Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Y tế » Quyết định 08/2021/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 14 tháng 6 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 98/TTr-SYT ngày 10 tháng 5 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 6 năm 2021. Quyết định này thay thế:

Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao cho Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

 

- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và PTTN;
- Bộ Công Thương;
- Cục
Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT
Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Các PCT UBND tỉnh;
-
Sở Tư pháp;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT
tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CT, NN
, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định này quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

1. Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh bao gồm: Sở Y tế, Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).

3. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1. Quản lý về an toàn thực phẩm dựa trên cơ sở các quy định của Luật An toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Trường hợp cùng một đối tượng quản lý, nhưng có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, nội dung khác lại thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện hoặc cấp xã thì cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý.

5. Đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.

Chương II

NỘI DUNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

1. Thường trực Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm tỉnh. Chủ trì, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:

b) Quản lý an toàn thực phẩm các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 150 suất ăn/lần phục vụ trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại bếp ăn tập thể, căng-tin, địa điểm phục vụ ăn uống trong các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp (không kể quy mô phục vụ), tại các trường trung cấp, cao đẳng, bệnh viện tuyến tỉnh.

5. Tiếp nhận bản tự công bố các sản phẩm/nhóm sản phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục I ban hành theo Quy định này; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

7. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các bếp ăn tập thể, căng-tin, địa điểm phục vụ ăn uống không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại: khu công nghiệp (không kể quy mô phục vụ), cơ sở nghỉ dưỡng, trường trung cấp, cao đẳng, đại học, trường học thuộc diện tỉnh quản lý và bếp ăn tập thể trường học có số lượng từ 500 suất ăn/lần phục vụ trở lên; bệnh viện tuyến tỉnh và cơ sở dịch vụ ăn uống trong khách sạn.

9. Giám sát đảo đảm an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao do cấp tỉnh tổ chức.

Điều 5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2. Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:

b) Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh đối với sản phẩm và cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Quy định này.

3. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn cho cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh đối với sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm được quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Phân công trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định hiện hành.

7. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chế độ hiện hành.

1. Chủ trì dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương để bảo đảm việc quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công Thương được phân công quản lý.

3. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:

- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;

- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;

- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;

- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm;

4. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

6. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo chế độ hiện hành.

1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; tổ chức điều hành Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm cấp huyện.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 150 suất ăn/lần phục vụ; bếp ăn tập thể của cơ quan, doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp huyện cấp đăng ký kinh doanh.

c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Quy định này không có đăng ký kinh doanh (trừ cơ sở sản xuất ban đầu).

5. Cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan chức năng trên địa bàn cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này.

7. Giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện văn hóa, chính trị, thể thao do cấp huyện tổ chức.

1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và trước pháp luật công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn; tổ chức điều hành Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm cấp xã; chủ động tổ chức kiểm tra, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp;

3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với:

b) Các cơ sở sản xuất ban đầu (cơ sở thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác) không có đăng ký kinh doanh.

4. Xác nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Chương III

PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, THANH TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

1. Các sở, ngành, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; phối hợp trong thực hiện các chương trình truyền thông, giám sát, phòng ngừa và ngăn chặn sự cố ATTP theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra về ATTP

2. Trường hợp tiến hành thanh tra, kiểm tra liên ngành trong các đợt cao điểm, Sở Y tế chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành; các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia phối hợp theo đề nghị của cơ quan chủ trì hoặc theo yêu cầu của cấp trên.

4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành, chuyên ngành cấp trên xử lý các diễn biến phức tạp trong quá trình thanh kiểm tra các cơ sở thực phẩm trên địa bàn khi có yêu cầu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên phạm vi toàn tỉnh.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện Quy định này.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng, tham mưu thực hiện quy định phân cấp quản lý trên địa bàn.

Điều 12. Quy định về áp dụng pháp luật

Điều 13. Điều khoản thi hành

2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã/phường/thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện quản lý an toàn thực phẩm theo định kỳ cho Ban chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh (qua cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo tỉnh - Sở Y tế) đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo theo quy định./.

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

I

1

2

II

1

2

3

4

III

1

2

3

4

5

6

IV

1

2

V

1

2

3

VI

VII

1

2

3

VIII

IX

1

2

X

1

2

3

4

XI

1

2

3

XII

1

2

XIII

1

2

XIV

1

2

XV

1

2

XVI

1

2

XVII

1

2

3

4

XVIII

XIX

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

I

1

2

3

II

1

1.1

1.2

2

3

4

5

6

III

1

2

3

IV

1

1.1

1.2

2

2.1

2.2

3

4

4.1

4.2

5

5.1

5.2

6

7

7.1

7.2

7.3

V

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

VI

1

2

3

4

5

6

7

8

9

VII

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

VIII

 

Từ khóa: Quyết định 08/2021/QĐ-UBND, Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND, Quyết định 08/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Yên Bái, Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Yên Bái, Quyết định 08 2021 QĐ UBND của Tỉnh Yên Bái, 08/2021/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái đang được cập nhật.

Y tế

  • Công văn 8726/BYT-KCB năm 2021 về chỉ định và thu phí xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 8718/BYT-DP năm 2021 về giám sát người về từ các khu vực có dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1599/CĐ-BYT năm 2021 về tăng cường tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 do Bộ Y tế điện
  • Thông báo 266/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, tại cuộc họp về thuốc, vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 8715/BYT-TB-CT năm 2021 về trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 8688/BYT-DP năm 2021 về tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 - 17 tuổi do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 21/CĐ-UBND năm 2021 triển khai các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong tình hình mới
  • Công văn 16572/SYT-QLHNYDTN năm 2021 về tiếp tục thực hiện công tác phòng chống dịch Covid-19 tại các cơ sở hành nghề Y, Dược ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Công văn 16569/SYT-NVY năm 2021 về tiếp tục triển khai tiêm chủng vắc xin COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội đợt 24
  • Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Số hiệu 08/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Huy Tuấn
Ngày ban hành 2021-06-14
Ngày hiệu lực 2021-06-23
Lĩnh vực Y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu