BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thực hiện Thông tư số 45/2011/TT-BTC ngày 04/4/2011 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Trả lời công văn số 2542/HQHP-GSQL ngày 7/6/2011 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 45/2011/TT-BTC ngày 4/4/2011 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về vận tải đa phương thức, cụ thể là:
a) Tại Điều 2:
- Khoản 1: “Vận tải đa phương thức” là việc vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở hợp đồng vận tải đa phương thức.
- Khoản 2: “Vận tải đa phương thức quốc tế” là vận tải đa phương thức từ nơi người kinh doanh vận tải đa phương thức tiếp nhận hàng hóa ở Việt Nam đến một địa điểm được chỉ định giao trả hàng ở nước khác và ngược lại.
- Khoản 4: “Người kinh doanh vận tải đa phương thức” là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giao kết và tự chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng vận tải đa phương thức.
- Khoản 6: “Chứng từ vận tải đa phương thức” là văn bản do người kinh doanh vận tải đa phương thức phát hành, là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa phương thức, xác nhận người kinh doanh vận tải đa phương thức đã nhận hàng để vận chuyển và cam kết giao hàng đó theo đúng những điều khoản của hợp đồng đã ký kết.
b) Tại Điều 10:
- Khoản 1: “Khi người kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đã tiếp nhận hàng hóa thì phải phát hành một chứng từ vận tải đa phương thức ở dạng chuyển nhượng được hoặc không chuyển nhượng được, do người gửi hàng lựa chọn, trừ trường hợp hợp đồng vận tải đa phương thức có quy định khác.”
- Khoản 4: “Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức phải được đăng ký với Bộ Giao thông vận tải… Bộ Giao thông vận tải xác nhận “Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức đã được đăng ký” tại bộ Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức”
Một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu vận tải đa phương thức quốc tế để thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 45/2011/TT-BTC phải đảm bảo đáp ứng được 3 điều kiện sau:
(i) Việc vận chuyển hàng hóa được thực hiện bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở hợp đồng vận tải đa phương thức;
(ii) Hàng hóa được vận chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức;
(iii) Người kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phát hành một chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế (là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa phương thức, xác nhận người kinh doanh vận tải đa phương thức đã nhận hàng để vận chuyển và cam kết giao hàng đó theo đúng những điều khoản của hợp đồng đã ký kết)
2. Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng nghiên cứu nội dung trên và chỉ đạo các đơn vị thuộc mình quản lý thực hiện đúng quy định về thủ tục Hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế; Theo đó, các Chi cục Hải quan cần xác định đúng người kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải nộp và xuất trình Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế khi thực hiện nội dung quy định tại Điều 3 Thông tư số 45/2011/TT-BTC ngày 4/4/2011 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng báo cáo kịp thời Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3038/TCHQ-GSQL thực hiện Thông tư 45/2011/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3038/TCHQ-GSQL thực hiện Thông tư 45/2011/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3038/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2011-06-27 |
Ngày hiệu lực | 2011-06-27 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |