BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư,
Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP và Chủ nhiệm TCCT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cổng TTĐT BQP;
- Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; H.T.Kiên 248.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Phan Văn Giang
DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng BQP)
Chương | Nhóm | Phân nhóm | Mô tả hàng hóa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
36 | 3601 | 00 | 00 |
36 | 3602 | 00 | 00 |
36 | 3603 | 00 | 00 |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| - Các trang thiết bị điện tử đối phó và phản đối phó (nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lầm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tử của đối phương bao gồm các trang thiết bị đối phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu; - Các trang thiết bị dùng cho biện pháp đối phó dưới nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiệu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm; - Các trang thiết bị dùng trong việc nhận diện, chứng thực, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước. - Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo.
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự: có bọc sắt và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý). | ||||||||||||||||||||||||||||||||
87 | 8710 | 00 | 00 |
88 | 8802 |
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
89 | 8906 | 10 | 00 |
93 | 9301 |
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
93 | 9301 | 10 | 00 |
93 | 9301 | 20 | 00 |
93 | 9302 | 00 | 00 |
93 | 9305 | 10 | 00 |
93 | 9305 | 91 | 00 |
93 | 9306 |
|
| két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge). |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| có liên quan và các bộ phận được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau: + Các hệ thống phát tia hạt có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng; | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| trinh sát NBC có tích hợp các nguồn phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| trinh sát, tình báo, hóa học. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| + Mô hình hóa, giả lập hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự; + Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự; + Phần mềm để xác định tính hiệu quả của các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước; | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường hợp này áp dụng theo Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
| sử dụng cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí. |
File gốc của Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP đang được cập nhật.
Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 40/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành | 2017-02-23 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-10 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Hết hiệu lực |