BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thực hiện Nghị định số 100/2020/NĐ-CP ngày 28/08/2020 | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
3. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, phát sinh báo cáo kịp thời về Tổng cục (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn kịp thời.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG QUY ĐỊNH MỚI TẠI NGHỊ ĐỊNH 100/2020/NĐ-CP NGÀY 28/8/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo công văn số 6032/TCHQ-GSQL ngày 14/9/2020 của Tổng cục Hải quan)
STT | Nội dung tại nghị định 100/2020/NĐ-CP | Nội dung quy định tại Nghị định 167/2016/NĐ-CP | |||||||||||||||||||||||||||
1 | Bổ sung thêm quy định tại điểm d khoản 1:
2 | Chính sách thuế đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế có liên quan |
3 | a) Tại khoản 1 Điều 6 quy định 2 luồng hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế: - Hàng hóa từ nội địa (bao gồm hàng sản xuất trong nước, hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu). c) bỏ quy định khoản 6 Điều 6 Nghị định 167/2016/NĐ-CP vì đã được quy định tại 21 Nghị định. đ) Về xử lý hàng bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng ..., tại khoản 6 Điều 6 quy định: - Không quy định việc hủy bỏ phải thực hiện trước khi hết thời hạn tạm nhập, tái xuất của tờ khai. |
| ||||||||||||||||||||||||
4 | Ngoài đồng Việt Nam, đồng tiền của nước có chung biên giới, tại Điều 7 quy định cụ thể:
Quy định các ngoại tệ tự do chuyển đổi. | ||||||||||||||||||||||||||||
5 | Tại khoản 2 Điều 9 quy định:
6 | - Trách nhiệm của doanh nghiệp: + Gửi phiếu giao nhận hàng hóa ngay khi hàng hóa được đưa vào kho tại sân bay mà tàu bay nhập cảnh hoặc đưa thẳng từ tàu bay nhập cảnh đến kho chưa hàng miễn thuế tại nơi tàu bay xuất cảnh. + Thực hiện vận chuyển hàng hóa từ tàu bay nhập cảnh đến kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay nơi tàu bay xuất cảnh theo đúng thời gian ghi trên biên bản bàn giao. + Thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 khi xe hàng miễn thuế được vận chuyển từ kho chứa hàng miễn thuế tại sân bay xuất cảnh lên tàu bay xuất cảnh. + Theo dõi thông tin về quá trình vận chuyển hàng hóa + Giám sát xe hàng miễn thuế trên cơ sở phiếu giao nhận + Theo dõi thông tin lô hàng. |
7 | - Bổ sung quy định: Trường hợp bán hàng cho khách xuất cảnh, quá cảnh qua cảng hàng không thì thực hiện cập nhật thông tin về khách hàng thông qua việc quét mã vạch trên thẻ tàu bay (điểm b khoản 1). - Bổ sung thêm quy định: khi bán hàng nhân viên bán hàng phải kiểm tra thông tin trên hệ thống để bán hàng đúng định lượng quy định (điểm a khoản 4)
Không quy định
| |||||||||||||||||||||||||
8 | Bổ sung quy định tại khoản 5: Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế có nhiều cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế tại nhiều địa điểm khác nhau chịu sự quản lý của các chi cục hải quan, Cục hải quan tỉnh, thành phố khác nhau, khi thực hiện bán hàng cho khách chờ xuất cảnh tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa, doanh nghiệp được xuất hàng hóa cho khách từ cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp thuộc quản lý của Chi cục hải quan cửa khẩu nơi người mua hàng xuất cảnh |
| |||||||||||||||||||||||||||
9 | Bổ sung thêm quy định: khi bán hàng nhân viên bán hàng phải kiểm tra thông tin trên hệ thống để bán hàng đúng định lượng quy định (điểm a khoản 4) |
10 | Ngoài việc mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, khách mua hàng được mua trực tuyến trên website và nhận hàng tại các cửa hàng miễn thuế. - Cửa hàng chỉ được bán cho đúng đối tượng quy định ví dụ: cửa hàng tại trong nội địa chỉ bán cho khách chờ xuất cảnh, cửa hàng miễn thuế tại khu vực hạn chế tại sân bay chỉ bán cho khách nhập cảnh bằng đường hàng không, cửa hàng miễn thuế trong khu cách ly chỉ bán cho khách xuất cảnh, quá cảnh. + Trường hợp khách nhập cảnh mua hàng của cửa hàng miễn thuế trong khu vực hạn chế thì phải nhận hàng trước khi ra khỏi khu vực hạn chế. ...... |
11 | - Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất khẩu tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế. - Trường hợp cơ quan hải quan có đủ cơ sở xác định khách mua hàng miễn thuế không thực xuất cảnh, doanh nghiệp bị xử lý vi phạm |
12 | - Thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, tái xuất thực hiện theo quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP) và hướng dẫn của Bộ Tài chính (Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC). - Trường hợp hàng hóa nội địa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế sau đó đưa trở lại nội địa, doanh nghiệp thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý danh sách hàng hóa theo Mẫu số 10/DSHH Phụ lục II ban hành kèm Nghị định này. |
13 |
14 | - Địa điểm nộp báo cáo quyết toán: Tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hàng miễn thuế chịu sự quản lý của nhiều Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác nhau, ví dụ: Doanh nghiệp A có trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh, Cty có cửa hàng miễn thuế tại sân bay quốc tế Tân Sơn nhất, Cam Ranh, Nội Bài thì từng cửa hàng miễn thuế sẽ thực hiện báo cáo tại các Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế (khoản 2). - Đối với báo cáo quyết toán không thuộc trường hợp phải kiểm tra, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan phản hồi qua hệ thống. |
15 |
16 | - Doanh nghiệp có nhiều cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế tại nhiều địa điểm khác nhau chịu sự quản lý của các Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác nhau thực hiện báo cáo quyết toán năm 2020 theo quy định tại Điều 22 Nghị định 167/2016/NĐ-CP.
Từ khóa: Công văn 6032/TCHQ-GSQL, Công văn số 6032/TCHQ-GSQL, Công văn 6032/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn số 6032/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn 6032 TCHQ GSQL của Tổng cục Hải quan, 6032/TCHQ-GSQL File gốc của Công văn 6032/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện Nghị định 100/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Công văn 6032/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện Nghị định 100/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
|