TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1329/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: | - Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp |
Trả lời công văn số 84/VATCO-CV ngày 24/3/2006 của Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp (VATCO) về việc xin được ân hạn nộp thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ trên mạng rủi ro, mạng KTT559 Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp (MST:0101023557) còn nợ thuế quá hạn của các tờ khai số: 1539/NKD ngày 13/2/2006; 2617/NKD ngày 21/11/2006; 1733/NKD ngày 4/11/2005 tại Cục Hải quan Hà Nội nên Công ty không được hưởng ân hạn thuế.
Tuy nhiên, theo trình bày và xuất trình các chứng từ liên quan thì Công ty đã nộp thuế đúng hạn cho các tờ khai số: 1539/NKD ngày 13/2/2006 đã nộp thuế theo Ủy nhiệm chi số 58 ngày 3/3/2006; 2617/NKD ngày 21/11/2005 đã nộp theo Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản số 331 ngày 16/12/2005; 1733/NKD ngày 4/11/2005 đã nộp thuế theo Ủy nhiệm chi số 304 ngày 5/12/2005. Vì vậy, đề nghị Cục Hải quan Hà Nội kiểm tra nếu đúng như Công ty đã xuất trình thì phối hợp với Cục công nghệ thông tin và thống kê Hải quan xóa các dữ liệu trên ra khỏi mạng cưỡng chế.
Về tiêu chí để được hưởng ân hạn nộp thuế thì ngoài số nợ thuế của các tờ khai nêu trên, nếu Công ty không có nợ quá hạn của các tờ khai khác và đáp ứng được các tiêu chí quy định tại điểm 2.1 Phần A Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính thì sẽ được hưởng thời gian ân hạn nộp thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty cổ phần vận tư và thiết bị công nghiệp biết và liên hệ với Cục Hải quan nơi mờ tờ khai để được giải quyết cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 1329/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin được ân hạn nộp thuế đang được cập nhật.
Công văn số 1329/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin được ân hạn nộp thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1329/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2006-03-31 |
Ngày hiệu lực | 2006-03-31 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |