TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 5761 : 1993
\r\n\r\nKHOÁ TREO – YÊU CẦU\r\nKĨ THUẬT
\r\n\r\nPadle lock –\r\nSpecifications
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các loại khoá treo\r\ncầu cong và cầu ngang có đường kính cầu khoá từ 5mm trở lên.
\r\n\r\n1. Yêu cầu kĩ thuật
\r\n\r\n1.1. Cầu khoá phải mạ, chiều dày lớp mạ không\r\nnhỏ hơn 8 P m. Bề mặt lớp mạ sáng, bóng, không bị bong tróc, phồng rộp.
\r\n\r\n1.2. ổ khoá, chìa khoá phải làm việc nhẹ\r\nnhàng ổn định và chắc chắn trong 10.000 lần đóng mở. Sau khi thử theo điều 2.2\r\nkhoá không bị hỏng, hóc, chìa khoá không bị gãy, cong.
\r\n\r\n1.3. Chìa khoá tra vào và rút ra khỏi ổ không\r\nbị tắc kẹt. Lực tra và rút chìa không lớn hơn 10N đối với chìa khoá có đường\r\nkính cầu khoá đến 10mm và không lớn hơn 12N đối với khoá có đường kính cầu khoá\r\nlớn hơn 10mm.
\r\n\r\n1.4. Sau khi tra sát vài chìa vào mặt lõi ổ\r\nkhoá mới mở được khoá. Chìa phải quay nhẹ, cầu khoá kéo được lên nhẹ nhàng hoặc\r\nbật lên khỏi mặt thân khoá (nếu khoá có lò so đẩy cầu) và quay được đối với\r\nkhoá cầu cong, hoặc chuyển động ngang khi kéo bằng tay đối với khoá cầu ngang.\r\nMômen quay chìa không lớn hơn 25 N.cm.
\r\n\r\n1.5. Khi khoá ở vị trí đóng lực kéo bật cầu\r\nkhoá ra khỏi thân khoá không nhỏ hơn:
\r\n\r\n2500N đối với khoá có đường kính cầu khoá đến\r\n7mm.
\r\n\r\n3500N đối với khoá có đường kính cầu khoá lớn\r\nhơn 7mm đến 10mm.
\r\n\r\n4500N đối với khoá có đường kính cầu khoá lớn\r\nhơn 10mm.
\r\n\r\n1.6. Độ không trùng chìa: trong 500 khoá,\r\nkhông có chìa mở được nhiều hơn một khoá.
\r\n\r\n2. Phương pháp thử
\r\n\r\n2.1. Kiểm tra bề mặt lớp mạ bằng mắt thường.\r\nXác định chiều dày lớp mạ theo TCVN 4392: 1986.
\r\n\r\n2.2. Thử khả năng làm việc của khoá trong\r\n10.000 lần đóng mở bằng tay hoặc bằng gá chuyên dùng.
\r\n\r\nTra chìa vào ổ để đóng hoặc mở khoá rồi rút\r\nchìa ra. Làm như vậy trong 10.000 lần.
\r\n\r\n2.3. Đo lực tra rút chìa, mômen quay chìa và lực\r\nkéo bật cầu khoá ra khỏi thân khoá bằng thiết bị chuyên dùng.
\r\n\r\n2.4. Xác định độ không trùng chìa của khoá bằng\r\ncách dùng một chìa bất kì mở 500 khoá hoặc dùng 500 chìa mở một khoá trong lô\r\nmẫu.
\r\n\r\n2.5. Kiểm tra lực pha khoá trên máy thử kéo.
\r\n\r\n3. Ghi nhãn, bao gói
\r\n\r\n3.1. Trên thân khoá phải có nhãn hiệu hàng\r\nhoá của cơ sở sản xuất.
\r\n\r\n3.2. Trước khi bao gói phải lau chùi sạch lớp\r\nbẩn trên khoá, sau đó phủ lớp mỡ bảo quản.
\r\n\r\n3.3. Trên bao bì cần phải ghi:
\r\n\r\n- Tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- Tên và kí hiệu của khoá;
\r\n\r\n- Số hiệu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5761:1993 về khoá treo – yêu cầu kĩ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5761:1993 về khoá treo – yêu cầu kĩ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5761:1993 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1993-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |