TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 6598:2000
\r\n\r\nNGUYÊN\r\nLIỆU SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM XÂY DỰNG - TRƯỜNG THẠCH
\r\n\r\nRaw\r\nmaterial for construction ceramics - Feldspar
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6598:2000 do ban kỹ\r\nthuật TCVN/TC 189 "Sản phẩm gốm xây dựng" hoàn thiện trên cơ sở dự\r\nthảo của Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi\r\ntrường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGUYÊN\r\nLIỆU SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM XÂY DỰNG - TRƯỜNG THẠCH
\r\n\r\nRaw\r\nmaterial for construction ceramics - Feldspar
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho trường\r\nthạch đã qua gia công làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm gốm xây dựng như: sứ vệ\r\nsinh, gạch gốm ốp lát, gạch granit nhân tạo…
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nTCVN 6533:1999 Vật liệu chịu lửa\r\nalumosilicat - Phương pháp phân tích hóa học.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của\r\ntrường thạch để sản xuất gốm xây dựng được quy định ở bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của trường thạch
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n |
\r\n Cho\r\n men \r\n | \r\n \r\n Cho\r\n xương \r\n | \r\n |
\r\n 1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3),\r\n %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 3. Tổng hàm lượng kiềm oxit (K2O\r\n + Na2O), %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 5. Hàm lượng titan oxit (TiO2),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6. Hàm lượng mất khi nung (MKN),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n |
\r\n 7. Độ mịn, tính bằng phần trăm\r\n lượng còn lại trên sàng, không lớn hơn, \r\n- sàng 0,5 mm \r\n- sàng 1 mm \r\n | \r\n \r\n
0 \r\n- \r\n | \r\n \r\n
- \r\n0 \r\n | \r\n
\r\n 8. Nhiệt độ chảy lỏng hoàn toàn, oC,\r\n không lớn hơn \r\nHỗn hợp chảy lỏng: \r\n- Ngoại quan \r\n- Màu sắc \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 220 \r\n\r\n Không\r\n có vết \r\nMàu\r\n trắng \r\n | \r\n \r\n - \r\n\r\n - \r\n- \r\n | \r\n
Chú thích - Tỉ lệ hàm lượng K2O/Na2O\r\nquy định theo yêu cầu của khách hàng.
\r\n\r\n4. Phương pháp thử
\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n4.1.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo lô trường\r\nthạch. Lô là khối lượng trường thạch sau khi nghiền, được đóng bao theo từng\r\nloại, mỗi lô không lớn hơn 50 tấn. Mẫu thử được lấy ở các vị trí khác nhau\r\ntrong toàn bộ lô, dọc theo chiều cao: ở trên, dưới và ở giữa lô sao cho mẫu đại\r\ndiện cho cả lô. Số lượng điểm lấy mẫu không ít hơn 10 điểm và tổng khối lượng\r\nmẫu thử không nhỏ hơn 5 kg cho mỗi lô trường thạch.
\r\n\r\n4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử đã lấy theo điều 4.1.1 được\r\ntrộn kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư để có 2 kg mẫu. Bằng phương pháp\r\nchia tư, tiếp tục chia mẫu thành 2 phần bằng nhau, một phần để phân tích, phần\r\ncòn lại cho vào bao nilon, niêm phong làm mẫu lưu. Thời gian lưu mẫu là hai\r\ntháng.
\r\n\r\nTrên mẫu lưu phải có nhãn, ghi rõ:
\r\n\r\n- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- ngày, nơi và người lấy mẫu;
\r\n\r\n- số hiệu lô hàng, số hiệu mẫu;
\r\n\r\n- loại trường thạch.
\r\n\r\n4.2. Các hàm lượng silic dioxit,\r\nnhôm oxit, kiềm oxit (K2O + Na2O), sắt oxit, titan oxit\r\nvà lượng mất khi nung xác định theo TCVN 6533:1999.
\r\n\r\n4.3. Xác định độ mịn của trường\r\nthạch nghiền
\r\n\r\n4.3.1. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\n- cân kỹ thuật, chính xác đến 0,1\r\ng;
\r\n\r\n- sàng có kích thước lỗ 1 mm;
\r\n\r\n- sàng có kích thước lỗ 0,5 mm.
\r\n\r\n4.3.2. Cách tiến hành và đánh giá\r\nkết quả
\r\n\r\nLấy mẫu theo điều 4.1 và sấy mẫu\r\nđến khối lượng không đổi.
\r\n\r\nTrước khi thử, làm sạch sàng bằng\r\nchổi lông hoặc rửa bằng nước rồi để khô;
\r\n\r\nCân 100 g chính xác 0,1 g cho mỗi\r\nmẫu cân. Mẫu trường thạch để làm phối liệu xương được sàng qua sàng 1 mm. Mẫu\r\ntrường thạch để làm men được sàng qua sàng có kích thước lỗ 0,5 mm.
\r\n\r\nDùng cân chính xác đến 0,1 g, xác\r\nđịnh lượng còn lại trên sàng.
\r\n\r\nMẫu đạt yêu cầu khi trường thạch\r\nnghiền lọt hết qua các sàng tương ứng trên.
\r\n\r\n4.4. Xác định nhiệt độ chảy lỏng
\r\n\r\n4.4.1. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\n- cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1\r\ng;
\r\n\r\n- cốc chịu nhiệt;
\r\n\r\n- lò nung có khả năng nung đến\r\nnhiệt độ 1250 oC.
\r\n\r\n4.4.2. Cách tiến hành và đánh giá kết\r\nquả
\r\n\r\nLấy mẫu theo điều 4.1.
\r\n\r\nCân 20 g mẫu chính xác 0,1 g, cho\r\nvào cốc chịu nhiệt. Đặt cốc có mẫu vào lò nung, nâng từ từ nhiệt độ lò đến 1\r\n220oC với tốc độ 200oC/giờ. Giữ ở nhiệt độ này trong 30\r\nphút. Sau đó tắt lò, để nguội tự nhiên rồi lấy mẫu ra và quan sát bằng mắt\r\nthường;
\r\n\r\nMẫu đạt yêu cầu khi hoàn toàn chảy\r\nlỏng. Hỗn hợp chảy lỏng không có vết, màu trắng sạch.
\r\n\r\n5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản\r\nvà vận chuyển
\r\n\r\n5.1. Trường thạch sau khi nghiền\r\nđược đóng bao theo từng loại, trên mỗi bao phải có nhãn ghi rõ tên từng loại\r\ntrường thạch.
\r\n\r\n5.2. Trường thạch được bảo quản\r\ntrong kho có mái che theo từng lô.
\r\n\r\n5.3. Mỗi lô phải có phiếu kiểm tra\r\nghi rõ:
\r\n\r\n- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- ký hiệu và khối lượng lô;
\r\n\r\n- loại trường thạch và ngày nhập\r\nkho;
\r\n\r\n- kết quả thử nghiệm và số hiệu\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.4. Trường thạch được vận chuyển\r\nbằng mọi phương tiện có mái che.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6598:2000 về Nguyên liệu sản xuất sản phẩm gốm xây dựng – Trường thạch do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6598:2000 về Nguyên liệu sản xuất sản phẩm gốm xây dựng – Trường thạch do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6598:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |