BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác định gia súc giống thuần chủng để nhân giống | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính thì ngoài nhóm 01.03 “Lợn sống” còn có các nhóm gia súc khác (nhóm 01.01 “Ngựa, lừa, la sống”; nhóm 01.02 “Động vật sống họ trâu bò”; nhóm 01.04 “Cừu, dê sống”) cũng được chia thành loại thuần chủng để nhân giống và loại khác.
tổng thể việc xác định các loại gia súc trên là loại thuần chủng để nhân giống, Tổng cục Hải quan đã trao đổi ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Căn cứ vào các công văn số 465/CN-GSL ngày 14/4/2016 và công văn số 687/CN-GSN ngày 17/5/2016 của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh giống vật nuôi trên lãnh thổ Việt Nam phải có hồ sơ theo dõi giống theo Điểm e, Khoản 1, Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi, trong đó có lý lịch giống của từng cá thể giống. Các thông tin chính thể hiện trên lý lịch giống vật nuôi bao gồm: Số hiệu cá thể, tính biệt, ngày sinh, cấp giống, tên chủ nuôi gia súc, sức sản xuất của bố, mẹ, ông, bà.
Điều 21 của Pháp lệnh giống vật nuôi, Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Trong đó, bao gồm: phải có hồ sơ theo dõi giống kèm theo.
kiểm tra các căn cứ để xác định các loài gia súc nêu trên là loại để nhân giống là kiểm tra hồ sơ lý lịch con giống đi kèm.
3.1. Đối với trâu, bò: Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn tại các công văn 2538/TCHQ-TXNK ngày 31/3/2016; 1593/TCHQ-TXNK ngày 14/02/2015, 9016/TCHQ-TXNK ngày 02/10/2015, công văn số 2538/TCHQ-TXNK ngày 31/3/2016 của Tổng cục Hải quan, trong đó có gửi kèm theo các công văn số: 129/CV-GSL ngày 10/02/2015, 1581/CN-GSL ngày 02/11/2015 và 306/CN-GSL ngày 16/3/2016 của Cục Chăn nuôi; 7706/BNN-CN ngày 18/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với đực giống: Lý lịch cần có số hiệu cá thể, tính biệt, ngày sinh, tên chủ nuôi gia súc hoặc tên trang trại nuôi gia súc và sức sản xuất của ông, bà, bố, mẹ. Mỗi cá thể thuộc các loại trên được cấp riêng một giấy xác nhận lý lịch giống.
- Hồ sơ lý lịch giống của ngựa, cừu và dê giống phải được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu (có chữ ký của Hội, hoặc Hiệp hội hoặc đơn vị có chức năng xác nhận và chịu trách nhiệm pháp lý về chất lượng con giống). Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của đơn vị nhập khẩu. Trong trường hợp nộp trực tiếp, hồ sơ là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
3.4. Đối với lợn:
b. Để xác định lợn giống nào đó là giống thuần, có thể xác định qua lý lịch và căn cứ vào tên giống của cá thể, tên giống của lợn bố và tên giống của lợn mẹ là trùng khớp (giống nhau).
là GGP); giống ông bà (viết tắt là GP); giống bố mẹ (viết tắt là PS). Cụ thể:
- Đàn giống GP: là đàn giống nhân từ đàn giống GGP để sản xuất ra đàn giống PS;
phẩm.
d. Thực chất một số quốc gia mà Việt Nam thường xuyên nhập khẩu giống lợn cũng có các tổ chức chứng nhận chất lượng cho các cá thể lợn giống (tại Mỹ: Hiệp hội giống lợn Hoa Kỳ; tại Canada: Trung tâm quốc gia về cải tiến di truyền giống lợn;...). Tuy nhiên, việc chứng nhận chất lượng chỉ tập trung các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát dục và giá trị ước tính của cá thể lợn đó (không xác nhận “giống thuần chủng để nhân giống”).
- Hóa đơn mua/bán: là bản gốc có xác nhận của người đại diện hợp pháp của các bên có liên quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị thực hiện./.
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
File gốc của Công văn 5081/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định gia súc giống thuần chủng để nhân giống do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5081/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định gia súc giống thuần chủng để nhân giống do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 5081/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2016-06-02 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-02 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |