BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Quỹ xã hội từ thiện Tấm Lòng Vàng.
(Số 51 Hàng Bồ, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội)
1. Về chính sách thuế:
khoản 4 Điều 107 và Điều 110 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định, về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì: Hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại được xét miễn thuế trong định mức.
khoản 9 Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng thì: Quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
khoản 6 Điều 5 Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế thì: Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế qui định tại khoản 3, 4 và khoản 5 điều này không áp dụng đối với tổ chức cá nhân thường xuyên nhận một hay một số mặt hàng nhất định.
2. Về thủ tục:
Trường hợp, nếu sử dụng sai mục đích hoặc nhượng bán sẽ phải kê khai nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng và bị nộp phạt theo quy định của pháp luật.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 8228/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 8228/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 8228/BTC-TCHQ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-06-16 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-16 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |