án TCMR khu vực bảo quản vắc xin tại kho của đơn vị mình và cấp phát vắc xin cho các TTKSBT tỉnh, thành phố trên địa bàn quản lý trước khi triển khai 01 tháng.
* Việc giao nhận vắc xin tiến hành theo quy định và có biên bản giao nhận theo mẫu tại Phụ lục 2.
a) Hình thức tiêm chủng
b) Cơ sở thực hiện tiêm chủng
c) Tổ chức thực hiện:
- Đầu mối thực hiện: Cơ sở tiêm chủng.
- Nội dung triển khai:
+ Trong trường hợp chưa sử dụng hết số vắc xin được cung cấp, Sở Y tế chỉ đạo TTKSBT tỉnh, thành phố hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch bổ sung tiêm vắc xin cho NVYT tại các cơ sở y tế khác để sử dụng hiệu quả vắc xin. Việc tiêm chủng cần hoàn thành trước tháng 12 năm 2021.
2.9. Kiểm tra, giám sát và báo cáo
- Thời gian triển khai: Quý II, III, IV/2021 (trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch)
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế.
Cục Y tế dự phòng, TTKSBT các tỉnh, thành phố thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát các tuyến trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch để kiểm tra và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
- Thời gian triển khai: Quý IV/2021.
- Đơn vị phối hợp: Dự án TCMR khu vực, Sở Y tế, TTKSBT 24 tỉnh/thành phố.
+ Báo cáo ngày, các cơ sở tiêm chủng báo cáo bao gồm kết quả tiêm chủng, số lượng tiêm chủng, phản ứng thông thường sau tiêm chủng và sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo mẫu tại Phụ lục 3 gửi cho TTYT quận/huyện để tổng hợp và báo cáo TTKSBT tỉnh, thành phố trước 17h00. TTKSBT tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu và cập nhật vào đường link báo cáo cho Dự án TCMR khu vực và Cục Y tế dự phòng: https://docs.google.com/spreadsheets/d/1j6U-N7V7GiRNyOfv0JauTd-r2vHNXB6Rk2ZNG-NvWpk/edit?usp=sharing trước 9h ngày hôm sau.
*TTKSBT tỉnh, thành phố lập danh sách tất cả NVYT được tiêm vắc xin cúm mùa theo từng đơn vị và gửi danh sách có chữ ký và đóng dấu của TTKSBT về Cục Y tế dự phòng sau khi kết thúc chiến dịch tiêm vắc xin tại tỉnh, thành phố.
- Thời gian triển khai: Quý II, III/2021
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế, TTKSBT 24 tỉnh, thành phố.
Cục Y tế dự phòng phối hợp với USCDC để hoàn thiện bộ câu hỏi và hướng dẫn triển khai đánh giá hiệu quả việc thực hiện giám sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin cúm mùa cho nhân viên y tế. Cục Y tế dự phòng sẽ tiến hành lựa chọn một số tỉnh, thành phố để tổ chức thảo luận nhóm, phỏng vấn cán bộ y tế theo bộ câu hỏi có sẵn.
- Thời gian triển khai: Quý I hàng năm.
+ Năm 2022: 30 tỉnh, thành phố được chọn.
- Tiêu chí lựa chọn đơn vị: Các tỉnh, thành phố đã tiến hành triển khai các năm trước; các tỉnh, thành phố có trọng điểm du lịch; các tỉnh, thành phố có sân bay quốc tế, cửa khẩu quốc tế, có khu kinh tế; các khu vực đông dân cư; xung quanh các thành phố lớn, nguy cơ dịch bệnh lây lan lớn.
- Đầu mối thực hiện: TTKSBT các tỉnh, thành phố được lựa chọn.
- Nội dung triển khai:
+ TTKSBT tỉnh, thành phố được lựa chọn xây dựng kế hoạch tiêm chủng cụ thể của tỉnh, thành phố theo từng năm trình Sở Y tế phê duyệt.
1. Kinh phí mua vắc xin
- Năm 2021 sử dụng khoảng 136.000 liều do PIVI hỗ trợ.
2. Kinh phí cho các hoạt động triển khai tiêm
Thực hiện các hoạt động truyền thông, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch, các hoạt động quản lý... Kinh phí và các hoạt động cụ thể theo thỏa thuận với PIVI theo từng năm.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng, có thể lồng ghép trong các đợt kiểm tra, giám sát định kỳ của các đơn vị về sử dụng vắc xin, tiêm chủng.
2.3. Kinh phí từ ngân sách địa phương
- Cơ sở y tế triển khai bố trí kinh phí cho các hoạt động lập danh sách đối tượng, tập huấn, truyền thông, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công tiêm...
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm làm đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ về việc bố trí kinh phí mua vắc xin cúm mùa năm 2022, 2023
4. Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định chất lượng vắc xin đảm bảo đúng tiến độ và giám sát chất lượng vắc xin tại các tuyến.
- Phối hợp với Cục Y tế dự phòng xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai, truyền thông.
- Tiếp nhận, cung ứng vắc xin và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác tiêm chủng của các đơn vị, tổng hợp báo cáo Bộ Y tế về kết quả tiêm chủng theo quy định.
7. TTKSBT tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn các cơ sở y tế xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo qui định.
DANH SÁCH 24 TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI TIÊM VẮC XIN CÚM MÙA NĂM 2021
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỔNG SỐ NVYT | DỰ KIẾN SỐ NVYT ĐĂNG KÝ | SỐ VẮC XIN DỰ KIẾN |
1 |
7.879 | 6.775 | 6.200 | |
2 |
8.869 | 7.630 | 6.580 | |
3 |
4.177 | 3.590 | 3.300 | |
4 |
4.200 | 3.615 | 3.500 | |
5 |
6.555 | 5.640 | 4.100 | |
6 |
11.130 | 9.570 | 8.400 | |
7 |
14.643 | 12.595 | 12.000 | |
8 |
13.000 | 11.180 | 10.300 | |
9 |
5.440 | 4.680 | 4.800 | |
10 |
10.633 | 9.145 | 9.100 | |
11 |
5.400 | 4.645 | 4.500 | |
12 |
7.376 | 6.345 | 6.200 | |
13 |
4.170 | 3.585 | 3.500 | |
14 |
3.401 | 2.925 | 3.100 | |
15 |
3.165 | 2.722 | 2.600 | |
16 |
5.455 | 4.690 | 5.000 | |
17 |
7.940 | 6.828 | 6.500 | |
18 |
8.755 | 7.529 | 7.000 | |
19 |
4.426 | 3.806 | 3.700 | |
20 |
7.123 | 6.126 | 6.000 | |
21 |
5.423 | 4.664 | 4.240 | |
22 |
3.778 | 3.249 | 2.900 | |
23 |
7.372 | 6.340 | 6.100 | |
24 |
7.786 | 6.696 | 6.380 | |
Tổng cộng | 168.096 | 144.570 | 136.000 |
Số vắc xin cúm (liều) = Số NVYT đăng kí * Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (90%) * Hệ số sử dụng (1,05)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..1….. ngày … tháng…. năm 2021
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN VẮC XIN
1 Địa danh
BÁO CÁO HÀNG NGÀY KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG VẮC XIN CÚM MÙA CHO NHÂN VIÊN Y TẾ (Dành cho cơ sở thực hiện tiêm chủng báo cáo) Cơ sở tiêm chủng ………………………… Tổng số NVYT tại đơn vị: ………………………. KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
Số lượt giám sát: Số cán bộ giám sát: Những vấn đề ảnh hưởng tới việc triển khai kế hoạch: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… IV. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TIÊM CHỦNG VẮC XIN CÚM MÙA ……………………………………………………………………………………………………………
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG VẮC XIN CÚM MÙA CHO NHÂN VIÊN Y TẾ (Dành cho tỉnh, thành phố và Viện VSDT, Viện Pasteur) Từ ngày …./…. /…….. đến ngày ……/….. /……..
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tỉnh/cơ sở y tế* | Tổng số cán bộ y tế | Số cán bộ y tế đã đăng kí | Tổng số cán bộ y tế đã được tiêm chủng trong cả đợt | Số TH chống chỉ định1 | Số TH phản ứng thông thường2 | Số TH phản ứng nặng3 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đã đăng kí | Chưa đăng kí | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tiêm chủng
Số NVYT đã tiêm chủng/ tổng số nhân viên: ………………………… Tỷ lệ: …..%
Số trường hợp chống chỉ định trong đợt tiêm chủng: __________________
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Phản ứng thông thường
Tên tỉnh/ cơ sở y tế
Sốt ≤39 °C
Sưng, đau tại chỗ tiêm
Triệu chứng khác
3 Báo cáo trường hợp sự cố bất lợi sau tiêm chủng:
Liệt kê tất cả các trường hợp và mô tả chi tiết tình trạng:
STT | Họ và tên | Cơ sở y tế | Ngày sinh | Mô tả (triệu chứng, diễn biến, cách xử trí, kết quả...) |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2. Số lượng tủ lạnh đã sử dụng: ………………………..
4. Vật tư và vắc xin
Tỉnh/ CSYT | Vật tư và vắc xin | |||||||||||||||||
Liều vắc xin* | Hộp an toàn | Kim tiêm | Cồn | Bông băng | Găng tay | |||||||||||||
Đã sử dụng | Còn lại | Đã sử dụng | Còn lại | Đã sử dụng | Còn lại | Đã sử dụng | Còn lại | Đã sử dụng | Còn lại | Đã sử dụng | Còn lại | |||||||
*Ghi rõ số lô vắc xin Số lượt giám sát: Số cán bộ giám sát: Những vấn đề ảnh hưởng tới việc triển khai kế hoạch: ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. IV. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TIÊM CHỦNG VẮC XIN CÚM MÙA …………………………………………………………………………………………………………….
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2021 2. Quảng Ninh 4. Lào Cai 6. Bắc Giang 8. Nghệ An 10. Đà Nẵng 12. Thừa Thiên Huế 14. Quảng Trị 6. Gia Lai 18. Cần Thơ 20. Kiên Giang 22. Tây Ninh 24. An Giang Từ khóa: Quyết định 1462/QĐ-BYT, Quyết định số 1462/QĐ-BYT, Quyết định 1462/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định số 1462/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định 1462 QĐ BYT của Bộ Y tế, 1462/QĐ-BYT File gốc của Quyết định 1462/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng vắc xin cúm mùa cho nhân viên y tế tại một số tỉnh, thành phố giai đoạn 2021-2023 do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1462/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng vắc xin cúm mùa cho nhân viên y tế tại một số tỉnh, thành phố giai đoạn 2021-2023 do Bộ Y tế ban hànhTóm tắt
|