Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Công văn 2093/TXNK-CST
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hàng TN-TX trong thời hạn bảo hành và hàng quay vòng

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016

Kính gửi:

 

Căn cứ Điều 49 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ thì trong thời hạn tạm nhập tái xuất mà người khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan, phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập - tái xuất chưa phải nộp thuế và không quy định phải thực hiện thanh khoản.

khoản 4, 5, 6 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì đối với trường hợp hàng hóa không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Điều 4 Quy trình hoàn thuế, không thu thuế, xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (ban hành kèm theo Quyết định số 1780/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2016 của Tổng cục Hải quan) hướng dẫn về quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hà Nội và Công ty TNHH ToTo Việt Nam được biết, thực hiện./.

- Như trên;
- Lưu: VT, PCST (3).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

Điều 49. Thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tạm xuất
1. Các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng bao gồm:
a) Container rỗng có hoặc không có móc treo.
b) Bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng.
c) Các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác.
2. Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục. Trường hợp thương nhân với bên đối tác thỏa thuận kéo dài thời hạn tạm nhập, tạm xuất thì trước khi hết thời hạn đã đăng ký, người khai hải quan có văn bản thông báo và nộp kèm văn bản thỏa thuận gia hạn tạm nhập, tạm xuất cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục. Quá thời hạn tạm nhập, tạm xuất đã đăng ký, nếu thương nhân chưa tái xuất, tái nhập hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này:
a) Khi nhập khẩu, người khai hải quan nộp 01 bản lược khai hàng hóa chuyên chở, trong đó có liệt kê cụ thể các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng nhập khẩu.
b) Khi xuất khẩu, người khai hải quan nộp 01 Bảng kê tạm nhập hoặc tạm xuất container rỗng trước khi xếp lên phương tiện vận tải theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành và 01 bản lược khai hàng hóa chuyên chở.
c) Chi cục Hải quan nơi, làm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất theo dõi, đối chiếu, xác nhận về số lượng phương tiện tạm nhập, tạm xuất. kiểm tra thực tế khi có nghi vấn.
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục điện tử đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng quy định tại khoản này.
4. Hồ sơ hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo, phương thức quay vòng khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này tạm nhập - tái xuất:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp.
c) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
5. Hồ sơ hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này tạm xuất - tái nhập:
a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
b) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
6. Thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này.
7. Địa điểm làm thủ tục hải quan:
a) Đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
b) Đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.
8. Trong thời hạn tạm nhập tái xuất mà người khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan, phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập - tái xuất chưa phải nộp thuế. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng, thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a) Người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký bảng kê tạm nhập và làm thủ tục tạm nhập giải trình rõ lý do thay đổi mục đích sử dụng phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký bảng kê, làm thủ tục tạm nhập có trách nhiệm xem xét lý do, giải trình của người khai hải quan. nếu không phát hiện dấu hiệu gian lận thương mại thì chấp nhận đề nghị của người khai hải quan.
c) Người khai hải quan phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Mục 5 Chương này tại Chi cục Hải quan tạm nhập. Trường hợp tạm nhập tại nhiều Chi cục Hải quan thì lựa chọn một Chi cục Hải quan tạm nhập để làm thủ tục hải quan nhập khẩu.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 129. Thủ tục nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế
...
4. Hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế được phân loại thành hai loại: hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế, không thu thuế trước, kiểm tra sau.
5. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế, không thu thuế trước kiểm tra sau là hồ sơ của người nộp thuế đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tối thiểu 365 ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Trong thời gian 365 ngày trở về trước, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu được cơ quan hải quan xác định là:
a.1) Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới của cơ quan hải quan.
a.2) Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của cơ quan hải quan.
a.3) Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác về hải quan (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
c) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng (nêu rõ tên ngân hàng, số tài khoản giao dịch trong công văn đề nghị hoàn thuế).
d) Không thuộc các trường hợp sau:
d.1) Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
d.2) Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
d.3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc các trường hợp hoàn thuế quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 114 Thông tư này.
d.4) Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người xuất khẩu.
d.5) Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp mới được thành lập trong vòng 24 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế trở về trước.
d.6) Trường hợp có hồ sơ đề nghị hoàn tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điểm d.1 khoản 2 Điều này.
6. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường hợp hoàn thuế, không thu thuế trước, kiểm tra sau quy định tại khoản 5 Điều này.
Việc kiểm tra thực hiện tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại Điều 130 Thông tư này.
Trường hợp qua kiểm tra xác định thuộc đối tượng hoàn thuế, không thu thuế, kê khai của người nộp thuế là chính xác thì cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn thuế, không thu thuế theo kê khai của người nộp thuế chậm nhất trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

QUY TRÌNH HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ, XÉT GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
...
Điều 4. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau (quy định tại khoản 6 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính). hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau nhưng dựa trên hồ sơ cơ quan hải quan không đủ căn cứ hoàn thuế, cần tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế để xác định chính xác số tiền thuế được hoàn, không thu.
1. Chuẩn bị trước khi kiểm tra
a) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.1) Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế, thực hiện đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn, số tiền thuế không thu với dữ liệu trên hệ thống Vnaccs, Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs, chương trình kế toán tập trung KTT và các chương trình quản lý có liên quan để xác định các nội dung cần kiểm tra.
a.2) Chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại doanh nghiệp báo cáo lãnh đạo bộ phận trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, bao gồm:
a.2.1) Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT) về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kèm toàn bộ hồ sơ. Trong tờ trình phải nêu rõ đối tượng, phạm vi, nội dung, yêu cầu và thời gian kiểm tra.
a.2.2) Dự thảo Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (Mẫu 10/QĐ/KTT).
a.3) Sau khi lãnh đạo đơn vị ký quyết định kiểm tra, công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.3.1) Chuyển 01 Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
a.3.2) Chuyển 01 Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kèm toàn bộ hồ sơ cho trưởng đoàn kiểm tra.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
a.4) Trường hợp Chi cục thực hiện hoàn thuế, không thu thuế không trực tiếp tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, việc kiểm tra được Cục Hải quan tỉnh, thành phố giao cho một Chi cục Hải quan khác thực hiện. Công chức xử lý hồ sơ của Chi cục làm thủ tục hoàn thuế, không thu thuế lập Phiếu đề xuất (Mẫu 08/ĐX/KTT) trình lãnh đạo bộ phận xem xét, trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt Các nội dung đề nghị đoàn kiểm tra xác định rõ, thời gian trả kết quả kiểm tra để có căn cứ ban hành quyết định hoàn thuế, không thu thuế đúng thời hạn quy định.
b) Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện:
b.1) Tiến hành nghiên cứu hồ sơ ngay sau khi nhận được quyết định kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ với dữ liệu trên các hệ thống của cơ quan hải quan, thông tin thu thập được từ các đơn vị có liên quan để lập kế hoạch kiểm tra chi tiết.
b.2) Tổ chức họp để phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong đoàn kiểm tra, tổ chức nghiên cứu hồ sơ, dự kiến các tình huống có thể phát sinh và phương án giải quyết
2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Trình tự thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện như sau:
Bước 1. Gửi quyết định kiểm tra cho người nộp thuế
Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Bước 2. Công bố quyết định kiểm tra.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi quyết định, cơ quan hải quan phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Trước khi kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra phải công bố quyết định kiểm tra và lập biên bản công bố Quyết định kiểm tra (Mẫu 14/BB/KTT).
Bước 3. Thực hiện kiểm tra.
a) Thời gian kiểm tra
Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc tại cơ sở sản xuất, trụ sở của người nộp thuế. Đối với trường hợp phức tạp cần kéo dài thời gian để xác minh, thu thập tài liệu thì chậm nhất là trước 01 ngày kết thúc thời hạn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người đã ký quyết định kiểm tra để ban hành Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra. Cục trưởng Cục Hải quan (hoặc Chi cục trưởng được ủy quyền) ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc (Mẫu 13/QĐ/KTT).
Trường hợp người nộp thuế không chấp hành quyết định kiểm tra của cơ quan hải quan, đoàn kiểm tra lập biên bản làm căn cứ xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Kết quả kiểm tra phải lập biên bản giữa đoàn kiểm tra với đại diện có thẩm quyền của người nộp thuế (Mẫu số 15/BB/KTT).
b) Phạm vi kiểm tra
Phạm vi kiểm tra được ghi rõ trong quyết định kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra, trường hợp cần mở rộng phạm vi kiểm tra để xác định chính xác số tiền người nộp thuế đề nghị hoàn thuế, không thu thuế trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người đã ký quyết định kiểm tra xem xét, phê duyệt.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán (đáp ứng quy định tại Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán), đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp sổ kế toán trên các dữ liệu điện tử, có nội dung như bản người nộp thuế đã in ra để lưu trữ (không yêu cầu người nộp thuế in ra giấy).
Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong đoàn kiểm tra không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra.
c) Nội dung kiểm tra
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế các nội dung sau đây và dừng lại khi đã có đủ căn cứ xác định chính xác số tiền hoàn thuế, không thu thuế:
c.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế. kiểm tra chứng từ sổ sách kế toán, phiếu nhập xuất kho, chứng từ thanh toán tiền hàng. kiểm tra việc hạch toán kế toán. định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư. Đối chiếu tính thống nhất, hợp lệ của hồ sơ, số tiền thuế đề nghị hoàn, không thu với số liệu trong hệ thống sổ sách kế toán của người nộp thuế.
c.2) Kiểm tra các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị hoàn thuế, không thu thuế.
c.3) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
c.4) Kiểm tra thực tế quy trình sản xuất. đối chiếu định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư, tỷ lệ hao hụt do doanh nghiệp khai báo với thực tế sản xuất.
c.5) Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (trường hợp sản phẩm hoàn chỉnh cùng loại với sản phẩm đề nghị hoàn thuế/không thu thuế còn lưu tại kho của người nộp thuế).
c.6) Kiểm tra sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản xuất.
c.7) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, hàng hóa còn tồn trong kho.
c.8) Kiểm tra số lượng hàng hóa, sản phẩm chưa xuất khẩu.
c.9) Kiểm tra, xác minh, đối chiếu các giao dịch kinh doanh với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong trường hợp qua kiểm tra phát hiện vụ việc có tính chất phức tạp, cần tiến hành kiểm tra thêm.
c.10) Kiểm tra nội dung kê khai của người nộp thuế về tỷ lệ khấu hao. phân bổ giá trị hàng hóa trong thời gian sử dụng và lưu tại Việt Nam. cách tính tỷ lệ khấu hao trên sổ sách, chứng từ kế toán đối chiếu với chính sách thuế hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan để làm cơ sở hoàn lại số tiền thuế tương ứng với giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa (thực hiện đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 114 Thông tư 38/2015/TT-BTC).
Bước 4. Kết luận kiểm tra
1. Dự thảo kết luận kiểm tra
Kết quả kiểm tra cơ quan hải quan xác định hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế hợp lệ, số tiền đề nghị hoàn thuế, không thu thuế phù hợp với thông tin trên hệ thống của cơ quan hải quan, phù hợp với sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, các giao dịch có liên quan (nếu có). quy trình sản xuất, định mức sản xuất. địa điểm sản xuất thì chấp nhận số liệu khai báo của người nộp thuế, dự thảo kết luận kiểm tra.
Trường hợp cơ quan hải quan xác định số tiền đề nghị hoàn thuế, không thu thuế không phù hợp với thông tin trên hệ thống của cơ quan hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, các giao dịch có liên quan (nếu có). quy trình sản xuất, định mức sản xuất. địa điểm sản xuất thì dự thảo kết luận kiểm tra về việc không chấp nhận số liệu khai báo của người nộp thuế.
2. Gửi dự thảo kết luận kiểm tra
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra gửi dự thảo kết luận kiểm tra cho người nộp thuế bằng FAX hoặc thư bảo đảm.
3. Giải trình của người nộp thuế
Trường hợp người nộp thuế không thống nhất với dự thảo kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận kiểm tra, người nộp thuế phải gửi văn bản giải trình cho cơ quan hải quan.
4. Ban hành kết luận kiểm tra
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày người nộp thuế hết thời hạn giải trình, Cục trưởng cục Hải quan (hoặc người được ủy quyền) ban hành kết luận kiểm tra (Mẫu 16/KL/KTT).
a.1) Trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế không thu thuế thực hiện các bước quy định tại Điều 5 quy trình này.
a.2) Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế, không thu thuế thực hiện theo quy định tại điểm g.5 khoản 1 Điều 3 Quy trình này.
b) Đối với các vụ việc phức tạp thời hạn ban hành kết luận kiểm tra thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 6 Điều 59 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Từ khóa: Công văn 2093/TXNK-CST, Công văn số 2093/TXNK-CST, Công văn 2093/TXNK-CST của Cục thuế xuất nhập khẩu, Công văn số 2093/TXNK-CST của Cục thuế xuất nhập khẩu, Công văn 2093 TXNK CST của Cục thuế xuất nhập khẩu, 2093/TXNK-CST

File gốc của Công văn 2093/TXNK-CST năm 2016 về hàng hóa tạm nhập – tái xuất trong thời hạn bảo hành và hàng quay vòng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Công văn 2093/TXNK-CST năm 2016 về hàng hóa tạm nhập – tái xuất trong thời hạn bảo hành và hàng quay vòng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Cục thuế xuất nhập khẩu
Số hiệu 2093/TXNK-CST
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Ngọc Hưng
Ngày ban hành 2016-10-10
Ngày hiệu lực 2016-10-10
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu