Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1203/QĐ-BCĐ
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 06/04/2020
Người ký Lê Thanh Liêm
Ngày hiệu lực 06/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Quyết định 1203/QĐ-BCĐ năm 2020 về Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 1203/QĐ-BCĐ
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 06/04/2020
Người ký Lê Thanh Liêm
Ngày hiệu lực 06/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG
CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1203/QĐ-BCĐ

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH RỦI RO LÂY NHIỄM VIRUS CORONA TẠI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 7 năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;

Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;

Căn cứ Công văn số 2601/VPCP-KGVX ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg về phòng, chống dịch COVID-19;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Công văn số 1928/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường - xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU; TT HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Liên đoàn Lao động thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố;
- Trung tâm Báo chí thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng VX, TH, KT;
- Lưu: VT, (VX-TC)

KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ




Lê Thanh Liêm

 

BỘ CHỈ SỐ

ĐÁNH GIÁ TÍNH RỦI RO LÂY NHIỄM VIRUS CORONA TẠI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-BCĐ ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch COVID-19 thành phố)

I. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ (Tối đa 10 điểm - Rủi ro cao nhất):

1. Chỉ số thành phần 1 (TP1): Số lượng công nhân làm việc tập trung của doanh nghiệp:

- Dưới 100 người: 1 điểm;

- Từ 100 đến dưới 500 người: 2 điểm;

- Từ 500 đến dưới 1.000 người: 5 điểm;

- Từ 1.000 đến dưới 5.000 người: 7 điểm;

- Từ 5.000 người trở lên: 10 điểm.

2. Chỉ số thành phần 2 (TP2): Mật độ người lao động làm việc ở các phân xưởng; bình quân trên 1m2 mặt bằng phân xưởng có:

- 0,06 người: 1 điểm (16m2 trở lên có 1 người làm việc);

- 0,1 người: 2 điểm (9 m2 trở lên đến dưới 16 m2 trở lên có 1 người làm việc);

- 0,25 người: 6 điểm (4 m2 trở lên đến dưới 9 m2 có 1 người làm việc);

- 0,4 người: 8 điểm (2,5 m2 trở lên đến dưới 4 m2 có 1 người làm việc);

- 1 người: 10 điểm (1 m2 trở lên đến dưới 2,5 m2 có 1 người làm việc).

3. Chỉ số thành phần 3 (TP3): Người lao động rửa tay, có xịt nước sát khuẩn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng:

- Tất cả các phân xưởng đều có: 1 điểm;

- Có phân xưởng không có nước sát khuẩn, chỗ rửa tay: 10 điểm.

4. Chỉ số thành phần 4 (TP4): Tỷ lệ công nhân đeo khẩu trang trong lúc làm việc:

- Tất cả người làm việc đeo khẩu trang trong lúc làm việc: 1 điểm

- Có người làm việc không đeo khẩu trang trong lúc làm việc: 10 điểm.

5. Chỉ số thành phần 5 (TP5): Số công nhân được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào phân xưởng:

- Tất cả người làm việc được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty: 1 điểm;

- Có người làm việc không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty: 10 điểm.

6. Chỉ số thành phần 6 (TP6): Khoảng cách công nhân ở nhà ăn:

- Trên 2m: 1 điểm;

- Từ 2 m đến 1,5 m: 3 điểm;

- Từ dưới 1,5 m đến 1 m: 6 điểm;

- Từ dưới 1 m đến 0,5 m: 8 điểm;

- Dưới 0,5 m: 10 điểm.

7. Chỉ số thành phần 7 (TP7): Số công nhân đi làm bằng xe đưa rước:

- Dưới 100 người: 1 điểm;

- Từ 100 đến dưới 500 người: 3 điểm;

- Từ 500 đến dưới 1.000 người: 6 điểm;

- Từ 1.000 đến dưới 5.000 người: 8 điểm;

- Từ 5.000 người trở lên: 10 điểm.

8. Chỉ số thành phần 8 (TP8): Số khu vực (địa điểm đón, trả công nhân) công nhân ở trước khi đi làm (mỗi khu vực cách nhau từ 3 km trở lên):

- 1 khu vực: 1 điểm;

- Từ 2 đến 3 khu vực: 3 điểm;

- Từ 4 đến 5 khu vực: 7 điểm;

- Trên 5 khu vực: 10 điểm.

9. Chỉ số thành phần 9 (TP9): Công ty phát khẩu trang cho công nhân mỗi ngày hoặc phát đủ khẩu trang giặt được:

- 100% công nhân: 1 điểm;

- Từ 80% đến dưới 100% công nhân: 2 điểm;

- Từ 60% đến dưới 80% công nhân: 8 điểm;

- Từ 40% đến dưới 60% công nhân: 9 điểm;

- Dưới 40% công nhân: 10 điểm.

10. Chỉ số thành phần 10 (TP10): Công ty có làm ca đêm (trừ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất lương thực, thực phẩm, dược phẩm, xăng, dầu, điện, nước, nhiên liệu và trang thiết bị y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19):

- Không làm ca đêm: 1 điểm;

- Có làm ca đêm: 10 điểm.

II. ĐÁNH GIÁ:

1. Đánh giá Chỉ số rủi ro lây nhiễm Corona của Công ty là CRLN:

CRLN = (TP1 + TP2 + …. + TP10)/100.

2. Nếu CRLN bằng:

- 10%: Rất ít rủi ro (Được hoạt động);

- Dưới 30%: Rủi ro lây nhiễm thấp (Được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần nào là cao nhất);

- Từ 30% đến dưới 50%: Rủi ro lây nhiễm trung bình (Có thể được hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào là 7 điểm trở lên);

- Từ 50% đến dưới 80%: Rủi ro lây nhiễm cao (Phải có giải pháp giảm rủi ro mới được hoạt động);

- Từ 80% đến 100%: Rủi ro lây nhiễm rất cao (Không được hoạt động)./.

Từ khóa: 1203/QĐ-BCĐ Quyết định 1203/QĐ-BCĐ Quyết định số 1203/QĐ-BCĐ Quyết định 1203/QĐ-BCĐ của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 1203/QĐ-BCĐ của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 1203 QĐ BCĐ của Thành phố Hồ Chí Minh

COVID-19 CONTROL COMMITTEE
OF HO CHI MINH CITY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 1203/QD-BCD

Ho Chi Minh City, April 06, 2020

DECISION

PROMULGATION OF THE SCORING SYSTEM FOR ASSESSMENT OF COVID-19 INFECTION RISK AT ENTERPRISES IN HO CHI MINH CITY

CHIEF OF COVID-19 CONTROL COMMITTEE OF HO CHI MINH CITY

Pursuant to the Law on Local Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases dated November 21, 2007;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 447/QD-TTg dated April 01, 2020 on Covid-19 epidemic declaration.

Pursuant to the Prime Minister’s Directive No. 15/CT-TTg dated March 27, 2020 on climax stage in COVID-19 control efforts;

Pursuant to the Prime Minister’s Directive No. 16/CT-TTg dated March 31, 2020 on implementation urgent measures for prevention and control of COVID-19;

Pursuant to Government Office’s Dispatch No 2601/VPCP-KGVX dated April 03, 2020 on implementation of Directive No. 16/CT-TTg;

At the request of the Department of Health in Dispatch No. 1928/SYT-NVY dated April 04, 2020,

DECIDES:

Article 1. The Scoring System for assessment of Covid-19 infection risk of enterprises in Ho Chi Minh City is promulgated together with Decision

Article 2. This Decision comes into force from the day on which it is signed.

Article 3. Chief of Office of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, Director of Department of Health, Provincial Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, chiefs of management boards of export processing zones and industrial zones in the city, chief of management board of Hi-tech Zone of Ho Chi Minh City, chief of Food Safety Management Board of Ho Chi Minh City, heads of relevant agencies, Presidents of the People’s Committees of districts and communes, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision./.

 

DEPUTY PRESIDENT OF THE PEOPLE’S COMMITTEE OF Ho Chi Minh City




Le Thanh Liem

SCORING SYSTEM

FOR ASSESSMENT OF COVID-19 INFECTION RISK AT ENTERPRISES IN HO CHI MINH CITY(promulgated together with Decision No. 1203/QD-BCD dated April 06, 2020 of Covid-19 Control Committee of Ho Chi Minh City)

I. Sub-indexes (on a scale from 1 to 10):

1. Sub-index 1: Quantity of workers who work at the enterprise:

- Under 100 people: 1 point;

- 100 – 499 people: 2 point;

- 500 – 999 people: 5 point;

- 1000 – 4999 people: 7 point;

- 5000 people and above: 10 points.

2. Sub-index 2: Worker density in workshop (number of workers per m2 of workshop)

- 0,06 person: 1 point (1 person in an area of 16 m2 or larger);

- 0,1 person: 2 points (1 person in an area of 9 m2 to under 16 m2);

- 0,25 person: 6 points (1 person in an area of 4 m2 to under 9 m2);

- 0,4 person: 8 points (1 person in an area of 2,5 m2 to under 4 m2);

- 1 person: 10 points (1 person in an area of 1 m2 to under 2,5 m2).

3. Sub-index 3: Availability of hand sanitizer and disinfectant spray for workers before entering and leaving the workshop

- Available in all workshops: 1 point;

- Not available in certain workshop(s): 10 points.

4. Sub-index 4: Ratio of workers wearing facemasks during work

- All workers wear facemasks during work: 1 point;

- There are one or some workers who do not wear facemasks during work: 10 points.

5. Sub-index 5: Number of workers having body temperature taken before entering the workplace

- All workers having their body temperature taken before entering the workplace: 1 point;

- There are one or some workers who do not have their body temperature taken before entering the workplace: 10 points.

6. Sub-index 6: Distance between workers in dining area:

- More than 2 m: 1 point;

- From 2 m to 1,5 m: 3 points;

- From under 1,5 m to 1 m: 6 points;

- From under 1 m to 0,5 m: 8 points;

- Under 0,5 m: 10 points.

7. Sub-index 7: Quantity of workers using employee shuttles:

- Under 100 people: 1 point;

- 100 – 499 people: 3 points;

- 500 – 999 people: 6 points;

- 1000 – 4999 people: 8 points;

- 5000 people and above: 10 points.

8. Sub-index 8: Quantity of employee shuttle stops (at a distance of at least 3 km from each other)

- 1 stop: 1 point;

- 2 – 3 stops: 3 points;

- 4 – 5 stops: 7 points;

- More than 5 stops: 10 points.

9. Sub-index 9: Percentage of workers being given facemasks everyday or adequate washable facemasks:

- 100% of workers: 1 point;

- From 80% to under 100% of workers: 2 points;

- From 60% to under 80% of workers: 8 points;

- From 40% to under 60% of workers: 9 points;

- Under 40% of workers: 10 points.

10. Sub-index 10: Availability of night shift (except manufacturers of food, medicines, oil and gas, electricity, running water, fuel and medical supplies serving Covid-19 control):

- Night shift not available: 1 point;

- Night shift available: 10 points.

II. ASSESSMENT:

1. Calculation of Infection risk index (IRI):

IRI = (Sub-index 1 + Sub-index 2 + …. + Sub-index 10)/100.

2. If IRI is:

- 10%: Very low risk (the enterprise may maintain business operation);

- Under 30%: Low risk of infection (the enterprise may maintain business operation and shall carry out periodic inspections to lower the highest sub-index);

- From 30% to under 50%: Average risk of infection (the enterprise may maintain operation if no sub-index is 7 or above);

- From 50% to under 50%: High risk of infection (the enterprise must suspend operation until the score is lowered);

- From 80% to 10%: Very high risk of infection (the enterprise must suspend operation)./.

 

---------------

This document is handled by V inas Doc . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1203/QĐ-BCĐ
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 06/04/2020
Người ký Lê Thanh Liêm
Ngày hiệu lực 06/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi