BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác định trị giá tính thuế đối với nguyên liệu dư thừa sau thanh khoản hợp đồng gia công | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 96 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, thì: Đối với hàng hóa có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì căn cứ để tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm có sự thay đổi mục đích sử dụng. Thời điểm có sự thay đổi mục đích sử dụng được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 96 Thông tư số 194/2010/TT-BTC nêu trên.
điểm 1.2, khoản 1 Điều 20 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính, thì: Đối với hàng hóa có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì trị giá tính thuế được xác định như sau: Hàng hóa chưa sử dụng tại Việt Nam trị giá tính thuế được xác định theo nguyên tắc và các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hải Phòng biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK-TG (5b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
Từ khóa: Công văn 6491/TCHQ-TXNK, Công văn số 6491/TCHQ-TXNK, Công văn 6491/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 6491/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 6491 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 6491/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 6491/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế đối với nguyên liệu dư thừa sau thanh khoản hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6491/TCHQ-TXNK xác định trị giá tính thuế đối với nguyên liệu dư thừa sau thanh khoản hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6491/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2012-11-19 |
Ngày hiệu lực | 2012-11-19 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |