TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2705/TCT-GSQL | Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2005 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 1687/HQTP-NV ngày 08/06/2005 của Cục hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Yêu cầu đối với C/O cấp cho hàng hóa nhập khẩu thông qua nước thứ ba thực hiện theo quy định tại Điều 6 Phần III Thông tư liên tịch số 09/2000/TTLB-BTM-TCHQ ngày 17/04/2000.
Đối với các trường hợp nhập khẩu thông qua nước thứ ba khác, nếu hàng hóa đã có C/O do nước sản xuất cấp kèm theo chứng từ xác nhận xuất xứ do nước thứ ba cấp phù hợp với C/O đó (trong trường hợp cụ thể nêu tại công văn trên thì chứng từ này là CONTINUATION CERTIFICATE OF ORIGIN) , cơ quan Hải quan chấp nhận làm thủ tục theo quy định hiện hành.
2. Chữ ký trên C/O số E016012/05/0020 nằm trong danh sách mẫu dấu, mẫu chữ ký của tổ chức và người có thẩm quyền ký C/O mẫu E của Trung Quốc đã được Tổng cục Hải quan sao gửi cho Hải quan các tỉnh, thành phố theo công văn số 1523/TCHQ-GSQL ngày 08/04/2004 (tên người ký là Liu Binshen). Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra đối chiếu lại hồ sơ lưu trữ tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.
3. Trong trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của C/O mẫu E, thực hiện đúng theo các quy định tại Điểm 4 Mục III Thông tư số 16/2004/TT-BTC ngày 10/03/2004 của Bộ Tài chính và Quy tắc 16 Phụ lục 2 kèm theo Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM ngày 12/12/2003. Mức thuế suất ưu đãi hoặc thông thường sẽ được áp dụng phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2705/TCT-GSQL về việc trả lời vướng mắc về CIO do Tổng cục hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 2705/TCT-GSQL về việc trả lời vướng mắc về CIO do Tổng cục hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2705/TCT-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2005-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2005-07-11 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |