NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH XÂY DỰNG -\r\nĐÔLÔMÍT
\r\n\r\nRaw\r\nmaterials for producing construction glass - Dolomite
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6926:2001 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 189 “Sản phẩm gốm xây dựng”
\r\n\r\nHoàn thiện trên cơ sở\r\ndự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu xây dựng,Bộ Xây dựng đề nghị,Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất Lượng xét duyệt,Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường\r\n(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia\r\ntheo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm\r\na khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGUYÊN\r\nLIỆU ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH XÂY DỰNG - ĐÔLÔMÍT
\r\n\r\nRaw\r\nmaterials for producing construction glass - Dolomite
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho đôlômít dạng cục (ĐC) và dạng bột (ĐB) sau khi gia công được sử dụng\r\nlàm nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 141:1998 Xi măng\r\n- Phương pháp phân tích\r\nhóa học.
\r\n\r\nTCVN 6927:2001 Nguyên\r\nliệu để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng - Thạch anh.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật của đôlômít để sản xuất thủy tinh xây dựng được quy định ở bảng 1.
\r\n\r\n3.2. Không cho phép\r\ncó tạp chất nhìn thấy được bằng mắt thường như: tạp chất hữu cơ, đá khác...
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Đôlômít cục
\r\n\r\n4.1.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n4.1.1.1. Lấy mẫu để\r\nxác định kích thước cục
\r\n\r\nMẫu thử được lấy theo\r\nlô. Lô là lượng đôlômít cùng một loại, được lấy từ cùng một mỏ, với khối lượng\r\nkhông lớn hơn 100 tấn.
\r\n\r\nMẫu được lấy ngẫu\r\nnhiên ở từ 10 đến 20 điểm, mỗi điểm lấy khoảng 10 cục, sao cho mẫu này đại diện\r\nđược cho cả lô.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của đôlômít
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n các chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n |||
\r\n ĐC-1 \r\n | \r\n \r\n ĐC-2 \r\n | \r\n \r\n ĐB-1 \r\n | \r\n \r\n ĐB-2 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Hàm lượng magiê\r\n oxit (MgO), %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng canxi\r\n oxit (CaO), %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hàm lượng sắt\r\n oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ ẩm, %, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Kích thước: \r\n- dạng cục, lớn hơn\r\n 150 mm \r\n- lượng lọt qua sàng\r\n có kích thước lỗ 10 mm, %, không lớn hơn \r\n- lượng còn lại trên\r\n sàng có kích thước lỗ 1 mm, %, không lớn hơn \r\n- lượng lọt qua sàng\r\n có kích thước lỗ 0,1 mm, %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n10 \r\n
| \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n
| \r\n
Chú thích - Các ký hiệu ở bảng 1:
\r\n\r\nĐC-1: Đôlômít cục, loại\r\n1
\r\n\r\nĐC-2: Đôlômít cục, loại\r\n2
\r\n\r\nĐB-1: Đôlômít bột,\r\nloại 1
\r\n\r\nĐB-2: Đôlômít bột,\r\nloại 2.
\r\n\r\n4.1.1.2. Lấy mẫu để\r\nxác định thành phần hóa học
\r\n\r\nMẫu đã lấy theo điều\r\n4.1.1.1 được đập nhỏ sao cho khối lượng cục không lớn hơn 50 g. Sau đó trộn đều\r\nmẫu và rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư để có khối lượng khoảng 4 kg.
\r\n\r\nMẫu (4 kg) được\r\nnghiền (trong máy begun hay trục cán) đến kích thước nhỏ hơn 1 mm. Dùng phương\r\npháp chia tư rút gọn mẫu đến khi còn khoảng 0,1 kg. Sau đó chia đều mẫu thành\r\nhai phần bằng nhau, một phần để thí nghiệm, phần còn lại bảo quản trong lọ thủy\r\ntinh hoặc túi PE để làm mẫu lưu. Thời gian lưu mẫu không quá 2 tháng. Trên nhãn\r\nbao bì chứa mẫu lưu ghi rõ:
\r\n\r\n- tên và địa chỉ cơ\r\nsở sản xuất;
\r\n\r\n- ngày và địa điểm\r\nlấy mẫu;
\r\n\r\n- tên người chuẩn bị\r\nmẫu.
\r\n\r\n4.1.2. Xác định các\r\nchỉ tiêu
\r\n\r\n4.1.2.1. Xác định\r\nkích thước cục
\r\n\r\nDùng thước đo (có\r\nvạch chia đến milimét) để đo kích thước lớn nhất của tất cả các mẫu đã lấy theo\r\n4.1.1.1.
\r\n\r\n4.1.2.2. Xác định hàm\r\nlượng các oxit: MgO, CaO, Fe2O3 theo TCVN 141:1998.
\r\n\r\n4.2. Đôlômít bột
\r\n\r\n4.2.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nĐôlômít bột đóng gói\r\ntrong bao, thùng được lấy mẫu bằng quả lấy mẫu từ điểm bất kỳ. Khối lượng mẫu\r\nlấy không nhỏ hơn 0,1 kg. Số bao được lấy mẫu là 4 % trong tổng số bao. Mẫu đã\r\nlấy được tập hợp thành mẫu chung. Sau khi trộn đều, dùng phương pháp chia tư để\r\nrút gọn mẫu đến khi còn khoảng 0,1 kg, chia đều thành hai phần bằng nhau. Một\r\nphần đem thí nghiệm, một phần làm mẫu lưu. Thời gian lưu mẫu và nhãn ghi trên\r\nbao chứa mẫu theo 4.1.1.2.
\r\n\r\n4.2.2. Xác định cỡ\r\nhạt
\r\n\r\nDùng sàng có kích\r\nthước lỗ 0,1 mm và 1mm, tiến hành xác định theo TCVN 6927:2001.
\r\n\r\n4.2.3. Xác định độ ẩm\r\ntheo TCVN 6927:2001.
\r\n\r\n4.2.4. Xác định hàm\r\nlượng các oxit MgO, CaO, Fe2O3 theo TCVN 141:1998.
\r\n\r\n5. Bao gói, ghi nhãn,\r\nvận chuyển và bảo quản
\r\n\r\n5.1. Đôlômít cục được\r\nnhập theo lô kèm theo phiếu xác nhận chất lượng với nội dung:
\r\n\r\n- tên và địa chỉ cơ\r\nsở sản xuất;
\r\n\r\n- tên, loại sản phẩm;
\r\n\r\n- các kết quả thí\r\nnghiệm;
\r\n\r\n- khối lượng lô, số\r\nphiếu và ngày xuất.
\r\n\r\n5.2. Đôlômít bột phải\r\nđược đóng trong bao giấy, hoặc trong bao có lớp polietylen chuyên dụng. Khối\r\nlượng tịnh của một bao là 50 kg ±\r\n1 kg. Ngoài các nội dung về ghi nhãn theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao ghi\r\nrõ:
\r\n\r\n- tên và địa chỉ cơ\r\nsở sản xuất;
\r\n\r\n- tên và khối lượng\r\nsản phẩm;
\r\n\r\n- ngày xuất hàng;
\r\n\r\n- các kết quả thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\n5.3. Đôlômít được vận\r\nchuyển bằng các phương tiện phù hợp với các quy định về vận chuyển hàng hóa,\r\nđảm bảo vệ sinh công nghiệp.
\r\n\r\nĐôlômít cục có thể\r\nđược vận chuyển trên các phương tiện hở.
\r\n\r\nĐôlômít nghiền mịn\r\nkhông đóng bao được vận chuyển bằng xe xitéc chuyên dụng theo thỏa thuận.
\r\n\r\n5.4. Đôlômít được bảo\r\nquản riêng trong kho có mái che hoặc silô theo từng loại, không lẫn với các\r\nloại vật liệu khác.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6926:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6926:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6926:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6926:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6926:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6926:2001
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6926:2001 về Nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh xây dựng – Đôlômit đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6926:2001 về Nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh xây dựng – Đôlômit
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6926:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |