BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
v/V hướng dẫn thủ tục hải quan | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố
Điều 33); (2) vướng mắc về chế độ kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất đối với hàng hóa tại kho bảo thuế (Điều 46) và (3) vướng mắc về thủ tục hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu thay đổi cửa khẩu xuất hàng. Để thống nhất thực hiện và đảm bảo quản lý chặt chẽ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
ĐIỀU 33)
a. Đối với sản phẩm xuất khẩu thuộc trường hợp tại tiết b2, điểm b, khoản 1 Điều 31 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì việc thông báo, điều chỉnh định mức, đăng ký sản phẩm xuất khẩu thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu theo loại hình NSXXK.
điểm c, khoản 1 Điều 31 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì doanh nghiệp lựa chọn một trong những Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư theo loại hình nhập kinh doanh nhưng sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu để thông báo định mức, điều chỉnh định mức, đăng ký sản phẩm xuất khẩu.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức, sau khi đã làm xong thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức, đăng ký sản phẩm xuất khẩu thì thông báo cho các Chi cục Hải quan nơi nhập kinh doanh khác biết (nêu rõ tên nguyên vật liệu, số tờ khai nhập kinh doanh có nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu) kèm bản sao định mức, định mức điều chỉnh, danh mục sản phẩm xuất khẩu.
Khi xuất khẩu sản phẩm nếu không phải tại một trong những Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo theo mẫu 09/IISXKSP-SXXK ban hành kèm Thông tư số 194/2010/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi thông báo, điều chỉnh định mức theo hướng dẫn tại Điều 34 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
ĐIỀU 46)
khoản 4, Điều 27, Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ. Theo đó, cơ quan Hải quan không trực tiếp giám sát, niêm phong kho bảo thuế. Việc kiểm tra hoạt động của kho bảo thuế thực hiện như sau:
- Kiểm tra việc thực hiện quy định tại khoản 1, Điều 27, Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.
- Kiểm tra thực tế lượng hàng tồn kho, đối chiếu số liệu tồn kho thực tế với tồn kho trên hệ thống sổ sách, chứng từ theo dõi kho bảo thuế, báo cáo thanh khoản của doanh nghiệp.
- Thực hiện khi có thông tin doanh nghiệp tiêu thụ nguyên vật liệu được bảo thuế vào nội địa.
III. VỀ HÀNG XUẤT KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU THAY ĐỔI CỬA KHẨU XUẤT HÀNG:
a) Doanh nghiệp gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu:
- Văn bản thông báo thay đổi cửa khẩu xuất hàng của người nhận hàng hoặc hãng vận tải hoặc bên thuê gia công: 01 bản sao của doanh nghiệp.
b) Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai:
- Nếu cửa khẩu doanh nghiệp đề nghị xuất hàng thuộc cửa khẩu được phép xuất khẩu hàng hóa thì lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến vào Đơn đề nghị của doanh nghiệp và ký, đóng dấu công chức.
- Sửa tên cửa khẩu xuất hàng mới theo đề nghị của doanh nghiệp trên chương trình số liệu xuất nhập khẩu.
- Lưu 01 bản chính Đơn đề nghị thay đổi cửa khẩu xuất và các giấy tờ doanh nghiệp nộp vào hồ sơ lô hàng.
a) Doanh nghiệp gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các loại giấy tờ như nêu tại điểm 1.a trên đây.
- Kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp nộp và xuất trình, đối chiếu với quy định hiện hành về cửa khẩu được phép xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài;
- Sửa tên cửa khẩu xuất hàng mới theo đề nghị của doanh nghiệp trên chương trình số liệu xuất nhập khẩu.
c) Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất ghi trên tờ khai hải quan:
- Làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất mới theo đề nghị của doanh nghiệp.
- Lưu 01 chính Đơn đề nghị thay đổi cửa khẩu xuất hàng của doanh nghiệp đã có ý kiến của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai; 01 bảng thống kê Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cửa khẩu mới gửi theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ của Hải quan cửa khẩu xuất hàng đối với hàng chuyển cửa khẩu;
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu đã vận chuyển đến kho CFS thuộc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu quản lý:
b) Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai:
- Nếu cửa khẩu doanh nghiệp đề nghị xuất hàng thuộc cửa khẩu được phép xuất khẩu hàng hóa thì lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến vào Đơn đề nghị của doanh nghiệp, ký, đóng dấu công chức và gửi Chi cục Hải quan quản lý kho CFS;
- Lưu 01 bản chính Đơn đề nghị thay đổi cửa khẩu xuất và các giấy tờ doanh nghiệp nộp vào hồ sơ lô hàng.
Tiếp nhận Đơn đề nghị thay đổi cửa khẩu xuất có ghi ý kiến của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.
- Làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất ghi trên Đơn đề nghị của doanh nghiệp đúng quy định hiện hành;
c.2) Nếu hàng đã đưa vào khu vực giám sát cửa đến cửa khẩu xuất ghi trên tờ khai:
- Phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu để đưa hàng ra khỏi cửa khẩu và giám sát hàng trở lại kho CFS; Thông báo cho Hải quan cửa khẩu xuất biết việc tiếp nhận hàng trở lại kho CFS.
- Làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa thay đổi cửa khẩu xuất đến cửa khẩu xuất ghi trên văn bản đề nghị của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.
- Tiếp nhận văn bản đề nghị của Chi cục Hải quan quản lý kho CFS đưa hàng ra khỏi cửa khẩu để vận chuyển trở lại kho CFS.
đ) Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất mới:
- Lập 03 bảng thống kê biên bản bàn giao, gửi 01 Chi cục Hải quan có cửa khẩu xuất ghi trên tờ khai hải quan, 01 bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, lưu 01 bản.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, đề nghị Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để có chỉ đạo kịp thời.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, Vụ CST (BTC);
- Lưu: VT, TCHQ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CỬA KHẤU XUẤT HÀNG
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………….. thuộc Cục Hải quan ………………..
Căn cứ văn bản cho phép số (1) …………… ngày ….. tháng …. năm ........ của ………; thông báo của ………….. và thực hiện hướng dẫn tại công văn số: ……../BTC-TCHQ ngày … tháng … năm ........ của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được thay đổi cửa khẩu xuất hàng, cụ thể như sau:
- Lý do thay đổi: ..............................................................................................................
| ………., ngày … tháng … năm ….. |
Ý kiến của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu:
| ………., ngày … tháng … năm ….. |
Ghi chú: (1) Trường hợp thuộc đối tượng hàng hóa xuất khẩu phải có giấy phép hoặc đối tượng cho phép xuất hàng qua cửa khẩu mới của UBND tỉnh thì kê khai.
File gốc của Công văn 14999/BTC-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 14999/BTC-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 14999/BTC-TCHQ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2011-11-07 |
Ngày hiệu lực | 2011-11-07 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |