SƠN\r\nTƯỜNG - SƠN NHŨ TƯƠNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nWall paints -\r\nEmulsion paints - Specification and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6934 : 2001 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC35/SC2 “Vật liệu chống thấm” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của\r\nViện Khoa học Công nghệ vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay\r\nlà Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nKhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
SƠN TƯỜNG - SƠN NHŨ\r\nTƯƠNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nWall paints -\r\nEmulsion paints - Specification and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho sơn tổng hợp dạng nhũ\r\ntương, chủ yếu gốc arcrylic, dùng để sơn trang trí và bảo vệ tường phía trong\r\nvà ngoài các công trình xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 2090 - 1993 Sơn. Phương pháp lấy mẫu,\r\nbao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\nTCVN 2091 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nmịn.
\r\n\r\nTCVN 2094 - 1993 Sơn. Phương pháp gia công\r\nmàng.
\r\n\r\nTCVN 2095 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nphủ.
\r\n\r\nTCVN 2096 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nkhô và thời gian khô.
\r\n\r\nTCVN 2097 - 1993 Sơn. Phương pháp cắt, xác\r\nđịnh độ bám dính của màng.
\r\n\r\nTCVN 2099 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nbền uốn của màng.
\r\n\r\nTCVN 2102 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định\r\nmàu sắc.
\r\n\r\nTCVN 3121 - 1979 Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng.\r\nPhương pháp thử cơ lý.
\r\n\r\nTCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 5669 - 1992 Sơn. Kiểm tra và chuẩn bị\r\nmẫu thử.
\r\n\r\nTCVN 5670 - 1992 Sơn. Tấm chuẩn để thử.
\r\n\r\nTCVN 6025 : 1995 Bê tông. Phân mác theo cường\r\nđộ nén.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác chỉ tiêu kỹ thuật của sơn tường trong và\r\nsơn tường ngoài được qui định ở bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật của sơn tường
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức qui định \r\n | \r\n |
\r\n Sơn tường trong \r\n | \r\n \r\n Sơn tường ngoài \r\n | \r\n |
\r\n 1. Màu sắc \r\n | \r\n \r\n theo mẫu chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n 2. Độ mịn, mm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Độ phủ, g/m2, tùy thuộc vào\r\n màu sắc \r\n | \r\n \r\n 125 ÷ 200 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Độ bám dính của màng sơn trên nền vữa xi\r\n măng - cắt, theo điểm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 5. Thời gian khô, giờ \r\n- khô bề mặt, không lớn hơn \r\n- khô hoàn toàn (cấp 1), không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 6. Hàm lượng chất không bay hơi tính theo\r\n khối lượng, %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n 7. Độ nhớt, Pa.s (đo ở điều kiện RV4,\r\n SP4) \r\n | \r\n \r\n 20 ÷ 30 \r\n | \r\n \r\n 12 ÷ 20 \r\n | \r\n
\r\n 8. Độ bền nước, giờ, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n 9. Độ bền kiềm, giờ, trong dung dịch Ca(OH)2\r\n bão hòa, pH = 14, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 10. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n 11. Chu kỳ nóng lạnh, chu kỳ, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy mẫu thử theo TCVN 2090 - 1993.
\r\n\r\nChuẩn bị và kiểm tra mẫu thử theo TCVN 5669 -\r\n1992.
\r\n\r\n4.2. Chuẩn bị nền chuẩn
\r\n\r\nNền chuẩn để thử là một tấm bê tông có kích\r\nthước:
\r\n\r\na) 150 mm x 100 mm x 10 mm và
\r\n\r\nb) 430 mm x 170 mm x 10 mm,
\r\n\r\nđược gia công bằng vữa xi măng - cát vàng (độ\r\nmịn dưới sàng 5 mm), đạt mác 100 (tương ứng 10 MPa theo TCVN 6025 : 1995) và\r\nđược dưỡng hộ theo TCVN 3121 - 1979.
\r\n\r\nTrước khi gia công màng sơn, bề mặt tấm nền\r\nchuẩn phải đảm bảo phẳng, nhẵn.
\r\n\r\n4.3. Phương pháp xác định màu sắc: theo TCVN 2102 -\r\n1993.
\r\n\r\n4.4. Phương pháp xác định độ mịn: theo TCVN 2091 -\r\n1993.
\r\n\r\n4.5. Phương pháp xác định độ phủ: theo TCVN 2095 -\r\n1993.
\r\n\r\n4.6. Phương pháp xác định độ bám dính:
\r\n\r\nTheo TCVN 2097 - 1993, trong đó lấy mẫu theo\r\nđiều 4.1 và tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.7. Phương pháp xác định độ khô và thời gian\r\nkhô
\r\n\r\nTheo TCVN 2096 - 1993, trong đó lấy mẫu theo\r\nđiều 4.1 và tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.8. Phương pháp xác định hàm lượng chất\r\nkhông bay hơi
\r\n\r\n4.8.1. Nguyên tắc: Sấy mẫu cho dung môi bay\r\nhơi hoàn toàn, sau đó dùng phương pháp khối lượng xác định hàm lượng chất không\r\nbay hơi.
\r\n\r\n4.8.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
\r\n\r\n4.8.3. Dụng cụ thí nghiệm:
\r\n\r\n- cốc cân;
\r\n\r\n- đũa thủy tinh;
\r\n\r\n- thìa sứ;
\r\n\r\n- bình hút ẩm;
\r\n\r\n- tủ sấy;
\r\n\r\n- cân kỹ thuật chính xác 0,01 g.
\r\n\r\n4.8.5. Tiến hành thử
\r\n\r\nSấy cốc cân ở nhiệt độ 110 °C ± 5°C đến khối\r\nlượng không đổi. Trước mỗi lần cân đều phải để nguội cốc trong bình hút ẩm.
\r\n\r\nCân 5 gam sơn vào cốc cân đã được sấy ở trên,\r\nrồi đem sấy cũng ở nhiệt độ trên cho tới khối lượng không đổi. Trước mỗi lần cân\r\nđều phải để nguội cốc trong bình hút ẩm.
\r\n\r\n4.8.6. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng chất không bay hơi (X), được tính\r\nbằng phẩn trăm, theo công thức:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nG1 là khối lượng cốc, tính bằng\r\ngam;
\r\n\r\nG2 là khối lượng của cốc và mẫu\r\nsơn trước khi sấy, tính bằng gam;
\r\n\r\nG3 là khối lượng của cốc và mẫu\r\nsơn sau khi sấy, tính bằng gam.
\r\n\r\nKết quả là giá trị trung bình cộng của kết\r\nquả thử ba mẫu tiến hành song song, lấy chính xác đến một đơn vị.
\r\n\r\n4.9. Phương pháp đo độ nhớt
\r\n\r\n4.9.1. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
\r\n\r\n4.9.2. Dụng cụ thí nghiệm
\r\n\r\n- cốc thủy tinh 500 ml;
\r\n\r\n- thìa sứ;
\r\n\r\n- khăn lau mềm;
\r\n\r\n- cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g;
\r\n\r\n- thiết bị đo độ nhốt (nhớt kế Brookfield).
\r\n\r\n4.9.3. Cách tiến hành
\r\n\r\nViệc đo độ nhớt trên nhớt kế Brocfield được\r\ntiến hành theo trình tự sau:
\r\n\r\nKiểm tra và điều chỉnh nhớt kế về vị trí cân\r\nbằng;
\r\n\r\nChọn, lắp trục và đặt tốc độ thích hợp;
\r\n\r\nNâng trục bằng cách vặn vít điều chỉnh độ\r\ncao;
\r\n\r\nCân khoảng 600 ÷ 650 g mẫu sơn cho vào cốc thủy\r\ntinh dung tích 500 ml. Cốc mẫu được đậy kín, để ở nhiệt độ phòng (27 oC\r\n± 2 °C) đến khi hết bọt khí (khoảng 30 ¸\r\n60 phút);
\r\n\r\nĐặt cốc mẫu vào nhớt kế, điều chỉnh trục quay\r\nnằm chính tâm cốc mẫu;
\r\n\r\nHạ trục quay xuống cốc mẫu đạt độ sâu tương ứng\r\nvới vạch định mức được đánh dấu trên trục;
\r\n\r\nBật công tắc để trục nhớt kế quay;
\r\n\r\nGhi số đọc kim đồng hồ sau khi nhớt kế hoạt\r\nđộng được khoảng 1 phút.
\r\n\r\nTiến hành cân và đo theo trình tự trên lần\r\nlượt cho từng mẫu (3 mẫu).
\r\n\r\n4.9.4 Tính kết quả
\r\n\r\nĐộ nhớt của sơn (h) tính bằng (Pa.s) theo công thức:
\r\n\r\nh\r\n= K . a
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\na là số đọc của kim đồng hồ;
\r\n\r\nK là hệ số tương ứng của tốc độ và trục được\r\nchọn (xem phụ lục A).
\r\n\r\nKết quả là giá trị trung bình cộng của kết\r\nquả ba lần đo.
\r\n\r\n4.10. Phương pháp xác định độ bền nước của\r\nmàng sơn
\r\n\r\n4.10.1. Nguyên tắc: Ngâm 2/3 diện tích tấm\r\nmẫu trong nước cất trong một thời gian và điều kiện môi trường nhất định, sau\r\nđó quan sát đánh giá bề mặt mẫu.
\r\n\r\n4.10.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
\r\n\r\n4.10.3. Tấm nền chuẩn: theo điều 4.2.a.
\r\n\r\n4.10.4. Dụng cụ thí nghiệm:
\r\n\r\n- chậu nhựa 5 lít;
\r\n\r\n- bếp điện;
\r\n\r\n- khăn lau mềm;
\r\n\r\n- nước cất theo TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 :\r\n1987);
\r\n\r\n- parafin;
\r\n\r\n- chổi quét sơn (chiều rộng 25 mm).
\r\n\r\n4.10.5. Cách tiến hành
\r\n\r\nLấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn cả hai\r\nmặt theo TCVN 2094 - 1993. Sau khi màng sơn khô hoàn toàn (theo TCVN 2096\r\n-1993), phủ kín mặt viền xung quanh nền mẫu bằng parafin.
\r\n\r\nNgâm 2/3 diện tích tấm mẫu ngập trong nước\r\ncất ở nhiệt độ 27 °C ± 2 °C trong thời gian không ít hơn:
\r\n\r\n- 250 giờ cho sơn tường trong;
\r\n\r\n- 1000 giờ cho sơn tường ngoài.
\r\n\r\nSau khi ngâm tấm mẫu đủ thời gian qui định,\r\nvớt tấm mẫu ra khỏi nước và dùng khăn lau thấm khô bề mặt mẫu.
\r\n\r\n4.10.6. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nQuan sát ngay sau khi thấm khô bề mặt tấm mẫu\r\nvà quan sát tấm mẫu tiếp sau đó 2 giờ. Trong
\r\n\r\n3 tấm mẫu nếu có ít nhất 2 tấm màng sơn không\r\nbị hoá mềm, bong, tróc, rộp, phồng hoặc co nứt, không có sự khác biệt lớn về\r\nmàu sắc và độ bóng giữa phần tấm mẫu được ngâm trong nước và phần tấm mẫu không\r\nngâm trong nước thì kết luận màng sơn đạt yêu cầu về độ bền nước.
\r\n\r\n4.11. Phương pháp xác định độ bền kiềm
\r\n\r\n4.11.1. Nguyên tắc: Ngâm 2/3 diện tích tấm\r\nmẫu trong dung dịch Ca(OH)2 bão hòa trong một thời gian và điều kiện\r\nmôi trường nhất định, sau đó quan sát đánh giá bề mặt mẫu.
\r\n\r\n4.11.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
\r\n\r\n4.11.3. Nền chuẩn theo điều 4.2.a.
\r\n\r\n4.11.4. Dụng cụ thí nghiệm:
\r\n\r\n- chậu thủy tinh đường kính 250 ÷ 300 mm;
\r\n\r\n- bình định mức 1000 ml;
\r\n\r\n- bếp điện;
\r\n\r\n- chổi quét sơn, rộng 25 mm;
\r\n\r\n- khăn lau mềm;
\r\n\r\n- cân kỹ thuật chính xác 0,01 g;
\r\n\r\n- parafin;
\r\n\r\n- nước cất theo TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 :\r\n1987);
\r\n\r\n- bột canxi hydroxit Ca(OH)2;
\r\n\r\n- giấy đo pH (chỉ thị từ 1 ÷ 14).
\r\n\r\n4.11.5. Cách tiến hành
\r\n\r\na) Điều chế dung dịch Ca(OH)2 bão\r\nhòa
\r\n\r\nTrong điều kiện môi trường nhiệt độ 27 °C ± 2\r\n°C, cân khoảng 1,2 g Ca(OH)2 cho vào bình định mức 1000 ml nước cất,\r\nlắc kỹ, gạn bỏ phần không tan, lấy phần dung dịch.
\r\n\r\nb) Trình tự thử
\r\n\r\nLấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn cả hai\r\nmặt như TCVN 2094 - 1993. Sau khi màng sơn khô hoàn toàn theo TCVN 2096 - 1993,\r\nphủ kín mặt viền xung quanh tấm mẫu bằng parafin.
\r\n\r\nNgâm 2/3 tấm mẫu ngập trong dung dịch Ca(OH)2\r\nbảo hòa ở nhiệt độ 27°C ± 2°C trong thời gian không ít hơn:
\r\n\r\n- 150 giờ đối với sơn tường trong;
\r\n\r\n- 600 giờ đối với sơn tường ngoài.
\r\n\r\nSau khi ngâm tấm mẫu đủ thời gian qui định,\r\nvớt tấm mẫu ra khỏi dung dịch, dùng nước máy rửa sạch và khăn mềm thấm khô bề\r\nmặt tấm mẫu.
\r\n\r\n4.11.6. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nQuan sát bề mặt tấm mẫu ngay sau khi thấm khô\r\nbề mặt, rồi quan sát tiếp sau đó 2 giờ. Trong 3 tấm mẫu nếu có ít nhất 2 tấm có\r\nmàng sơn không bị hóa mềm, bong tróc, rộp phồng hoặc co nứt, không có sự khác\r\nbiệt lớn về màu sắc và độ bóng giữa phần nền tấm mẫu được ngâm trong dung dịch\r\nvà phần tấm mẫu không ngâm trong dung dịch, thì kết luận màng sơn đạt yêu cầu\r\nvề độ bền kiềm.
\r\n\r\n4.12. Phương pháp xác định độ rửa trôi
\r\n\r\n4.12.1. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
\r\n\r\n4.12.2. Tấm nền chuẩn
\r\n\r\na) Chọn tấm nền chuẩn: theo điều 4.2.b.
\r\n\r\nb) Gia công màng sơn: sơn 2 lớp sơn phủ\r\n(khoảng 250 g/ tấm mẫu chuẩn, qui về hàm lượng chất không bay hơi là 55 %).
\r\n\r\n4.12.3. Dụng cụ hóa chất thí nghiệm:
\r\n\r\n- cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g;
\r\n\r\n- thìa, bát sứ;
\r\n\r\n- đũa thủy tinh;
\r\n\r\n- ống đong 1000 ml;
\r\n\r\n- chổi quét sơn, rộng 25 mm;
\r\n\r\n- bình phun dung dịch rửa;
\r\n\r\n- bàn chải:
\r\n\r\n+ kích thước bàn chải: 90 mm x 38 mm x 25 mm.\r\nMặt bàn chải được đục đều 60 lỗ có đường kính là 3 mm. Trong các lỗ đó sẽ cắm\r\nthẳng góc lông bàn chải;
\r\n\r\n+ lông bàn chải: mềm (tương tự lông đuôi lợn\r\nđen) và dài khoảng 19 ÷ 20 mm;
\r\n\r\n- giấy đo pH;
\r\n\r\n- đồng hồ bấm giây;
\r\n\r\n- bột xà phòng.
\r\n\r\n4.12.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n1) Thí nghiệm ở nhiệt độ 27 °C ± 2 °C;
\r\n\r\n2) Pha dung dịch rửa: dùng bột xà phòng pha thành\r\ndung dịch 5 % theo khối lượng;
\r\n\r\n3) Xử lý bàn chải:
\r\n\r\n- trước khi dùng, lông bàn chải được ngâm\r\nngập 12 mm trong nước 30 phút, sau đó ngâm tiếp vào dung dịch rửa 15 phút. Khi\r\nlông bàn chải có độ dài nhỏ hơn 15 mm thì phải thay bàn chải mới;
\r\n\r\n- phía trên của bàn chải được gắn với một\r\nmiếng sắt có kích thước: 90 mm x 38 mm. Tổng khối lượng của bàn chải và miếng\r\nsắt khoảng 450 g.
\r\n\r\n4) Trình tự thao tác:
\r\n\r\nTiến hành thử đồng thời trên ba tấm mẫu.
\r\n\r\nĐặt cố định tấm mẫu, bề mặt phủ sơn ở phía\r\ntrên.
\r\n\r\nĐặt bàn chải đã được xử lý lên trên bề mặt\r\nđược phủ sơn của tấm mẫu. Kéo bàn chải di chuyển qua, lại (trung bình là 45 chu\r\nkỳ/phút) theo phương nằm ngang trên bề mặt đó (không ấn tay). Mỗi chu kỳ, bàn chải\r\nsẽ di chuyển khoảng 600 mm trong phạm vi bề rộng 100 mm ở giữa tấm mẫu (hình\r\n1). Đồng thời phun dung dịch rửa để đảm bảo bề mặt tấm mẫu luôn luôn ướt (tốc\r\nđộ phun khoảng 10 ml/phút).
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Bề mặt tấm mẫu;
\r\n\r\n2. Vùng dịch chuyển\r\nbàn chải;
\r\n\r\n3. Vùng quan sát đánh\r\ngiá.
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ vùng\r\ncọ rửa và vùng quan sát
\r\n\r\nSau khi tiến hành:
\r\n\r\n- 450 chu kỳ cho sơn tường trong;
\r\n\r\n- 1200 chu kỳ cho sơn tường ngoài,
\r\n\r\ndừng thao tác cọ và rửa sạch tấm mẫu bằng\r\nnước vòi rồi để nghiêng 45° ở nơi thoáng mát.
\r\n\r\n4.12.5. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nQuan sát màng sơn trong phạm vi 100 mm, tính\r\ntừ tâm của tấm mẫu bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày. Nếu trong 3 tấm mẫu\r\nđă thử có ít nhất 2 mẫu không bị bảo mòn để lộ bề mặt nền chuẩn, thì kết luận\r\nmàng sơn đạt yêu cầu về độ rửa trôi.
\r\n\r\n4.13. Phương pháp thử chu kỳ nóng lạnh
\r\n\r\n4.13.1. Lấy mẫu theo điều 4.1.
\r\n\r\n4.13.2. Tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a.
\r\n\r\n4.13.3. Dụng cụ và thiết bị:
\r\n\r\n- tủ sấy;
\r\n\r\n- chậu nhựa;
\r\n\r\n- khăn lau mềm;
\r\n\r\n- giá để nền mẫu;
\r\n\r\n4.13.4. Tiến hành thử
\r\n\r\nLấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn một\r\nmặt theo TCVN 2094 - 1993, sau 7 ngày sau đem thử.
\r\n\r\nĐể 2 tấm mẫu vào tủ sấy (tấm còn lại làm mẫu\r\nso sánh), sấy ở nhiệt độ 80°C ± 5°C. Cứ sau 1 giờ đưa các tấm mẫu ngâm vào chậu\r\nnước (khoảng thời gian đưa mẫu ra ngâm không quá 5 giây), lượng nước có trong\r\nchậu không nhỏ hơn 5 lít, và luôn luôn được bổ xung, để đảm bảo nhiệt độ của\r\nnước trong chậu bằng nhiệt độ phòng. Khi tấm mẫu nguội đến nhiệt độ phòng\r\n(khoảng 5 - 7 phút), lấy tấm mẫu ra, dùng khăn lau ẩm thấm khô bề mặt và xung\r\nquanh tấm mẫu. Phép thử được lặp lại nhiều lần như trên cho tới khi đạt được số\r\nchu kỳ đã qui định thì dừng lại, (thời gian thử không quá 7 ngày, mỗi ngày thử\r\nkhông ít hơn 7 chu kỳ).
\r\n\r\n4.13.5. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc phép thử, bề mặt màng\r\nsơn của tấm mẫu được thấm khô và quan sát kỹ dưới ánh sáng ban ngày. Nếu không\r\ncó biểu hiện khác thường, không có sự bong tróc hoặc rạn chân chim và mức độ\r\nthay đổi màu sắc không lớn so với mẫu so sánh thì kết luận mẫu sơn đạt yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nBảng\r\ntra hệ số (K) để tính kết quả độ nhớt Brookfield
\r\n\r\n\r\n Trục \r\nTốc độ \r\n | \r\n \r\n RV1 \r\n | \r\n \r\n RV2 \r\n | \r\n \r\n RV3 \r\n | \r\n \r\n RV4 \r\n | \r\n \r\n RV5 \r\n | \r\n \r\n RV6 \r\n | \r\n \r\n RV7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n \r\n 20 000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 10 000 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
[Hệ đơn vị SI: 1 Pa.s = 1000 cP].
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nMột mẫu được đo ở trục số 3 (RV3), tốc độ 10\r\n(SP 10) có số đọc (a) là 75.
\r\n\r\nTra bảng trên tìm được hệ số (K) là 100.
\r\n\r\nKhi đó, độ nhớt (h) được tính theo điều 4.9.4 như sau:
\r\n\r\nh\r\n= a . K
\r\n\r\n= 75 x 100 = 7 500 cp
\r\n\r\n= 7,5 Pa.s
\r\n\r\nKết quả được viết là: h (RV3, SP 10) = 7,500 Pa.s
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6934:2001 về Sơn tường – Sơn nhũ tương – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6934:2001 về Sơn tường – Sơn nhũ tương – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6934:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |