BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v theo dõi và hạch toán tiền chậm nộp phạt VPHC | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan Tây Ninh.
khoản 2 Điều 5 tại Thông tư 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính liên quan đến phương pháp hạch toán tiền chậm nộp phạt VPHC. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Bổ sung thêm các tài khoản sau trong Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
- TK 31912 - Tiền chậm nộp phạt trong lĩnh vực thuế
1.2. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong TK 333 “Thanh toán thu nộp với ngân sách”:
1.3. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong TK 336 “Phải hoàn thuế và thu khác đã thu”:
1.4. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong tài khoản TK 719 “Số thu phạt”:
- TK71932 - Tiền chậm nộp phạt ngoài lĩnh vực thuế
STT | Số hiệu tài khoản | Tên tài khoản | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
| 8 | 319 |
|
|
|
|
|
| 3191 |
|
|
|
|
|
| 31912 |
|
|
|
| 3192 |
|
|
|
|
|
| 31922 |
|
| 9 | 333 |
|
|
|
|
|
| 3339 |
|
|
|
|
|
| 33392 |
|
| 12 | 336 |
|
|
|
|
|
| 3369 |
|
|
|
|
|
| 33692 |
|
| 22 | 719 |
|
|
|
|
|
| 7192 |
|
|
|
|
|
| 71922 |
|
|
|
| 7193 |
|
|
|
|
|
| 71932 |
| 2. Phương pháp hạch toán kế toán: (1) Căn cứ chứng từ nộp tiền phạt cơ quan hải quan tính tiền chậm nộp phạt VPHC, căn cứ số tiền thực tế ghi: Có TK 719 - Số thu phạt (TK CT tương ứng) Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK CT tương ứng) (3) Khi cơ quan Hải quan nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt vào tài khoản tạm giữ, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi: Có TK 111 - Tiền mặt (TK CT tương ứng) Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK CT tương ứng) (5) Khi hải quan chuyển tiền chậm nộp phạt VPHC từ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nộp vào ngân sách nhà nước và nhận được thông tin dữ liệu (báo có) về số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách: Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách (TK CT tương ứng) (5b) Đồng thời kết chuyển số tiền chậm nộp phạt VPHC đã nộp Ngân sách, căn cứ số liệu thực tế, ghi: Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách (TK CT tương ứng) (6a) Căn cứ vào số liệu thực tế, kế toán ghi: Có TK 319 - Phải thu phạt tiền chậm nộp (TK CT tương ứng) Nợ TK 719 - Số thu phạt (TK CT tương ứng). 2.2. Kế toán hoàn tiền chậm nộp phạt VPHC: điểm 3.5, khoản 3, mục B, phần II Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính.
Từ khóa: Công văn 5635/TCHQ-TXNK, Công văn số 5635/TCHQ-TXNK, Công văn 5635/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 5635/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 5635 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 5635/TCHQ-TXNK File gốc của Công văn 5635/TCHQ-TXNK năm 2014 theo dõi và hạch toán tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Công văn 5635/TCHQ-TXNK năm 2014 theo dõi và hạch toán tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |