BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi:
- Về thuế nhập khẩu: Hàng hóa tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Theo quy định tại khoản 9 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 khi tái xuất hàng hóa công ty không được hoàn thuế nhập khẩu do là hàng đi thuê mượn. Căn cứ khoản 10 điều 20 mục II chương II Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính thì trị giá tính thuế là giá thực trả theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, phù hợp với các chứng từ hợp pháp có liên quan đến việc đi thuê mượn hàng hóa.
khoản 20 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính thì hàng hóa tạm nhập - tái xuất theo hợp đồng thuê mượn thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT). Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CK&XD Posco E & C Việt Nam biết và thực hiện đúng quy định nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK-PG (5b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
Từ khóa: Công văn 6712/TCHQ-TXNK, Công văn số 6712/TCHQ-TXNK, Công văn 6712/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 6712/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 6712 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 6712/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 6712/TCHQ-TXNK về cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6712/TCHQ-TXNK về cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6712/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2012-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2012-11-28 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |