TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n24 TCN 77:1999
\r\n\r\nGIẤY BAO XI MĂNG
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CỘNG\r\n HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n | \r\n \r\n GIẤY\r\n BAO XIMĂNG \r\n | \r\n \r\n 24 TCN\r\n 77 - 99 \r\n | \r\n
\r\n BỘ\r\n CÔNG NGHIỆP \r\n | \r\n \r\n Cement\r\n sack paper \r\n | \r\n \r\n Có\r\n hiệu lực từ 01-10-1999 \r\n | \r\n
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy được sử dụng\r\nlàm bao đựng ximăng.
\r\n\r\n1.2 Mô tả sản phẩm
\r\n\r\nGiấy bao ximăng được làm từ 100% bột kraft nguyên thuỷ hoặc\r\nhỗn hợp của bột kraft nguyên thuỷ với một phần bột kraft tái chế.
\r\n\r\n2. Phân loại
\r\n\r\nGiấy làm bao ximăng chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng\r\ncuộn.
\r\n\r\nCăn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng giấy bao ximăng được chia\r\nra làm ba cấp với các ký hiệu A, B, C.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1 Kích thước:
\r\n\r\nGiấy bao ximăng được sản xuất ở dạng cuộn có đường kính từ\r\n1,0 m đến 1,2 m. Chiều rộng cuộn giấy: 1020 mm.
\r\n\r\n3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chất lượng của giấy bao ximăng theo đúng quy\r\nđịnh trong bảng 1.
\r\n\r\n3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
\r\n\r\n- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng\r\nrách.
\r\n\r\n- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột và phải đồng đều trong\r\ncùng một lô hàng
\r\n\r\n- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với sản\r\nphẩm có ký hiệu A, không được lớn hơn 2 đối với sản phẩm có ký hiệu B và C. Chỗ\r\nnối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều\r\nrộng cuộn.
\r\n\r\n- Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi hoặc hụt\r\nso với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.
\r\n\r\n- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không\r\nbị xơ xước.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Các chỉ tiêu và đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Mức chất lượng \r\n | \r\n \r\n Phương pháp \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp A \r\n | \r\n \r\n Cấp B \r\n | \r\n \r\n Cấp C \r\n | \r\n \r\n thử \r\n | \r\n
\r\n 1. Định lượng (Basis weight), g/m2. \r\n | \r\n \r\n 75 - 80 \r\n | \r\n \r\n ISO 536:1995 \r\nTCVN 1270-72 \r\n | \r\n ||
\r\n 2. Độ chịu kéo (tensile strength), KN/m (kgf/15 mm) không\r\n nhỏ hơn: \r\n- Chiều dọc (MD) \r\n- Chiều ngang (CD) \r\n | \r\n \r\n 4,9 (7,5) \r\n2,6 (4,0 ) \r\n\r\n | \r\n \r\n 4,6 (7,0) \r\n2,3 (3,5) \r\n\r\n | \r\n \r\n 4,3 (6,5) \r\n2,0 (3,0) \r\n\r\n | \r\n \r\n ISO 1924:1994 \r\nTCVN 1862-76 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ dãn dài (elongation), % không nhỏ hơn: \r\n- Chiều dọc (MD) \r\n- Chiều ngang (CD) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n3,5 \r\n\r\n | \r\n \r\n ISO 1924:1994 \r\nTCVN 1862-76 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 4. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn: \r\n- Chiều dọc (MD) \r\n- Chiều ngang (CD) \r\n | \r\n \r\n 1079(110) \r\n1177(120) \r\n\r\n | \r\n \r\n 980(100) \r\n1079(110) \r\n\r\n | \r\n \r\n 830(85) \r\n980(100) \r\n\r\n | \r\n \r\n ISO 1974:1990 \r\nTCVN 3229-79 \r\n | \r\n
\r\n 5. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2)\r\n không nhỏ hơn; \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n(3,57) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n(3,06) \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n(2,55) \r\n | \r\n \r\n ISO 2758 \r\nTCVN3228-79 \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ thấu khí (air permeability), ml/phút không nhỏ hơn: \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n ISO 5636-3:92 \r\nTCVN 3227-79 \r\n | \r\n ||
\r\n 7. Độ hút nước Cobb60 (water absorptiveness),\r\n g/m2 không lớn hơn; \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n ISO 535:1991 \r\n | \r\n ||
\r\n 8.Độ ẩm (moisture content),% \r\n | \r\n \r\n 7 ± 2 \r\n | \r\n \r\n ISO 287:1985 \r\nTCVN 1867-76 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
4. Phương pháp thử
\r\n\r\n4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
\r\n\r\n4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo\r\nISO 187.
\r\n\r\n4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương\r\npháp thử ghi trong bảng 1.
\r\n\r\nRiêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
\r\n\r\n5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n5.1 Bao gói
\r\n\r\nCuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín\r\nbằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nCác cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
\r\n\r\n- Tên sản phẩm.
\r\n\r\n- Định lượng.
\r\n\r\n- Khối lượng.
\r\n\r\n- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.
\r\n\r\n- Ngày sản xuất.
\r\n\r\n- Tên cơ sở sản xuất.
\r\n\r\nNhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
\r\n\r\n5.3 Bảo quản
\r\n\r\n- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và\r\ncó mái che.
\r\n\r\n- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận\r\nchuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.
\r\n\r\n- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được\r\nkiểm tra theo quy định của nhà nước.
\r\n\r\n5.4 Vận chuyển, bốc xếp
\r\n\r\n- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa\r\nvà có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
\r\n\r\n- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va\r\nđập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 77:1999 về giấy bao xi măng do Bộ Công nghiệp ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 77:1999 về giấy bao xi măng do Bộ Công nghiệp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 24TCN77:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-09-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |