1.1. Tiêu chuẩn này quy định\r\ncác yêu cầu về nội dung tiến hành lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi\r\n(NCTKT) và báo cáo nghiên cứu khả thi (NCKT) các dự án đầu tư mới, khôi phục,\r\ncải tạo, nâng cấp các công trình giao thông vận tải (đường ôtô, đường sắt, cầu,\r\nhầm, cảng biển và cảng sông, đường thủy).
\r\n\r\n1.2. Những điều quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này nhằm cụ thể hóa các yêu cầu chung đối với việc lập NCTKT\r\nvà NCKT các dự án đầu tư đã quy định tại các Điều 23, 24, 25 của Quy chế quản\r\nlý đầu tư và xây dựng, ban hành theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của\r\nChính phủ và các văn bản Hướng dẫn khác có liên quan đến các điều nêu trên.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này có sử dụng\r\ncác văn bản pháp lý được thống kê kèm theo. Khi các văn bản pháp lý đó thay\r\nđổi, thì các khoản mục có liên quan tại tiêu chuẩn này cũng phải thay đổi cho\r\nphù hợp.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ:\r\nTrong tiêu chuẩn này các cụm từ có nghĩa như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Công trình xây dựng là sản phẩm\r\ncủa công nghệ xây dựng, lắp đặt thiết bị gắn liền với đất tạo thành bởi vật\r\nliệu xây dựng, máy móc thiết bị và lao động.
\r\n\r\n- Công trình xây dựng tổng hợp bao\r\ngồm nhiều công trình đơn vị, mỗi công trình đơn vị lại gồm một hoặc nhiều hạng\r\nmục công trình.
\r\n\r\n- Trong kết cấu hạ tầng GTVT có các\r\nloại hình:
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng trải dài theo\r\ntuyến, ví dụ như:
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng tuyến đường\r\n(đường ôtô, đường sắt, đường thủy) A-B (A;B là địa danh điểm đầu và điểm cuối\r\ncủa tuyến đường, trên tuyến A-B có các công trình đơn vị như cầu, hầm, cống,\r\nkè, đường (gồm cả nền và mặt) các đoạn tuyến…
\r\n\r\nMỗi công trình đơn vị lại gồm các\r\nhạng mục như cầu gồm các hạng mục mố, trụ, dầm…
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng tập trung\r\ntheo diện tại 1 điểm, ví dụ như:
\r\n\r\nCông trình xây dựng cầu (có tên gọi\r\nlà địa danh hoặc lý trình của cầu đó trên tuyến) gồm các hạng mục: mố, trụ, dầm\r\nvà đường hai đầu cầu.
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng cảng (có tên\r\ngọi là địa danh hoặc tính chất của cảng) gồm các công trình đơn vị: cầu hoặc\r\nbến cảng, luống tàu, đường vào cảng, nhà làm việc, kho, bãi… Cầu cảng lại bao\r\ngồm các hạng mục trụ, dầm cầu cảng…
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng ga (có tên\r\ngọi là địa danh hoặc tính chất của ga) gồm các hạng mục: bãi đường ga, nhà ga,\r\ntín hiệu ga…
\r\n\r\n\r\n\r\n+ Kết cấu hạ tầng đường sắt\r\nquốc gia: là sở hữu nhà nước, công trình công ích phục vụ nền\r\nkinh tế quốc dân, được đầu tư xây dựng, bảo quản, sửa chữa bằng vốn ngân sách\r\nNhà nước và gồm: cầu, hầm, cống, đường (chính tuyến và đường ga, đường và trang\r\nthiết bị trong các cơ sở sữa chữa đầu máy toa xe), thông tin tín hiệu, nhà cửa\r\nvà trang thiết bị phục vụ chạy tàu, nhà cửa và trang thiết bị sản xuất cho\r\nCBCNV trông coi, bảo quản, sửa chữa kết cấu hạ tầng nêu trên.
\r\n\r\n+ Kết cấu hạ tầng ôtô gồm:\r\ncầu, hầm, cống, đường, bến xe, bến phà, trạm thu phí, trang thiết bị điều khiển\r\ngiao thông, trang thiết bị an toàn giao thông, nhà cửa và trang thiết bị sản\r\nxuất cho CBCNV quản lý, bảo quản, sửa chữa kết cấu hạ tầng nêu trên;
\r\n\r\n+ Kết cấu hạ tầng đường thủy\r\ngồm: luồng tàu, công trình + thiết bị tín hiệu hướng dẫn chạy tàu, công\r\ntrình + trang thiết bị an toàn giao thông, công trình chính trị, công trình\r\nđiều tiết, nhà cửa + trang thiết bị sản xuất cho CBCNV quản lý, sửa chữa kết\r\ncấu hạ tầng trên;
\r\n\r\n+ Kết cấu hạ tầng cảng gồm:\r\ncầu hoặc bến cảng, kho bãi, đường sá, luồng vào cảng, tín hiệu, thông tin,\r\nnhà cửa + trang thiết bị sản xuất, nhà lưu trú cho CBCNV làm công tác quản lý,\r\nsửa chữa kết cấu hạ tầng nêu trên.
\r\n\r\n3. Giao thông:\r\nlà việc đi lại từ nơi này đến nơi khác của người và phương tiện.
\r\n\r\n4. Vận tải:\r\nlà chuyên chở người hoặc đồ vật trên quãng đường tương đối dài.
\r\n\r\n\r\n\r\n+ Công trình khôi phục:\r\nlà 1 công trình cũ do một lý do nào đó bỏ không dùng hoặc bị phá hoại, nay lại\r\ncần đến, phải đầu tư để khôi phục lại trạng thái kỹ thuật được thiết kế trước.\r\nTrong khi lập dự án, hình thức đầu tư của dự án là đầu tư khôi phục công trình.
\r\n\r\n+ Công trình cải tạo:\r\nlà 1 công trình hiện đang khai thác, nay vì một lý do nào đó cần nâng cao sức\r\nchịu tải, nâng cao công suất v.v… do đó phải thay đổi một số tiêu chuẩn kỹ\r\nthuật cơ bản nhằm cải tạo công trình đó đáp ứng yêu cầu mới cao hơn, song vẫn\r\nchưa vượt cấp hạng kỹ thuật vốn có của công trình ấy. Trong dự án đầu tư, hình\r\nthức đầu tư của dự án là đầu tư cải tạo công trình.
\r\n\r\n+ Công trình nâng cấp: là\r\n1 công trình hiện đang khai thác ứng với cấp hạng kỹ thuật được xác định khi\r\nthiết kế nó, nay vì yêu cầu mới cần phải thay đổi các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ\r\nbản cũ bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản ở cấp hạng kỹ thuật cao hơn. Trong\r\nkhi lập dự án, hình thức đầu tư của dự án là đầu tư nâng cấp công trình.
\r\n\r\n+ Công trình làm mới:\r\nlà 1 công trình được xây dựng hoàn toàn mới. Trong khi lập dự án đầu tư, hình\r\nthức đầu tư của dự án là đầu tư mới.
\r\n\r\nMột công trình có thể có một trong\r\ncác hình thức đầu tư nói trên hoặc kết hợp một số các hình thức đầu tư đó.
\r\n\r\n6. Dự án đầu tư:\r\nlà 1 tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới; mở rộng\r\nhoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số\r\nlượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ\r\ntrong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
\r\n\r\n1.4. Báo cáo NCTKT là tài\r\nliệu ban đầu của dự án đầu tư nhóm A và một số dự án nhóm B khi người có thẩm\r\nquyền quyết định đầu tư xem xét quyết định và có yêu cầu bằng văn bản. Mục đích\r\ncủa báo cáo NCTKT là để xem xét quyết định có nên tiến hành tiếp tục lập báo\r\ncáo NCKT các dự án thành phần (các tiểu dự án) hoặc toàn bộ dự án hay không.\r\nBáo cáo NCTKT còn là tài liệu để đàm phán với nước ngoài nhằm tìm kiếm nguồn\r\nvốn, công nghệ.
\r\n\r\n1.5. Báo cáo NCKT là tài\r\nliệu cơ sở của dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C có mức vốn đầu tư trên một tỷ đồng,\r\nđược nghiên cứu, so sánh, lựa chọn phương án đầu tư để gửi cơ quan thẩm định\r\nđầu tư và trình người có thẩm quyền đầu tư xem xét quyết định.
\r\n\r\n1.6. Khi nhận nhiệm vụ lập\r\nNCTKT, NCKT đơn vị tư vấn phải lập đề cương nghiên cứu tương ứng.
\r\n\r\nĐề cương lập NCTKT, NCKT gồm:
\r\n\r\n·\r\nTên dự án: phải đúng như quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nTên chủ đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nPhạm vi nghiên cứu của từng đối tượng thiết kế trong dự án;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến các phương án về địa điểm công trình;
\r\n\r\n·\r\nMức độ nghiên cứu các công trình đơn vị, các hạng mục công trình;
\r\n\r\n·\r\nPhạm vi điều tra, thu thập, khảo sát các thông tin cần thiết, phục vụ cho từng\r\nđối tượng thiết kế trong dự án, mức độ tương ứng với NCTKT hoặc NCKT và phù hợp\r\nvới đặc trưng đơn giản hay phức tạp của đối tượng thiết kế;
\r\n\r\n·\r\nCác chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho dự án.
\r\n\r\n·\r\nDự kiến các thời điểm lập xong các dự thảo báo cáo (đầu, giữa và cuối kỳ - nếu\r\ncần).
\r\n\r\n·\r\nDự kiến phương pháp lập Tổng mức đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nCác dự kiến khác (như lập mô hình toán, mô hình vật liệu và mô hình kiến trúc\r\nhoặc hình vẽ trưng cầu ý kiến về dáng vẻ kiến trúc…).
\r\n\r\nChủ đầu tư có trách nhiệm xem xét\r\nđề cương do tư vấn lập và phải có tờ trình xin người có thẩm quyền quyết định\r\nđầu tư phê duyệt đề cương trên.
\r\n\r\n1.7. Trong quá trình lập dự\r\nán, nếu người có quyền quyết định đầu tư thay đổi nội dung của đề cương đã\r\nduyệt, hoặc trong trường hợp cần thiết đơn vị tư vấn lập dự án có thể đề nghị\r\nsửa đổi một vài nội dung của đề cương cho phù hợp với thực tế và chính thức hóa\r\nkế hoạch thực hiện dự án (các bước tiếp theo cùng nội dung, các tổ chức tham\r\ngia nghiên cứu, bố trí nhân lực cụ thể… của các bước đó), đơn vị tư vấn phải\r\nlập lại đề cương mới, chủ đầu tư lại xem xét và trình người có quyền quyết định\r\nđầu tư duyệt lại.
\r\n\r\n1.8. Đơn vị tư vấn phải thu\r\nthập đủ các thông tin có ảnh hưởng quyết định đến dự án như các thông tin về\r\nvùng cấm đặt công trình, vùng có tài nguyên dưới lòng đất, các vùng nhạy cảm\r\nkhác… trước khi triển khai công việc khảo sát, nghiên cứu.
\r\n\r\nTrường hợp khó khăn không thể tự\r\nthu thập được các thông tin quan trọng nói trên, đơn vị tư vấn phải dự thảo\r\ncông văn để Chủ đầu tư ký gửi các ngành, các địa phương nắm các thông tin đó để\r\nhọ cung cấp. Nếu sau một thời hạn (theo quy định về hành chính) mà không thu\r\nđược trả lời, đơn vị tư vấn được quyền lập dự án theo nghiên cứu của mình, song\r\nphải đưa công văn của chủ đầu tư vào phụ lục của dự án.
\r\n\r\n1.9. Đối với các dự án nhóm\r\nA trong quá trình NCTKT, NCKT trước khi lập báo cáo chính thức, cần lập các báo\r\ncáo đầu kỳ, giữa kỳ và dự thảo báo cáo cuối cùng (ba giai đoạn báo cáo).
\r\n\r\nĐối với các dự án nhóm B có tính\r\nchất quan trọng và phức tạp trong quá trình NCTKT, NCKT cũng phải lập báo cáo\r\nđầu kỳ, giữa kỳ và dự thảo báo cáo cuối cùng.
\r\n\r\nĐối với các dự án nhóm B ít quan\r\ntrọng và nhóm C do chủ đầu tư quyết định một hoặc hai giai đoạn báo cáo.
\r\n\r\nNội dung báo cáo đầu kỳ là những\r\nkết quả điều tra, khảo sát, các số liệu cơ bản về điều kiện tự nhiên và kinh tế\r\nxã hội, vận tải, môi trường, các kết quả nghiên cứu, tính toán, dự báo về kinh\r\ntế, vận tải, giao thông để từ đó đề xuất cấp hạng, quy mô tổng quát của công\r\ntrình.
\r\n\r\nBáo cáo giữa kỳ có thể làm một hoặc\r\nhai lần tùy thuộc vào mức độ phức tạp của dự án ứng với quá trình kết thúc từng\r\ngiai đoạn nghiên cứu. Nội dung của báo cáo giữa kỳ là tập hợp các kết quả\r\nnghiên cứu đã nhận được tại các điểm dừng kỹ thuật của quá trình lập dự án, đề\r\nxuất khái quát về các phương án tổng thể.
\r\n\r\nDự thảo báo cáo cuối cùng bao gồm\r\ntoàn bộ kết quả điều tra, khảo sát, thiết kế nghiên cứu tính toán về kỹ thuật,\r\nkinh tế, môi trường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề cương lập dự án và các\r\nluật lệ, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n1.10. Ý kiến đóng góp của\r\ncác cơ quan chức năng và chuyên gia bằng văn bản hoặc qua các cuộc hội thảo\r\nthông qua báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ và dự thảo báo cáo cuối cùng là cơ sở để đơn\r\nvị tư vấn triển khai các bước tiếp theo và hoàn thiện báo cáo cuối cùng.
\r\n\r\n1.11. Phần Phụ lục kèm theo\r\nQuy định này là một số hướng dẫn mục lục báo cáo NCTKT, NCKT các công trình\r\nchuyên ngành (đường thủy, đường bộ, đường sắt, cầu lớn, cảng). Các hướng dẫn đó\r\nkhông đề cập hết các tính đa dạng của các loại hình công trình GTVT và tính\r\nkhác biệt từ đơn giản đến phức tạp của đối tượng nghiên cứu; do đó đối với mỗi\r\ncông trình cụ thể đơn vị tư vấn lập dự án cần dựa vào nội dung báo cáo NCTKT,\r\nNCKT và của các hướng dẫn tương ứng để biên soạn đề cương báo cáo cho phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐIỀU TRA, THU THẬP VÀ KHẢO SÁT CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT
\r\n\r\n2.1. ĐIỀU\r\nTRA, THU THẬP, KHẢO SÁT CÁC SỐ LIỆU VỀ KINH TẾ XÃ HỘI
\r\n\r\na. Điều tra, thu thập, khảo sát\r\ncác số liệu về kinh tế xã hội cùng với số liệu về GTVT nhằm cung cấp các tài\r\nliệu cơ sở để:
\r\n\r\n·\r\nLàm căn cứ xác định sự cần thiết của dự án;
\r\n\r\n·\r\nDự báo vận tải hàng hóa và hành khách;
\r\n\r\n·\r\nXem xét quyết định địa điểm xây dựng công trình;
\r\n\r\n·\r\nXem xét các tác động thuận lợi, bất lợi tới các ngành, các thành phần kinh tế,\r\ncác nhóm cư dân vùng ảnh hưởng của dự án trong thời gian thực hiện dự án và khi\r\nđưa công trình vào khai thác.
\r\n\r\nb. Các số liệu kinh tế xã hội\r\ncần điều tra, thu thập, khảo sát gồm:
\r\n\r\n·\r\nCác chỉ tiêu chung về phát triển KTXH các năm trước khi lập dự án thông qua các\r\nniên giám thống kê, các ấn phẩm tổng kết năm của các ngành, các địa phương liên\r\nquan đến dự án.
\r\n\r\n·\r\nCác ngành kinh tế và các cơ sở kinh tế cụ thể trong vùng dự án, loại và lượng\r\nnguyên vật liệu sử dụng, nơi cung cấp, loại sản phẩm, sản lượng hàng năm và nơi\r\ntiêu thụ.
\r\n\r\n·\r\nCác quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển KHXH có liên quan đến dự án.
\r\n\r\n·\r\nCác dự báo về KTXH vùng dự án đã lập trước đây (nếu có).
\r\n\r\n·\r\nHiện trạng địa điểm (nêu hiện nay địa điểm đang dùng làm gì)? những thuận lợi,\r\nkhó khăn trong sử dụng đất đai, những vấn đề về phong tục tập quán của cư dân\r\nliên quan đến quyết định địa điểm.
\r\n\r\n·\r\nCác điều kiện về hạ tầng vùng dự án như:
\r\n\r\n+ Các đường điện cao hạ thế, chủ\r\nquản lý và khả năng cung cấp cho công trình; quy hoạch kế hoạch phát triển.
\r\n\r\n+ Các nguồn nước, chủ quản lý và\r\nkhả năng cung cấp cho công trình, quy hoạch kế hoạch phát triển.
\r\n\r\n+ Các đường thông tin liên lạc và\r\nkhả năng sử dụng cho công trình; quy hoạch kế hoạch phát triển v.v…
\r\n\r\nc. Tùy theo đối tượng nghiên cứu\r\ntrong dự án NCTKT, NCKT có đặc trưng đơn giản hay phức tạp và khả năng thực\r\ntế về các mặt mà đề ra yêu cầu điều tra, thu thập khảo sát đầy đủ hoặc một số\r\ncác số liệu kinh tế xã hội nói trên hoặc bổ sung các thông tin đặc thù khác cho\r\ncác dự án đặc biệt (liên quan đến quốc phòng, công nghệ mới v.v…).
\r\n\r\nThông thường ở bước NCTKT chỉ yêu\r\ncầu các số liệu trên ở mức khái quát. Ở bước NCKT mức chi tiết và đầy đủ hơn.
\r\n\r\nd. Người hoặc đơn vị làm nhiệm vụ\r\nđiều tra, thu thập, khảo sát các số liệu kinh tế xã hội nói trên phải lập báo\r\ncáo kết quả công việc đã làm kèm theo các phân tích cần thiết…
\r\n\r\n2.2. ĐIỀU\r\nTRA, THU THẬP VÀ KHẢO SÁT CÁC SỐ LIỆU VỀ GTVT
\r\n\r\nTùy theo đối tượng nghiên cứu trong\r\ndự án NCTKT, NCKT có đặc trưng đơn giản hay phức tạp và khả năng thực tế về các\r\nmặt mà đề ra các yêu cầu điều tra, thu thập, khảo sát đầy đủ hoặc một số các số\r\nliệu về GTVT như dưới đây:
\r\n\r\n2.2.1. Giao thông vận tải đường\r\nbộ
\r\n\r\n- Các đường ôtô [bao gồm cả bản đồ\r\ntỷ lệ nhỏ, mặt cắt dọc rút gọn (nếu có)] các bến bãi, cấp hạng, trạng thái kỹ\r\nthuật hiện tại của chúng, lưu lượng xe hiện tại, tình hình an toàn giao thông\r\ncủa các đường và bến bãi;
\r\n\r\n- Các chân hàng và yêu cầu về\r\nchuyên chở;
\r\n\r\n- Các cơ sở khác của GTVT đường bộ;
\r\n\r\n- Quy hoạch kế hoạch phát triển\r\ntương lai;
\r\n\r\n- Các dự báo đã lập ở các năm trước\r\n(nếu có).
\r\n\r\n2.2.2. Giao thông vận tải đường\r\nsắt
\r\n\r\n- Các đường sắt [bao gồm cả bản đồ\r\ntỷ lệ nhỏ, mặt cắt dọc rút gọn (nếu có)], nhà ga, cấp hạng, trạng thái kỹ thuật\r\nhiện tại, năng lực thông qua và năng lực vận tải hiện tại, tình hình an toàn\r\ngiao thông của các đường đó.
\r\n\r\n- Các chân hàng và yêu cầu về\r\nchuyên chở.
\r\n\r\n- Các cơ sở khác của đường sắt.
\r\n\r\n- Quy hoạch, kế hoạch phát triển\r\ntrong tương lai.
\r\n\r\n- Các dự báo đã lập ở các năm trước\r\n(nếu có).
\r\n\r\n2.2.3. Giao thông vận tải đường\r\nthủy
\r\n\r\n- Các tuyến giao thông vận tải thủy\r\n[bao gồm cả bản đồ tỷ lệ nhỏ, mặt cắt dọc rút gọn (nếu có)], cấp hạng, trạng\r\nthái kỹ thuật, lưu lượng tàu thuyền hiện tại tình hình an toàn giao thông trên\r\ncác tuyến đó.
\r\n\r\n- Các cảng, trạng thái kỹ thuật và\r\nnăng lực hiện tại của các cảng đó.
\r\n\r\n- Các cơ sở khác của đường thủy.
\r\n\r\n- Quy hoạch và kế hoạch phát triển\r\ntrong tương lai.
\r\n\r\n- Các dự án đã lập ở các năm trước\r\n(nếu có).
\r\n\r\n2.2.4. Giao thông vận tải hàng\r\nkhông
\r\n\r\n- Các sân bay, cấp hạng, năng lực\r\nhiện tại.
\r\n\r\n- Quy hoạch, kế hoạch phát triển.
\r\n\r\n- Các dự báo đã lập ở các năm trước\r\n(nếu có).
\r\n\r\n2.2.5. Giao thông vận tải đô thị\r\n(trường hợp lập dự án đường đô thị)
\r\n\r\n- Các số liệu điều tra giao thông\r\nđô thị như số hiệu gia đình, số người trong hộ gia đình, phân theo độ tuổi,\r\ngiới tính, nghề nghiệp, số phương tiện đi lại trong gia đình, khoảng cách đến\r\nbến xe buýt gần nhất, quãng đường đi, giờ đi và giờ đến, mục đích chuyến đi,\r\nphương tiện đi lại sử dụng của từng người trong gia đình v.v…
\r\n\r\n- Mạng lưới giao thông đô thị,\r\ntrạng thái kỹ thuật hiện có và tình trạng giao thông hiện tại của từng đường;
\r\n\r\n- Mạng lưới giao thông vận tải công\r\ncộng, tình trạng hiện tại;
\r\n\r\n- Các nút giao thông, chủng loại\r\ngiao cắt; phương thức chỉ huy điều khiển giao thông. Số lượng chủng loại xe cộ,\r\nsố lượng bộ hành ra vào nút theo các hướng ở các giờ trong ngày.
\r\n\r\n- v.v…
\r\n\r\n- Các quy hoạch, kế hoạch phát\r\ntriển.
\r\n\r\n- Các dự báo đã lập ở các năm trước\r\n(nếu có).
\r\n\r\n2.3. ĐIỀU\r\nTRA, THU THẬP VỀ MẶT TÀI CHÍNH CHO DỰ ÁN
\r\n\r\n- Điều tra về nguồn gốc; vốn ngân\r\nsách, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà\r\nnước (vay từ quỹ hỗ trợ phát triển) vốn từ trái phiếu chính phủ (công trái) vốn\r\nvay (nước ngoài hoặc trong nước, điều kiện vay, lãi suất, thời gian), vốn của\r\ndoanh nghiệp…
\r\n\r\n- Điều tra thu thập các loại giá cả\r\nliên quan đến các hoạt động giao thông vận tải như giá nhân công (thợ lái tàu\r\nxe, công nhân viên phục vụ vận tải, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa kết cấu hạ tầng\r\nvà phương tiện vận tải…) giá nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng;
\r\n\r\n- Thu thập các quy định về khấu hao\r\ncác loại phương tiện vận tải, bốc xếp…
\r\n\r\n- Điều tra thu thập các loại giá\r\ndịch vụ vận tải (cước hàng, cước khách, cước bốc xếp, bảo quản, lưu kho, lưu\r\nbãi…).
\r\n\r\n- Điều tra thu thập các loại phí\r\n(phí lưu hành phương tiện, phí cầu đường, các loại phí bảo hiểm cho phương tiện\r\nvà người sử dụng…).
\r\n\r\n- Điều tra thu thập các loại chi\r\nphí chi trả cho tai nạn giao thông…
\r\n\r\n- Điều tra thu thập các số liệu về\r\nsự mất giá của đồng tiền (lạm phát), về tỷ giá hối đoái ở các năm trước khi lập\r\ndự án.
\r\n\r\n- v.v…
\r\n\r\n2.4. ĐIỀU\r\nTRA, THU THẬP, KHẢO SÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\n2.4.1. Yêu cầu chung về khảo sát\r\ncác điều kiện tự nhiên và môi trường
\r\n\r\n2.4.1.1. Điều tra,\r\nthu thập và khảo sát các điều kiện tự nhiên và môi trường nhằm có được các tài\r\nliệu cần thiết để:
\r\n\r\n- Nghiên cứu dự kiến các tiêu chuẩn\r\nkỹ thuật chủ yếu của công trình và kết cấu công trình;
\r\n\r\n- Nghiên cứu vị trí đặt công trình\r\n(về mặt bằng, về độ cao) dự kiến phương án, xác định số lượng, khối lượng công\r\ntrình;
\r\n\r\n- Nghiên cứu điều kiện xây dựng\r\n(mức độ khó, dễ, thời gian, thời điểm xây dựng thích hợp… chọn giải pháp xây\r\ndựng, chọn giải pháp bảo vệ công trình dưới tác động của các yếu tố tự nhiên và\r\nmôi trường;
\r\n\r\n- Nghiên cứu dự báo các thay đổi về\r\nđiều kiện tự nhiên và môi trường dưới tác động của việc thio công và khai thác\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Xác lập các giải pháp bảo vệ môi\r\ntrường khi thiết kế, khi xây dựng và khi đưa công trình vào khai thác.
\r\n\r\n2.4.1.2. Điều tra,\r\nthu thập, khảo sát các điều kiện tự nhiên và môi trường phải tiến hành phù hợp\r\nvới các bước NCTKT, NCKT và phù hợp với đặc trưng đơn giản hay phức tạp của đối\r\ntượng nghiên cứu.
\r\n\r\n2.4.1.3. Trong trường\r\nhợp tài liệu của các cơ quan chuyên ngành (Tổng Cục địa chính, Cục Bản đồ - Bộ\r\nTổng tham mưu, Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Tổng cục địa chất…) không đủ hoặc\r\nkhông có để dùng trong NCTKT, NCKT cần phải tiến hành khảo sát địa hình, địa\r\nchất, thủy văn, mà thành phần và khối lượng khảo sát được thiết lập bằng đề\r\ncương khảo sát phù hợp với nhiệm vụ NCTKT, NCKT và phù hợp với nội dung dự toán\r\nđược duyệt.
\r\n\r\n2.4.1.4. Thông thường\r\nthì đơn vị tư vấn lập NCTKT, NCKT phải lập bản nhiệm vụ kỹ thuật giao cho đơn\r\nvị khảo sát trên cơ sở đề cương đã được phê duyệt. Đơn vị khảo sát phải trên cơ\r\nsở bản nhiệm vụ kỹ thuật được giao viết về đề cương khảo sát và lập phương án\r\nthực hiện.
\r\n\r\nBản nhiệm vụ kỹ thuật gồm:
\r\n\r\n·\r\nTên đối tượng nghiên cứu thiết kế;
\r\n\r\n·\r\nĐơn vị thiết kế;
\r\n\r\n·\r\nĐặc tính xây dựng (xây dựng mới, khôi phục, cải tạo, nâng cấp);
\r\n\r\n·\r\nCác dạng khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nCác tài liệu về vị trí và ranh giới yêu cầu khảo sát của các phương án;
\r\n\r\n·\r\nCác thông tin về những công tác khảo sát và nghiên cứu tiến hành trước đây; các\r\nvăn bản, số liệu cần được các cơ quan hữu quan cấp;
\r\n\r\n·\r\nCác tài liệu về sự tương tác giữa các đối tượng thiết kế tới môi trường thiên\r\nnhiên và tới các công trình hiện có trong vùng ảnh hưởng;
\r\n\r\n·\r\nNhững yêu cầu về độ chính xác, độ tin cậy, độ xác thực của các tài liệu khảo\r\nsát;
\r\n\r\n·\r\nCác yêu cầu về thành phần, nội dung, hình thức của hồ sơ điều tra, thu thập,\r\nkhảo sát;
\r\n\r\n·\r\nThời hạn giao nộp hồ sơ điều tra, thu thập, khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nNhững yêu cầu và thông tin phụ về các dạng khảo sát đặc biệt.
\r\n\r\n2.4.1.5. Đề cương\r\nkhảo sát gồm:
\r\n\r\n·\r\nTên gọi và vị trí đối tượng khảo sát (có chỉ rõ ranh giới hành chính của nơi có\r\nđối tượng khảo sát);
\r\n\r\n·\r\nĐặc điểm đối tượng khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nMục đích khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nNhiệm vụ khảo sát (nêu rõ khối lượng, phạm vi, yêu cầu kỹ thuật của các hạng\r\nmục cần thực hiện);
\r\n\r\n·\r\nCác tiêu chuẩn kỹ thuật dùng trong khảo sát, thí nghiệm;
\r\n\r\n·\r\nNhững thông tin về điều kiện tự nhiên của vùng ảnh hưởng đến sự tổ chức và tiến\r\nhành khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nLập luận về sự thay đổi các ranh giới tiến hành khảo sát so với nhiệm vụ kỹ\r\nthuật được giao (nếu có);
\r\n\r\n·\r\nCác biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh nơi công tác;
\r\n\r\n·\r\nCác biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh và các giải pháp loại trừ ô nhiễm\r\nmôi trường khi tiến hành khảo sát và khi kết thúc khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nCác biện pháp đảm bảo hoạt động bình thường của người và các sinh vật khác sau\r\nkhi khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nTổ chức và cách tiến hành khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nDanh mục và thành phần tài liệu khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nThời hạn kết thúc công tác khảo sát ngoại nghiệp và nội nghiệp;
\r\n\r\n·\r\nThời hạn tổ chức nghiệm thu, bàn giao hồ sơ khảo sát.
\r\n\r\n2.4.1.6. Khảo sát các\r\nđiều kiện tự nhiên và môi trường để soạn thảo báo cáo NCTKT, NCKT phải đảm bảo\r\nđủ phạm vi và yêu cầu nghiên cứu của các phương án.
\r\n\r\n2.4.1.7. Khảo sát các\r\nđiều kiện tự nhiên và môi trường phải do các đơn vị có giấy phép hành nghề theo\r\nđúng chuyên môn thực hiện. Các đơn vị này phải chịu trách nhiệm trước người đặt\r\nhàng và trước pháp luật về sự đầy đủ và độ tin cậy của các số liệu, tài liệu\r\nkhảo sát.
\r\n\r\n2.4.1.8. Đơn vị khảo\r\nsát phải sử dụng máy móc thiết bị phù hợp với yêu cầu của từng hạng mục khảo\r\nsát. Khuyến khích các đơn vị khảo sát ứng dụng công nghệ khảo sát tiên tiến, sử\r\ndụng máy móc hiện đại.
\r\n\r\n2.4.1.9. Đơn vị khảo\r\nsát phải được sự thỏa thuận của các chủ nhà đất, chủ quản lý các công trình đê\r\nđiều, đường giao thông, cơ quan quản lý tài nguyên (tài nguyên nằm dưới lòng\r\nđất, tài nguyên nước v.v…) về thời điểm, thời hạn, điều kiện tiến hành các công\r\nviệc khảo sát mà các công việc này gây thiệt hại, gây cản trở, hoặc đe dọa đến\r\ncác hoạt động bình thường của các công trình hiện hữu.
\r\n\r\nKhi tiến hành khảo sát tại các công\r\ntrình trên, đơn vị khảo sát phải lập phương án khảo sát nhanh nhất, ít gây cản\r\ntrở nhất, và phải cử người có trách nhiệm theo dõi thường xuyên, liên tục nhằm\r\nngăn ngừa và phát hiện, xử lý kịp thời các sự cố.
\r\n\r\nTrường hợp nơi khảo sát có bom mìn\r\ntrong chiến tranh còn sót lại ảnh hưởng đến an toàn của công tác khảo sát, đơn\r\nvị khảo sát cần yêu cầu Chủ đầu tư thuê rà phá trước khi tiến hành.
\r\n\r\n2.4.2. Điều tra, thu thập và\r\nkhảo sát địa hình
\r\n\r\n2.4.2.1. Bước NCTKT:
\r\n\r\na. Ở bước này chủ yếu là sử dụng\r\ncác bản vẽ địa hình có sẵn của Nhà nước, của các cơ quan đơn vị khác, trong\r\ntrường hợp khôi phục, cải tạo, nâng cấp công trình hiện hữu là các bản vẽ địa\r\nhình khi thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, các bản vẽ hoàn công và\r\ncác bản vẽ do cơ quan quản lý công trình lập trong quá trình duy tu, sửa chữa.
\r\n\r\nChỉ đo vẽ địa hình tại các trọng\r\nđiểm công trình mà bản vẽ có sẵn không thỏa mãn yêu cầu lập báo cáo NCTKT được\r\nquy định trong Bản nhiệm vụ kỹ thuật (nội dung và yêu cầu xem các tiêu chuẩn\r\nTCVN, TCN có liên quan).
\r\n\r\nb. Nghiên cứu các bản vẽ địa\r\nhình có sẵn để dự kiến vị trí công trình được tiến hành tại văn phòng. Đơn\r\nvị tư vấn phải tiến hành thị sát hiện trường nơi đặt công trình để thu thập\r\nthêm các thông tin về địa hình, địa vật và từ đó xác định các trọng điểm và nội\r\ndung khảo sát trắc địa các trọng điểm đó.
\r\n\r\nc. Các trọng điểm khảo sát địa\r\nhình gồm:
\r\n\r\n- Các vị trí vượt sông lớn;
\r\n\r\n- Các vị trí sẽ phải xây dựng hầm\r\nlớn;
\r\n\r\n- Các đèo (từ chân đến đỉnh đèo về\r\nhai phía);
\r\n\r\n- Các vùng có các quá trình và hiện\r\ntượng địa chất nguy hiểm;
\r\n\r\n- Các vùng có các quá trình và hiện\r\ntượng thủy văn nguy hiểm;
\r\n\r\n- Các vùng đô thị đông đúc mà công\r\ntrình giao thông dự kiến đi qua;
\r\n\r\n- Các nơi công trình giao thông\r\nhiện hữu không phù hợp khi khôi phục, cải tạo, nâng cấp;
\r\n\r\n- Các nơi giao cắt giữa công trình\r\nthuộc dự án và các tuyến giao thông, điện lực v.v…
\r\n\r\nd. Thành phần và nội dung báo\r\ncáo khảo sát trắc địa công trình đối với các trọng điểm (xem ở bước NCKT).
\r\n\r\n2.4.2.2. Bước NCKT:
\r\n\r\na. Ở bước này cần phải tiến hành\r\nthu thập và phân tích các bản đồ địa hình: các bình đồ, các bản đồ ảnh, các\r\nbình đồ quy hoạch đất, quy hoạch rừng, các bản vẽ TKKT thi công, BVTC, các bản\r\nvẽ hoàn công công trình cũ…
\r\n\r\nb. Các tỷ lệ bản vẽ địa hình để\r\nlập NCKT công trình giao thông đã được quy định trong các tiêu chuẩn khảo\r\nsát. Trường hợp cần thiết dùng tỷ lệ khác phải tùy từng đối tượng nghiên cứu mà\r\nquy định trong bản đề cương lập NCKT.
\r\n\r\nc. Phải tiến hành công tác ngoại\r\nnghiệp sau:
\r\n\r\n- Kiểm tra tình trạng nguyên vẹn\r\ncủa các mốc thuộc lưỡi trắc địa khống chế trong trường hợp sử dụng lại lưới\r\nkhống chế có sẵn của các năm trước.
\r\n\r\n- Kiểm tra sự trùng hợp của các bản\r\nvẽ địa hình thu thập từ các nguồn khác nhau và kiểm tra sự trùng hợp của chúng\r\nvới địa hình địa vật tại thực địa.
\r\n\r\nd. Khi các tài liệu địa hình thu\r\nthập được không đạt yêu cầu về chất lượng dùng trong NCKT thì phải đo vẽ bổ\r\nsung hoặc đo vẽ mới.
\r\n\r\n- Đo vẽ bổ sung áp dụng cho trường\r\nhợp một phần địa hình cũ nay đã thay đổi, hoặc chưa đủ thông tin cần thiết cho\r\nmột đối tượng nghiên cứu nào đó (như bổ sung cao độ lòng sông, ranh giới bãi\r\ncạn và mép nước…).
\r\n\r\n- Đo vẽ mới áp dụng cho trường hợp\r\nđại bộ phận tài liệu địa hình đã qua cũ, nay đã có quá nhiều thay đổi, không sử\r\ndụng lại được.
\r\n\r\ne. Đo vẽ bổ sung hoặc đo vẽ mới\r\nđịa hình phục vụ cho nghiên cứu từng đối tượng trong NCKT phải theo đúng\r\nbản nhiệm vụ kỹ thuật do người thiết kế đề ra và theo đúng đề cương khảo sát.
\r\n\r\nf. Báo cáo khảo sát trắc\r\nđịa công trình phải bao gồm tất cả các công tác trắc địa công trình cho\r\ntừng hạng mục thiết kế, các thông tin đầy đủ về ý nghĩa, tổ chức, phương pháp,\r\nchất lượng và công việc đã hoàn thành cũng như đặc điểm thực hiện chúng (có xét\r\nđến kết quả ứng dụng các thành tựu mới nhất của khoa học trắc địa).
\r\n\r\nBáo cáo khảo sát trắc địa công\r\ntrình gồm phần thuyết minh, các phụ lục và các bản vẽ.
\r\n\r\n·\r\nPhần thuyết minh:
\r\n\r\n- Khái quát các thông tin chung (về\r\ncác tài liệu thu thập, phân tích, xử lý và sử dụng chúng);
\r\n\r\n- Sơ lược về điều kiện địa lý của\r\nvùng khảo sát;
\r\n\r\n- Mức độ nghiên cứu trắc địa địa\r\nhình vùng khảo sát;
\r\n\r\n- Lưới trắc địa khống chế;
\r\n\r\n- Lưới đo vẽ;
\r\n\r\n- Đo vẽ địa hình bao gồm đo vẽ cả\r\ncác công trình ngầm và trên không;
\r\n\r\n- Đo vẽ đường sá, kênh mương và các\r\ncông trình hiện hữu… trên mặt đất;
\r\n\r\n- Các công tác khảo sát trắc địa\r\nkhác;
\r\n\r\n- Các công tác trắc địa thủy văn\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Các công tác trắc địa nghiên cứu\r\ncác hiện tượng địa chất và thủy văn nguy hiểm;
\r\n\r\n- Kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu;
\r\n\r\n- Liệt kê các tài liệu giao nộp;
\r\n\r\n- Kết luận;
\r\n\r\n·\r\nPhần các phụ lục:
\r\n\r\n- Bản sao nhiệm vụ kỹ thuật;
\r\n\r\n- Bản đề cương khảo sát;
\r\n\r\n- Sơ đồ lưới trắc địa mặt bằng\r\n(lưới khống chế mặt bằng);
\r\n\r\n- Sơ đồ lưới trắc địa độ cao (lưới\r\nmốc cao độ);
\r\n\r\n- Sơ đồ và tọa độ của các điểm trắc\r\nđịa xuất phát (được cấp);
\r\n\r\n- Sơ đồ và cao độ của các điểm thủy\r\nchuẩn xuất phát (được cấp);
\r\n\r\n- Sơ đồ các lưới đo vẽ;
\r\n\r\n- Sơ đồ có tọa độ, độ cao các điểm\r\nkhoan, đào;
\r\n\r\n- Sơ đồ có tọa độ, độ cao các điểm\r\nquan trắc thủy văn;
\r\n\r\n- Các sơ đồ công trình ngầm kèm\r\ntheo độ cao các điểm đặc trưng;
\r\n\r\n- Các sơ đồ công trình trên không,\r\nkèm theo độ cao các điểm đặc trưng (thường là các điểm thấp nhất giữa 2 cột).
\r\n\r\n- v.v…
\r\n\r\n·\r\nPhần các bản vẽ:
\r\n\r\n- Các bản vẽ địa hình thu thập được\r\n(bình đồ, bình diện, ảnh, các mặt cắt…)
\r\n\r\n- Các bản vẽ địa hình mới đo đạc
\r\n\r\n2.4.3. Điều tra, thu thập và\r\nkhảo sát địa chất
\r\n\r\n2.4.3.1. Bước nghiên cứu tiền\r\nkhả thi:
\r\n\r\na. Ở bước này chủ yếu là tiến\r\nhành thu thập, sử dụng các tài liệu địa chất lưu trữ ở Cục Địa chất và các\r\ncơ quan địa chất liên quan khác, sử dụng các tài liệu khảo sát địa chất tại các\r\ncông trình lân cận trong vùng lập dự án.
\r\n\r\nChú trọng tới những tài liệu về\r\nđiều kiện địa chất công trình địa chất thủy văn, các quá trình và các hiện\r\ntượng địa chất, các tính chất cơ lý địa đá tại các trọng điểm nói tại Điểm c\r\nMục 2.4.2.1.
\r\n\r\nb. Đối chiếu các tài liệu thu\r\nthập với hiện trường để phát hiện, bổ sung những sự thay đổi về điều kiện\r\nđịa chất công trình, địa chất thủy văn. Đối với các công trình đã xây dựng\r\ntrong vùng dự án hoặc lân cận đó, nếu có biến dạng cần tìm hiểu nguyên nhân đưa\r\nđến biến dạng, biện pháp xử lý.
\r\n\r\nc. Khi không thu thập đủ các tài\r\nliệu địa chất cần thiết cho nghiên cứu các đối tượng thiết kế của dự án\r\ntiền khả thi mới cần tiến hành điều tra, khảo sát ở mức khái quát các trọng\r\nđiểm địa chất công trình.
\r\n\r\nd. Ở bước NCTKT cần sơ bộ xác\r\nđịnh vùng nên tránh xây dựng công trình, vùng xây dựng công trình chịu\r\nnhiều điều kiện hạn chế, phải có các biện pháp phức tạp, đắt tiền để đảm bảo ổn\r\nđịnh và tập trung chú ý vào vùng này.
\r\n\r\ne. Nên sử dụng các phương\r\npháp thăm dò, khảo sát địa chất công trình như giải đoán ảnh viễn thám,\r\nthăm dò điện, quan sát lộ trình v.v... hạn chế công tác khoan đào (khoan đào\r\nnhằm biết địa tầng, không cần lấy mẫu thí nghiệm).
\r\n\r\nKhi cần thiết phải khoan, đào thì\r\nsố lượng, độ sâu của các hố đào, lỗ khoan và khoảng cách trung bình giữa chúng\r\nphải tùy theo mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình và tỷ lệ đo vẽ\r\nđịa chất công trình mà quy định trong bản đề cương khảo sát.
\r\n\r\nf. Thành phần và nội dung báo\r\ncáo điều tra thu thập, khảo sát địa chất công trình gồm phần thuyết minh, phụ\r\nlục và các bản vẽ (xem 2.4.3.2).
\r\n\r\n2.4.3.2. Bước nghiên cứu khả\r\nthi:
\r\n\r\na. Ở bước này việc thu thập,\r\nphân tích, đối chiếu các tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn tuân\r\ntheo các Điểm a, b Mục 2.4.3.1.
\r\n\r\nb. Khi không thu thập đủ các tài\r\nliệu cần thiết cho nghiên cứu các đối tượng thiết kế của dự án khả thi, cần\r\ntiến hành điều tra khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn đối với toàn\r\nbộ các phương án vùng bố trí công trình xây dựng.
\r\n\r\nc. Trên cơ sở tài liệu điều tra\r\nthu thập ban đầu, cần phải phân định ranh giới các vùng theo các điều kiện xây\r\ndựng khác nhau:
\r\n\r\n- Vùng rất thuận lợi cho xây dựng\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Vùng xây dựng công trình với một\r\nsố ít điều kiện hạn chế, chỉ phải sử dụng các biện pháp đơn giản để đảm bảo ổn\r\nđịnh;
\r\n\r\n- Vùng xây dựng đặc biệt khó khăn\r\ndo chịu nhiều điều kiện hạn chế, phải sử dụng nhiều biện pháp phức tạp, đắt\r\ntiền để đảm bảo ổn định công trình;
\r\n\r\n- Vùng tránh xây dựng công trình và\r\ntập trung công tác thăm dò, khảo sát địa chất vào 2 vùng giữa sau khi đã biết\r\nchắc chắn 2 vùng đầu và cuối.
\r\n\r\nChú trọng các phương pháp thăm dò\r\nkhảo sát địa chất có độ tin cậy cao: hố đào, lỗ khoan, kèm theo các thí nghiệm.\r\nSố lượng hố đào, lỗ khoan, đường kính ban đầu của lỗ khoan, số lượng mẫu thí\r\nnghiệm và khoảng cách trung bình giữa các điểm thăm dò khảo sát tùy theo mức độ\r\nphức tạp của các điều kiện địa chất và tỷ lệ đo vẽ mà quy định trong đề cương\r\nkhảo sát (nội dung và các yêu cầu xem các tiêu chuẩn TCVN, TCN có liên quan).
\r\n\r\nd. Ở bước này phải điều tra,\r\nkhảo sát sơ bộ các mỏ vật liệu xây dựng (đất đá, cát, sỏi v.v..) khảo sát\r\nsơ bộ các nơi có thể đổ chất thải xây dựng bảo đảm cho công trình hoạt động\r\nbình thường và hạn chế ảnh hưởng bất lợi tới môi trường thiên nhiên và môi\r\ntrường xã hội.
\r\n\r\ne. Nội dung thành phần\r\nbáo cáo điều tra, thu thập, khảo sát địa chất công trình gồm: thuyết minh, phụ\r\nlục và các bản vẽ.
\r\n\r\nThuyết minh phải gồm các mục\r\nvà thông tin sau đây:
\r\n\r\n·\r\nMở đầu:
\r\n\r\n- Nhiệm vụ điều tra thu thập, khảo\r\nsát địa chất công trình;
\r\n\r\n- Vị trí vùng khảo sát (tên địa\r\nphương, tọa độ địa lý, trên cạn, dưới nước…);
\r\n\r\n- Diện khảo sát (giới hạn của vùng\r\ntheo chiều dài, chiều rộng);
\r\n\r\n- Số liệu về đối tượng thiết kế;
\r\n\r\n- Dạng và khối lượng công việc,\r\nthời hạn tiến hành (bắt đầu, kết thúc);
\r\n\r\n- Những người thực hiện, chức danh.
\r\n\r\n·\r\nMức độ nghiên cứu điều kiện địa chất công trình:
\r\n\r\n- Đặc tính, ranh giới của các khu\r\nvực đã tiến hành khảo sát trước đây;
\r\n\r\n- Tên những cơ quan đơn vị đã thực\r\nhiện;
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện;
\r\n\r\n- Những kết quả chủ yếu và khả năng\r\nsử dụng chúng;
\r\n\r\n- Những thông tin về việc sử dụng\r\nkhai khác vùng dự án, kinh nghiệm xây dựng ở địa phương bao gồm cả đặc điểm và\r\nnguyên nhân biến dạng công trình xây dựng trong vùng dự án (nếu có).
\r\n\r\n·\r\nĐiều kiện địa lý, vật lý: địa bình, địa lý thủy văn, địa mạo.
\r\n\r\n·\r\nCấu tạo địa chất và điều kiện địa chất công trình:
\r\n\r\n- Điều kiện thế nằm của đất đá;
\r\n\r\n- Đặc điểm thạch học của các loại\r\nđất đá theo nguồn gốc, điều kiện kiến tạo, đánh giá điều kiện địa chất công\r\ntrình của vùng và dự báo khả năng thay đổi của chúng khi xây dựng và sử dụng\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Ảnh hưởng của các điều kiện địa\r\nchất thủy văn đối với các giải pháp thiết kế (khi cần thiết có phần mô tả riêng\r\nđiều kiện địa chất thủy văn, phương pháp thực hiện nghiên cứu địa chất thủy\r\nvăn).
\r\n\r\n·\r\nTính chất cơ lý của đất đá:
\r\n\r\nĐặc điểm, thành phần, trạng thái,\r\ntính chất cơ lý của các loại đất đá. Nếu khảo sát các vùng có đất đá đặc biệt\r\n(đất sụt lún, đất trương nở, các đất yếu, các đất mặn, các đất eluvi, các đất\r\nnhân tạo, vùng cactơ) cần có thêm các thông tin khác về các loại đất đá đặc\r\nbiệt này.
\r\n\r\n·\r\nĐiều kiện địa chất công trình và phân vùng:
\r\n\r\n- Mô tả kết quả chính nghiên cứu\r\nđịa mạo, cấu tạo địa chất, điều kiện địa chất thủy văn, tính chất đất đá, sự\r\nphát triển của các quá trình địa chất và các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng.
\r\n\r\n- Phân vùng địa chất công trình nơi\r\nthực hiện dự án, đánh giá mức độ thuận lợi cho xây dựng. Dự báo đến những thay\r\nđổi môi trường địa chất trong khu vực dự án và đề xuất các khuyến nghị về bảo\r\nvệ công trình.
\r\n\r\n·\r\nKết luận:
\r\n\r\n- Các kết luận và khuyến nghị chính\r\nvề giải pháp thiết kế
\r\n\r\n- Các khảo sát ở giai đoạn sau.
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\n- Trong trường hợp các quá trình\r\nđịa chất phát triển mạnh, có ảnh hưởng quyết định đến giải pháp thiết kế thì\r\nphải viết một mục riêng để nói về quá trình đó.
\r\n\r\n- Trong dự án khả thi có thêm mục\r\nkhảo sát vật liệu xây dựng.
\r\n\r\nPhụ lục gồm:
\r\n\r\n·\r\nBản sao nhiệm vụ kỹ thuật;
\r\n\r\n·\r\nBản đề cương khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nBản phôtôcopy các tài liệu (ngoài bản đồ) thu thập được;
\r\n\r\n·\r\nBản kết quả phân tích thí nghiệm đất đá, nước (ở NCTKT có thể không có);
\r\n\r\n·\r\nBản kết quả nghiên cứu địa vật lý và nghiên cứu hiện trường;
\r\n\r\n·\r\nBản mô tả các điểm quan sát (hoặc dạng thăm dò khác);
\r\n\r\n·\r\nDanh mục tọa độ, độ cao các vị trí hố đào, lỗ khoan, các điểm xuyên, nghiên cứu\r\nđịa vật lý;
\r\n\r\n·\r\nCác tài liệu khác.
\r\n\r\nCác bản vẽ:
\r\n\r\n·\r\nCác bản vẽ thu thập được;
\r\n\r\n·\r\nCác bản vẽ khảo sát mới về địa chất công trình đối với các phương án trong dự\r\nán;
\r\n\r\n·\r\nTrong trường hợp cần thiết có các bản vẽ địa chất thủy văn (phân bố tầng chứa\r\nnước, chiều sâu mức nước ngầm, đường đẳng áp, chiều sâu phân bố tầng cách nước;
\r\n\r\n·\r\nv.v…
\r\n\r\n2.4.4. Điều tra, thu thập và\r\nkhảo sát các số liệu khí tượng thủy văn
\r\n\r\n2.4.4.1. Bước nghiên cứu tiền\r\nkhả thi:
\r\n\r\na. Ở bước này chủ yếu là thu\r\nthập, phân tích, xử lý và sử dụng các tài liệu khí tượng, thủy hải văn có\r\ntại các trạm quan trắc, tại các cơ quan đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn; các tài liệu khí tượng thủy hải văn khi lập thiết kế\r\ncác công trình giao thông, thủy lợi, xây dựng khác trong vùng lập dự án. Cũng\r\ncần chú ý đến các ấn phẩm định kỳ, các bản kê các kết quả quan trắc quốc gia,\r\ncác tài liệu về trạng thái môi trường thiên nhiên mà tại đây có chứa đựng các\r\nthông tin về các hiện tượng khí tượng thủy hải văn quan trọng (các trận bão,\r\nlụt, lũ ống, lũ quét các thiệt hại do thiên tai…).
\r\n\r\nb. Kết hợp tài liệu thu thập\r\nđược nói trên với điều tra hiện trường để xác định sơ bộ các vùng chịu tác\r\nđộng của các quá trình và hiện tượng khí tượng thủy hải văn nguy hiểm:
\r\n\r\n- Vùng lụt lội;
\r\n\r\n- Vùng sóng thần;
\r\n\r\n- Vùng vòi rồng;
\r\n\r\n- Vùng bão lớn;
\r\n\r\n- Vùng lòng sông dịch chuyển;
\r\n\r\n- Vùng xói mòn bờ sông, bờ biển;
\r\n\r\n- Vùng dòng chảy bùn đá.
\r\n\r\nc. Đối với các vùng trên, xác\r\nđịnh sơ bộ các đặc tính tác dụng, phạm vi phân bố tác dụng của quá trình và\r\nhiện tượng khí tượng thủy hải văn nguy hiểm để người thiết kế vạch phương án\r\ncông trình ở ngoài phạm vi ảnh hưởng nguy hiểm (nếu có thể được).
\r\n\r\nd. Ở bước này chỉ điều tra, thu\r\nthập, tính toán các đặc trưng khí tượng, thủy hải văn quan trọng phù hợp\r\nvới yêu cầu nghiên cứu các trọng điểm của dự án và được chỉ rõ trong bản nhiệm\r\nvụ kỹ thuật giao cho đơn vị khảo sát.
\r\n\r\ne. Thành phần, nội dung báo cáo\r\nđiều tra, thu thập, khảo sát, tính toán các số liệu khí tượng thủy hải văn (xem\r\nMục 2.4.4.2).
\r\n\r\n2.4.4.2. Bước nghiên cứu khả\r\nthi:
\r\n\r\na. Việc thu thập, đối chiếu tài\r\nliệu thu thập, điều tra hiện trường thực hiện như các Điểm a, b, c Mục 2.4.4.1.
\r\n\r\nb. Ở bước này phải điều tra, thu\r\nthập, khảo sát đủ các đặc trưng cần thiết phục vụ các đối tượng thiết kế của dự\r\nán. Các đặc trưng đó là:
\r\n\r\nCác số liệu khí tượng, nhiệt độ, độ\r\nẩm, gió bão, mây mù, mưa… diễn biến trong năm của nhiều năm đặc trưng;
\r\n\r\nCác số liệu thủy hải văn: các mực\r\nnước cực trị, trung bình, diễn biến trong năm của nhiều năm đặc trưng, các loại\r\nlưu tốc, lưu hướng, lưu lượng dòng chảy ứng với các mức nước trên, các loại\r\nsóng (hướng sóng, chiều cao sóng theo các mùa gió) của các năm đặc trưng trong\r\nnhiều năm…
\r\n\r\nKhi cần thiết phải khảo sát đo đạc\r\ncác bản đồ, các mặt cắt… phục vụ việc tính toán các đặc trưng thủy hải văn tại\r\nvùng dự án do không thu thập được các đặc trưng này một cách trực tiếp tại vị\r\ntrí công trình dự kiến.
\r\n\r\nc. Điều tra, thu thập, khảo sát\r\ncác công trình hiện hữu hoặc dự kiến xây dựng mà các công trình này ảnh\r\nhưởng đến việc nghiên cứu dự án (loại công trình: đê, đập, hồ chứa nước… tính\r\nchất vĩnh cửu hay tạm thời, tình trạng kỹ thuật hiện tại, điều kiện vận hành…).
\r\n\r\nd. Thành phần, nội dung báo cáo\r\nđiều tra, thu thập, khảo sát các số liệu khí tượng, thủy hải văn gồm bản thuyết\r\nminh, phụ lục và các bản vẽ.
\r\n\r\nThuyết minh:
\r\n\r\n·\r\nMở đầu:
\r\n\r\nĐề cập đến nhiệm vụ điều tra thu\r\nthập khảo sát số liệu khí tượng, thủy hải văn phục vụ từng đối tượng nghiên cứu\r\ncủa dự án:
\r\n\r\nVị trí vùng khảo sát (tên địa\r\nphương, tọa độ địa lý);
\r\n\r\nDạng và khối lượng công việc;
\r\n\r\nNhững người thực hiện, chức danh\r\ncủa từng người.
\r\n\r\n·\r\nĐiều kiện tự nhiên vùng khảo sát: đề cập đến các thông tin về khí hậu, địa\r\nhình, thủy văn…
\r\n\r\n·\r\nMức độ nghiên cứu khí tượng, thủy hải văn;
\r\n\r\n·\r\nThành phần, khối lượng và phương pháp thực hiện;
\r\n\r\n·\r\nKết quả điều tra, thu thập, khảo sát, tính toán;
\r\n\r\n·\r\nĐánh giá mức độ tin cậy của các tính toán đã thực hiện và đánh giá các điều\r\nkiện khí tượng, thủy hải văn làm cơ sở cho thiết kế công trình;
\r\n\r\n·\r\nKết luận về điều kiện khí tượng, thủy hải văn của đối tượng xây dựng, về sự đủ,\r\nthiếu của các công tác đã thực hiện và yêu cầu bổ sung ở bước sau;
\r\n\r\nPhụ lục:
\r\n\r\n·\r\nBản sao nhiệm vụ kỹ thuật;
\r\n\r\n·\r\nĐề cương khảo sát;
\r\n\r\n·\r\nCác bảng biểu thể hiện kết quả điều tra, thu thập, khảo sát.
\r\n\r\nCác bản vẽ:
\r\n\r\n·\r\nBản đồ khái quát vùng điều tra, thu thập, khảo sát, trên đó chỉ ra các điểm\r\nquan trắc, điều tra, các trạm khí tượng, thủy văn…
\r\n\r\n·\r\nCác bản vẽ cần thiết khác theo yêu cầu của đề cương.
\r\n\r\n2.4.5. Điều tra, thu thập, khảo\r\nsát về môi trường
\r\n\r\nTheo Quy trình "Đánh giá\r\ntác động môi trường khi lập dự án và thiết kế xây dựng của công trình giao\r\nthông" 22TCN 242-98.
\r\n\r\n2.5. ĐIỀU\r\nTRA, THU THẬP, KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỚC ĐÂY
\r\n\r\na. Trong trường hợp khôi phục,\r\ncải tạo, nâng cấp công trình xây dựng trước đây, cần điều tra, thu thập,\r\nkhảo sát các số liệu về kích thước hình học, kết cấu, tình trạng khai thác công\r\ntrình cũ (khả năng vận tải, an toàn giao thông) nhằm đối chiếu với yêu cầu và\r\ntiêu chuẩn thiết kế mới trong dự án để xếp loại công trình theo mức độ sử dụng:\r\nloại tốt, loại còn sử dụng được nhưng phải sửa chữa, loại phải phá bỏ.
\r\n\r\nb. Cần thu thập các số liệu, tài\r\nliệu về công trình xây dựng trước đây tại các cơ quan lưu trữ nhà nước, cơ\r\nquan thiết kế, duyệt thiết kế và cơ quan quản lý công trình. Tại cơ quan quản\r\nlý công trình còn có thể thu thập được các tài liệu theo dõi sự hoạt động của\r\ncông trình và các tài liệu của các lần sửa chữa công trình.
\r\n\r\nc. Trường hợp không thu thập\r\nđược các tài liệu, số liệu về kết cấu công trình cũ tại các cơ quan nói\r\ntrên, có thể điều tra tại địa phương, qua đơn vị, cá nhân những người xây dựng,\r\nquản lý xây dựng công trình cũ để biết được một số thông tin quan trọng như:\r\nnăm xây dựng (qua đó suy ra quy phạm hoặc tiêu chuẩn thiết kế ở thời gian đó)\r\ncấp tải trọng, chiều sâu đặt móng, loại móng…
\r\n\r\nd. Khi cần thiết ở bước NCKT có\r\nthể tiến hành khảo sát nhằm có được một số thông tin quan trọng nhất. Công\r\nviệc khảo sát, phương pháp tiến hành được thể hiện trong bản nhiệm vụ kỹ thuật\r\nvà đề cương khảo sát.
\r\n\r\ne. Thành phần và nội dung báo\r\ncáo điều tra, thu thập, khảo sát công trình xây dựng trước đây gồm bản thuyết\r\nminh kèm phụ lục và các bản vẽ.
\r\n\r\n·\r\nThuyết minh:
\r\n\r\n- Đề cập tới nhiệm vụ điều tra, thu\r\nthập, khảo sát
\r\n\r\n- Tên công trình, hạng mục công\r\ntrình và các tài liệu số liệu điều tra thu thập được. Đối chiếu với yêu cầu và\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật để xếp loại: loại tốt, loại phải sửa chữa và mức độ sửa\r\nchữa, loại phải phá bỏ.
\r\n\r\n- Tên công trình, hạng mục công\r\ntrình đã điều tra, hoặc khảo sát. Phương pháp tiến hành điều tra, khảo sát và\r\nkết quả điều tra khảo sát. Phân loại như nói trên.
\r\n\r\n- Kiến nghị đối với giai đoạn khảo sát\r\nthiết kế sau.
\r\n\r\n·\r\nPhụ lục và các bản vẽ:
\r\n\r\n- Các tài liệu, số liệu, bản vẽ\r\nthiết kế kỹ thuật thi công, thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công, bản vẽ\r\ncác lần sửa chữa.
\r\n\r\n- Các tài liệu quan trắc, theo dõi\r\nsự làm việc hoặc biến dạng công trình của cơ quan đơn vị quản lý.
\r\n\r\n- Các bản vẽ đăng ký, khảo sát công\r\ntrình cũ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1. Nội dung báo cáo NCTKT,\r\nNCKT phải tuân theo cơ sở pháp lý sau:
\r\n\r\n·\r\nVăn bản của người có quyền quyết định đầu tư cho phép tiến hành chuẩn bị đầu\r\ntư;
\r\n\r\n·\r\nVăn bản duyệt đề cương lập dự án kèm theo đề cương được duyệt;
\r\n\r\n·\r\nQuyết định thông qua báo cáo NCTKT và báo cáo NCTKT được thông qua;
\r\n\r\n·\r\nTờ trình của chủ đầu tư xin duyệt đề cương lập dự án;
\r\n\r\n·\r\nCác văn bản quyết định về quy hoạch, về chiến lược của ngành hoặc vùng lãnh thổ\r\ncó liên quan đến dự án; các tài liệu pháp lý khác có liên quan đến dự án do chủ\r\nđầu tư cấp;
\r\n\r\n·\r\nCác luật lệ, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n3.1.2. Các tiêu chuẩn xây dựng\r\nbao gồm: các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) các tiêu chuẩn ngành TCN (GTVT là\r\n22TCN) và các quy phạm kỹ thuật xây dựng được dùng làm cơ sở thống nhất quản lý\r\nnhà nước về chất lượng xây dựng các công trình giao thông.
\r\n\r\nNhững nội dung thuộc các lĩnh vực\r\nsau đây của tiêu chuẩn xây dựng được coi là "bắt buộc sử dụng";
\r\n\r\n- Số liệu khí hậu xây dựng;
\r\n\r\n- Số liệu địa chất thủy văn;
\r\n\r\n- Phân vùng động đất;
\r\n\r\n- Phòng chống cháy, nổ;
\r\n\r\n- Phòng chống sét;
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường;
\r\n\r\n- An toàn công trình dưới tác động\r\ncủa khí hậu địa phương.
\r\n\r\n- An toàn giao thông.
\r\n\r\nNếu chưa có tiêu chuẩn Việt Nam thì\r\nđược phép áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, nhưng phải phù hợp điều kiện của Việt\r\nNam và phải được sự chấp thuận của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n3.1.3. Những nội dung không\r\nthuộc các lĩnh vực bắt buộc áp dụng nêu ở Mục 3.1.2 hoặc những tiêu chuẩn\r\nkhông có trong danh mục tiêu chuẩn bắt buộc do Bộ Khoa học công nghệ và môi\r\ntrường, Bộ Xây dựng, Bộ GTVT công bố được coi là tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng.\r\nBộ GTVT khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam bao gồm TCVN,\r\n22 TCN, TCXD thuộc các lĩnh vực tự nguyện áp dụng.
\r\n\r\n3.1.4. Đối với các tiêu chuẩn\r\nxây dựng của các tổ chức và các nước sau đây: ISO, EURO, Mỹ, Anh, Pháp,\r\nĐức, Nga, Nhật và Úc nếu muốn áp dụng vào thiết kế xây dựng các công trình giao\r\nthông phải được Bộ GTVT chấp thuận bằng văn bản.
\r\n\r\n3.1.5. Trong trường hợp đề xuất\r\nphương án khác với phương án quy hoạch đã duyệt và xét thấy có lợi, đơn vị\r\ntư vấn cần lập 2 loại phương án: Loại 1 gồm các phương án theo quy hoạch\r\nđã được duyệt và loại 2 gồm các phương án xin điều chỉnh quy hoạch để\r\ntrình cấp có thẩm quyền cân nhắc, phê duyệt.
\r\n\r\n3.1.6. Đối với công trình làm\r\nmới báo cáo NCTKT, NCKT phải có ít nhất 2 phương án vị trí công trình.
\r\n\r\nĐối với công trình khôi phục, cải\r\ntạo, nâng cấp đơn giản có thể chỉ có 1 phương án địa điểm, song phải có ít nhất\r\n2 phương án về tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc kết cấu.
\r\n\r\n3.1.7. Các phương án địa điểm\r\ncần tránh các công trình hiện hữu. Trường hợp không thể tránh được hoặc xét\r\nthấy có lợi do cải vị trí công trình hiện hữu, đơn vị tư vấn phải lấy ý kiến\r\ncủa cơ quan đơn vị quản lý công trình hiện hữu đó. Văn bản làm việc với cơ quan\r\nđơn vị quản lý nói trên phải đưa vào phụ lục của báo cáo.
\r\n\r\n3.1.8. Khi bố trí công trình\r\ntrong dự án đưa đến việc phải cải dịch công trình hiện hữu, ở NCTKT có thể\r\ndùng các ước lượng về quy mô và chi phí cải dịch do cơ quan đơn vị quản lý công\r\ntrình hiện hữu cung cấp hoặc đơn vị tư vấn tự điều tra để đưa vào dự án, nhưng\r\nở dự án NCKT nhất thiết việc nghiên cứu cải dịch phải do đơn vị tư vấn có đủ\r\nđiều kiện kinh doanh khảo sát thiết kế xây dựng theo quy định hiện hành của Bộ\r\nXây dựng (Đơn vị tư vấn lập dự án GTVT phải hợp đồng với thầu phụ để thầu phụ\r\nnày viết phần công trình phải cải dịch trong NCKT).
\r\n\r\n3.1.9. Trường hợp dự án công\r\ntrình GTVT có nhiều công trình chuyên ngành khác nhau, kể cả các chuyên\r\nngành ngoài GTVT, đơn vị tư vấn chính lập dự án phải hợp đồng với các thầu phụ\r\ncó các chuyên môn phù hợp để họ lập phần chuyên ngành của họ trong dự án.
\r\n\r\n3.1.10. Nội dung báo cáo NCKT\r\nphải xác định rõ ranh giới quản lý của các chuyên ngành trong công trình\r\nGTVT nói ở 3.1.9 và phải làm rõ ranh giới quản lý đất đai thuộc công trình GTVT\r\nvới chính quyền địa phương.
\r\n\r\n3.1.11. Nội dung phân tích các\r\nmặt trong dự án, đơn vị tư vấn phải thể hiện quan điểm tổng thể và lợi ích\r\nquốc gia, không được thiên vị lợi ích của một ngành, một địa phương nào.
\r\n\r\n3.1.12. Nội dung của dự án không\r\nđược tiết lộ các vấn đề có liên quan đến an ninh chính trị, kinh tế, quốc\r\nphòng.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.1. Phần 1 nêu các căn cứ\r\npháp lý:
\r\n\r\n·\r\nQuyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nQuyết định duyệt đề cương lập báo cáo NCTKT và đề cương được duyệt:
\r\n\r\n·\r\nHợp đồng kinh tế ký giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập dự án;
\r\n\r\n·\r\nNhững vấn đề tiên quyết như những quyết định về chiến lược, về quy hoạch vùng\r\nlãnh thổ, về quy hoạch ngành và những chính sách kinh tế xã hội… liên quan đến\r\ndự án;
\r\n\r\n3.2.2. Phần 2 nêu những nội dung\r\nchủ yếu của báo cáo NCTKT
\r\n\r\n3.2.2.1. Sự cần thiết phải\r\nđầu tư:
\r\n\r\n·\r\nTình hình KTXH, GTVT; lấy các thông tin điều tra, thu thập khảo sát có liên\r\nquan đến đối tượng nghiên cứu của dự án và phân tích sử dụng những thông tin\r\nấy.
\r\n\r\n·\r\nPhân tích đánh giá, lựa chọn mô hình dự báo và tính toán dự báo về vận tải, xếp\r\ndỡ (dự báo loại hàng và lượng hàng, lượng khách, điểm đi, điểm đến, phân tích\r\nđánh giá về các đường giao thông, bến bãi hiện có và từ đó phân bổ vận tải, xếp\r\ndỡ cho dự án và tính toán nhu cầu giao thông, bến bãi của dự án phải đảm nhận.
\r\n\r\n·\r\nTrong tình hình nước ta hiện nay nên ít nhất 2 ¸\r\n3 kịch bản về dự báo kinh tế, vận tải:
\r\n\r\n- Kịch bản phát triển nhanh (lạc\r\nquan)
\r\n\r\n- Kịch bản phát triển vừa phải.
\r\n\r\n- Kịch bản phát triển chậm (hoặc\r\nthậm chí bi quan).
\r\n\r\n·\r\nTừ các phân tích trên đưa ra kết luận sự cần thiết phải đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nPhân tích các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong đầu tư, xây dựng ứng với các\r\nkịch bản trên.
\r\n\r\n3.2.2.2. Dự kiến hình thức\r\nđầu tư, quy mô và phương án GTVT:
\r\n\r\n·\r\nSơ bộ phân tích các phương thức giao thông vận tải (nếu vùng dự án có cả 3\r\nphương thức vận tải sắt thủy bộ hay 2 trong số đó). Nếu dự án đã chỉ rõ 1\r\nphương thức vận tải, thì phân tích các phương án tổ chức vận tải, tổ chức giao\r\nthông, công nghệ vận tải, xếp dỡ…
\r\n\r\n·\r\nĐề xuất các phương án về hình thức đầu tư và lựa chọn: khôi phục, cải tạo, nâng\r\ncấp hay xây dựng mới công trình.
\r\n\r\n·\r\nTính toán quy mô công trình (cấp hạng kỹ thuật, số lượng đường, số làn xe, số\r\nbến hoặc cầu tàu).
\r\n\r\n3.2.2.3. Khu vực địa điểm:
\r\n\r\n·\r\nPhân tích, đề nghị khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến vị trí các phương án:
\r\n\r\n- Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu;
\r\n\r\n- Điều kiện tự nhiên (địa hình, địa\r\nchất, thủy văn);
\r\n\r\n- Mô tả các phương án, so sánh, lựa\r\nchọn.
\r\n\r\n·\r\nCác yêu cầu về mặt bằng cần thỏa mãn; nêu sơ bộ về ranh giới chiếm đất của công\r\ntrình, diện tích đất dự kiến cho công trình.
\r\n\r\n·\r\nCác đánh giá tổng quát về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng: nên chia\r\ndự án thành các vùng xây dựng theo mức độ thuận lợi, trung bình, khó khăn. Ở\r\nmỗi vùng cần phân tích các yếu tố như có sử dụng được vật liệu tại chỗ hay\r\nkhông? có cần các giải pháp nhằm đảm bảo ổn định của công trình hay không? việc\r\nthi công có chịu các cản trở do thời tiết, do cản trở giao thông…?
\r\n\r\n·\r\nCác đánh giá tổng quát về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí khai thác: cũng nên\r\nchia dự án thành các vùng khai thác thuận lợi, trung bình, khó khăn. Vùng thuận\r\nlợi là vùng hoạt động của phương tiện, thiết bị không hoặc rất ít bị hạn chế\r\n(tốc độ chạy tàu, chạy xe gần với tốc độ tính toán). Vùng khó khăn và vùng hoạt\r\nđộng của phương tiện thiết bị hạn chế (tốc độ tàu, xe chỉ nhỏ hơn nửa tốc độ\r\nthiết kế).
\r\n\r\n·\r\nXem xét địa điểm của dự án trong quy hoạch tổng thể ngành và vùng lãnh thổ xem\r\ncó phù hợp hay không, có đề xuất gì về điều chỉnh quy hoạch.
\r\n\r\n·\r\nCác mặt xã hội của địa điểm: Hiện trạng địa điểm (là vùng đất trống, vùng cây\r\nnông nghiệp, vùng rừng… hiệu quả sử dụng đất hiện tại), những thuận lợi và khó\r\nkhăn trong việc thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả các\r\nphong tục tập quán liên quan đến địa điểm xây dựng. Những dự định và chính sách\r\nkhác về sử dụng địa điểm dự án (phương án cạnh tranh về địa điểm với dự án -\r\nnếu có). Các mặt trên nghiên cứu ở mức khái quát.
\r\n\r\n3.2.2.4. Phân tích lựa chọn\r\nvề công nghệ kỹ thuật:
\r\n\r\nGiới thiệu khái quát về các loại\r\nhình công nghệ giao thông vận tải hoặc xếp dỡ (công nghệ truyền thống hiện dùng\r\nphổ biến trong nước hay nhập ngoại), ưu nhược điểm, các ảnh hưởng tới sinh thái\r\nvà môi trường, hướng giải quyết về nguồn và điều kiện cung cấp trang thiết bị,\r\nchuyển giao công nghệ, khả năng tiếp nhận. Từ các so sánh trên sơ bộ đề nghị\r\ncông nghệ lựa chọn.
\r\n\r\n3.2.2.5. Phân tích lựa chọn\r\nsơ bộ các phương án xây dựng, sơ bộ phân tích tác động môi trường, sơ bộ về tổ\r\nchức khai thác:
\r\n\r\na. Phân tích lựa chọn sơ bộ các\r\nphương án xây dựng:
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng xây lắp các công trình đơn vị;
\r\n\r\n·\r\nNhu cầu về nguyên vật liệu và phương án cung cấp
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu về công nghệ, thiết bị phải nhập ngoại để đáp ứng loại hình kết cấu đã\r\nchọn (nếu có);
\r\n\r\n·\r\nPhân tích sơ bộ các phương án xây dựng (khái quát về các giải pháp xây dựng,\r\ntiến độ thi công các công trình trọng điểm thuộc dự án);
\r\n\r\n·\r\nSơ đồ ngang thể hiện khái quát tiến độ thực hiện dự án.
\r\n\r\nb. Sơ bộ phân tích tác động môi\r\ntrường và yêu cầu xử lý:
\r\n\r\n·\r\nSơ bộ phân tích tác động môi trường (theo 22TCN 242-98);
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu xử lý: nêu yêu cầu và chi phí xử lý các tác động bất lợi tới môi trường\r\ntrong giai đoạn thi công và trong giai đoạn khai thác.
\r\n\r\nc. Sơ bộ về tổ chức khai thác\r\ncông trình
\r\n\r\n·\r\nƯớc tính nhu cầu lao động, công trình và thiết bị cho khai thác, cho duy tu bảo\r\ndưỡng;
\r\n\r\n·\r\nGiải pháp về tổ chức khai thác và duy tu bảo dưỡng công trình.
\r\n\r\n3.2.2.6. Xác định sơ bộ tổng\r\nmức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ thu\r\nlãi
\r\n\r\n·\r\nSơ bộ xác định tổng mức đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nNguồn vốn và điều kiện tạo nguồn [vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà nước bảo\r\nlãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn huy động từ trái phiếu\r\nChính phủ (công trái) từ vay (nước ngoài hoặc trong nước), điều kiện vay: lãi\r\nsuất, thời gian…].
\r\n\r\n·\r\nPhân chia nguồn vốn nói trên cho kết cấu hạ tầng;
\r\n\r\n·\r\nVốn của doanh nghiệp vận tải, xếp dỡ cho phương tiện thiết bị (cũng nên nêu rõ\r\nnguồn vốn này từ đâu);
\r\n\r\n·\r\nƯớc tính chi phí khai thác, duy tu bảo dưỡng công trình, phương tiện;
\r\n\r\n·\r\nPhân tích khả năng hoàn vốn, trả nợ, thu lãi;
\r\n\r\n·\r\nTrong trường hợp dự án BOT cần lập các phương án tài chính.
\r\n\r\n3.2.2.7. Phân tích sơ bộ hiệu\r\nquả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội
\r\n\r\n·\r\nTính toán phân tích đánh giá dự án về mặt kinh tế;
\r\n\r\n·\r\nCác lợi ích và hậu quả về mặt xã hội.
\r\n\r\n3.2.2.8. Xác định tính độc\r\nlập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án\r\n(nếu dự án được đề nghị lập tiếp NCKT và nếu chia được dự án thành nhiều tiểu\r\ndự án thì xếp thứ tự, dự án khả thi làm trước, dự án khả thi làm sau, xác định\r\ntiến độ đầu tư, vốn đầu tư cho từng tiểu dự án).
\r\n\r\n3.2.3. Phần 3 nêu các kết luận\r\nvà kiến nghị:
\r\n\r\n·\r\nCó lập báo cáo NCKT hay bỏ dự án;
\r\n\r\n·\r\nCác hướng NCKT cần phải lưu ý và các giới hạn của NCKT;
\r\n\r\n·\r\nĐể tư vấn trong nước hay nước ngoài làm (hình thức thuê cả hay từng phần hoặc\r\nchuyên gia) đối với dự án mà trong nước chỉ làm được một phần.
\r\n\r\n3.2.4. Tập hợp các kết quả điều\r\ntra, thu thập và khảo sát các thông tin cần thiết nêu ở Phần 2. Phần này có\r\nthể đóng riêng thành một tập kèm theo báo cáo NCTKT.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1. Phần 1 nêu những căn cứ\r\nlập NCKT:
\r\n\r\n3.3.1.1. Xuất xứ (hay đặt vấn\r\nđề nghiên cứu).
\r\n\r\n3.3.1.2. Các căn cứ pháp lý\r\nnhư:
\r\n\r\n·\r\nQuyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nQuyết định thông qua báo cáo NCTKT và dự án NCTKT được thông qua (nếu trước báo\r\ncáo NCKT có bước NCTKT);
\r\n\r\n·\r\nQuyết định duyệt đề cương lập NCKT kèm theo đề cương được duyệt;
\r\n\r\n·\r\nTờ trình của Chủ đầu tư xin duyệt để cương lập NCKT;
\r\n\r\n·\r\nHợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập dự án.
\r\n\r\n3.3.1.3. Các vấn đề tiên\r\nquyết:
\r\n\r\n·\r\nNhững vấn đề đã được quyết định trong báo cáo NCTKT (nếu có báo cáo đó);
\r\n\r\n·\r\nNhững vấn đề đã được quyết định trong chiến lược, quy hoạch vùng lãnh thổ có\r\nliên quan tới dự án;
\r\n\r\n·\r\nNhững chính sách KTXH liên quan đến phát triển ngành và những ưu tiên được phân\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.3.1.4. Các tài liệu được\r\nbên A cấp (trích tóm tắt).
\r\n\r\n3.3.1.5. Các quy chuẩn, tiêu\r\nchuẩn áp dụng.
\r\n\r\n3.3.1.6. Nguồn gốc các tài\r\nliệu sử dụng cho dự án.
\r\n\r\n3.3.2. Phần 2 nêu những nội dung\r\nchủ yếu của báo cáo NCKT:
\r\n\r\n3.3.2.1. Xác định sự cần\r\nthiết phải đầu tư.
\r\n\r\n·\r\nTình hình kinh tế xã hội: lấy các số liệu, tài liệu thu thập, điều tra, khảo\r\nsát có liên quan tới đối tượng nghiên cứu của dự án và phân tích sử dụng những\r\nsố liệu tài liệu ấy.
\r\n\r\n·\r\nPhân tích, đánh giá, lựa chọn mô hình dự báo về vận tải (xếp dỡ) hàng và vận\r\ntải hành khách theo các năm tính toán và tỷ lệ tăng giữa các năm đó:
\r\n\r\n- Về hàng hóa cần nêu rõ loại hàng,\r\nlượng hàng, đặc tính của từng loại hàng, nơi đi, nơi đến, hệ số không cân bằng\r\ntheo hướng vận tải, hệ số không cân bằng theo mùa vụ,…
\r\n\r\n- Về khách cần nêu rõ số lượng, nơi\r\nđi, nơi đến, đặc trưng mùa vụ, đặc trưng đi lại (đường ngắn, đường dài, ngoại\r\nô, nội ô, liên tỉnh)...
\r\n\r\n·\r\nCác yêu cầu phát triển chính trị, KTXH, các yêu cầu vận tải quân sự (nếu có).
\r\n\r\n·\r\nXác định sự cần thiết phải đầu tư:
\r\n\r\nXét các mặt:
\r\n\r\n- Công suất vận tải (xếp dỡ) xứng\r\nđáng đầu tư công trình;
\r\n\r\n- Chiều dài vận tải bình quân thuộc\r\nvùng ưu việt đối với phương thức vận tải trong dự án;
\r\n\r\n- Phân tích các điều kiện và lợi\r\ních của việc thực hiện dự án.
\r\n\r\n·\r\nPhân tích lựa chọn công suất thích hợp.
\r\n\r\n3.3.2.2. Phân tích lựa chọn\r\nhình thức đầu tư (khôi phục, cải tạo, nâng cấp hay xây dựng mới công\r\ntrình hoặc kết hợp giữa các hình thức đó).
\r\n\r\n3.3.2.3. Các phương án công\r\nnghệ GTVT:
\r\n\r\n·\r\nCác phương án thành phần đoàn tàu (tàu hỏa, tàu sông, tàu biển), đoàn xe chở\r\nhàng, chở khách [loại sức kéo, loại đầu kéo và công suất, loại phương tiện bị\r\nkéo (xe, tàu) và đặc trưng kỹ thuật như tự trọng, trọng tải, số ghế, số giường,\r\ncấp hạng dịch vụ… ]. Phân tích lựa chọn.
\r\n\r\n·\r\nSố lượng đoàn tàu, đoàn xe hàng và khách hoạt động trong ngày ở các năm tính\r\ntoán của phương án lựa chọn.
\r\n\r\n·\r\nBiểu đồ hoạt động tàu xe trong ngày ở các năm tính toán.
\r\n\r\n·\r\nCác phương án công nghệ xếp dỡ hàng hóa cùng các thiết bị xếp dỡ tại các đầu\r\nmối, bến bãi.
\r\n\r\n·\r\nCác phương án điều khiển giao thông.
\r\n\r\n·\r\nCác nhu cầu về phương tiện, thiết bị và các giải pháp đảm bảo.
\r\n\r\n3.3.2.4. Các phương án địa\r\nđiểm công trình (thiết kế sơ bộ)
\r\n\r\n·\r\nCác tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản của công trình chủ yếu (đề xuất, lựa chọn).
\r\n\r\n·\r\nCác phương án địa điểm của toàn công trình (thuyết minh thiết kế các phương án\r\nđịa điểm).
\r\n\r\n·\r\nCác phương án thiết kế từng công trình đơn vị của từng phương án địa điểm:
\r\n\r\n- Các nguyên tắc thiết kế;
\r\n\r\n- Các tiêu chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\n- Các phương án bố trí chung, so\r\nsánh lựa chọn;
\r\n\r\n- Các phương án kết cấu, so sánh,\r\nlựa chọn;
\r\n\r\n(Mỗi công trình đơn vị đều cần\r\nthuyết minh thiết kế; phân tích điều kiện tự nhiên môi trường, điều kiện hạ\r\ntầng kỹ thuật và xã hội (đường sá điện, nước, thông tin…), hiện trạng địa điểm,\r\nyêu cầu và phương án giải phóng mặt bằng, phân tích các vấn đề ảnh hưởng đến\r\nchi phí xây dựng…).
\r\n\r\n- Liệt kê khối lượng xây lắp các\r\nhạng mục công trình;
\r\n\r\n·\r\nSo sánh lựa chọn phương án địa điểm của toàn công trình:
\r\n\r\n- Lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật, kinh tế của các phương án địa điểm;
\r\n\r\n- Phân tích so sánh, chọn lựa.
\r\n\r\n·\r\nTổng hợp nhu cầu sử dụng đất của toàn bộ công trình (phần chia ra nhu cầu sử\r\ndụng đất vĩnh viễn, nhu cầu sử dụng đất tạm thời).
\r\n\r\n3.3.2.5. Phương án giải phóng\r\nmặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có)
\r\n\r\n3.3.2.6. Phương án tổ chức\r\nthi công xây lắp
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng xây lắp các hạng mục công trình, công trình đơn vị;
\r\n\r\n·\r\nNhu cầu về nguyên vật liệu, phương án cung cấp;
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu về công nghệ, thiết bị và kỹ thuật xây lắp đáp ứng kết cấu lựa chọn;
\r\n\r\n·\r\nCác biện pháp phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động.
\r\n\r\n·\r\nPhương án tổ chức thi công (địa bàn thi công, cung ứng nguyên vật liệu, điện nước\r\nthi công, thiết bị thi công, lao động kỹ thuật và lao động phổ thông, công\r\nxưởng phục vụ xây lắp);
\r\n\r\n·\r\nLựa chọn giải pháp thi công các công trình đơn vị, các hạng mục công trình\r\nchính;
\r\n\r\n·\r\nCác phương án về tổng tiến độ thi công, phân tích, so sánh lựa chọn.
\r\n\r\n3.3.2.7. Đánh giá tác động\r\nmôi trường và giải pháp xử lý
\r\n\r\n·\r\nĐánh giá tác động môi trường (theo 22 TCN 242-98).
\r\n\r\n·\r\nGiải pháp xử lý các tác động bất lợi tới môi trường trong giai đoạn xây dựng và\r\nchi phí xử lý.
\r\n\r\n·\r\nGiải pháp xử lý các tác động bất lợi tới môi trường ở giai đoạn khai thác và\r\nchi phí xử lý.
\r\n\r\n3.3.2.8. Phương án quản lý\r\nkhai thác và sử dụng lao động
\r\n\r\n·\r\nDự kiến phân chia khu vực quản lý khai thác và duy tu bảo dưỡng công trình;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến bố trí các cơ sở quản lý công trình và định biên CBCNV;
\r\n\r\n·\r\nXác định yêu cầu đào tạo CBCNV khi áp dụng công nghệ mới trong khai thác và duy\r\ntu bảo dưỡng công trình. Chi phí cho đào tạo.
\r\n\r\n3.3.2.9.Tổng mức đầu tư,\r\nnguồn vốn
\r\n\r\n3.3.2.9.1. Tổng mức đầu tư được\r\nxác định bao gồm:
\r\n\r\na) Vốn cho chuẩn bị đầu tư gồm\r\ncác khoản chi phí:
\r\n\r\n- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu phục\r\nvụ cho lập báo cáo NCTKT; NCKT;
\r\n\r\n- Lập báo cáo NCTKT, báo cáo NCKT\r\n(kể cả tư vấn);
\r\n\r\n- Phí thẩm định dự án.
\r\n\r\nb) Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư\r\ngồm các khoản chi phí:
\r\n\r\n- Dàn xếp về vốn (trong trường hợp\r\nvay vốn nước ngoài được Ngân hàng nhà nước chấp nhận);
\r\n\r\n- Đấu thầu thực hiện dự án và xét\r\nthầu:
\r\n\r\n+ Chuẩn bị đấu thầu:
\r\n\r\n·\r\nLập hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
\r\n\r\n·\r\nThông báo mời thầu (đăng báo, nếu có).
\r\n\r\n+ Tổ chức đấu thầu:
\r\n\r\n·\r\nPhát hành hồ sơ mời thầu (in ấn tài liệu, gửi hồ sơ mời thầu)
\r\n\r\n·\r\nTổ chức hội nghị tiền đấu thầu (nếu có)
\r\n\r\n·\r\nBảo quản hồ sơ dự thầu (nếu có)
\r\n\r\n·\r\nTổ chức mở thầu.
\r\n\r\n+ Xét thầu và thẩm định kết quả đấu\r\nthầu:
\r\n\r\n·\r\nĐánh giá hồ sơ dự thầu
\r\n\r\n·\r\nThẩm định kết quả đấu thầu
\r\n\r\n- Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư\r\nvấn hỗ trợ quản lý, giám sát, tư vấn xây dựng;
\r\n\r\n- Chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ\r\nthuật ban đầu;
\r\n\r\n- Khảo sát thiết kế xây dựng;
\r\n\r\n- Thiết kế, thẩm định thiết kế;
\r\n\r\n- Lập Tổng dự toán, thẩm định Tổng\r\ndự toán;
\r\n\r\n- Đền bù giải phóng mặt bằng;
\r\n\r\n- Thực hiện tái định cư có liên quan\r\nđến đền bù; giải phóng mặt bằng của dự án (nếu có);
\r\n\r\n- Chuẩn bị mặt bằng.
\r\n\r\nc) Vốn thực hiện đầu tư gồm:
\r\n\r\n- Chi phí thiết bị;
\r\n\r\n- Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết\r\nbị;
\r\n\r\n- Các chi phí khác:
\r\n\r\n+ Sử dụng mặt đất, mặt nước
\r\n\r\n+ Đào tạo
\r\n\r\n+ Lập phương án phòng chống cháy,\r\nnổ theo quy định về phòng cháy, chữa cháy.
\r\n\r\nd) Chi phí chuẩn bị sản xuất:\r\nChi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công để chạy thử không tải, có tải trừ đi\r\ngiá trị sản phẩm thu hồi được (đối với công trình GTVT bao gồm các chi phí lâm\r\nquản).
\r\n\r\ne) Nghiệm thu
\r\n\r\nf) Lãi vây của Chủ đầu tư.
\r\n\r\ng) Vốn lưu động ban đầu cho sản\r\nxuất (đối với dự án sản xuất) do Bộ Tài Chính quy định.
\r\n\r\nh) Chi phí bảo hiểm công trình.
\r\n\r\ni) Dự phòng.
\r\n\r\nk) Các khoản thuế theo quy định
\r\n\r\nl) Thẩm định phê duyệt quyết\r\ntoán.
\r\n\r\nMột số dự án nhóm A có yêu cầu đặc\r\nbiệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa\r\nhọc công nghệ có liên quan đến dự án. Mức chi phí do Thủ tướng Chính phủ quy\r\nđịnh cho từng dự án.
\r\n\r\n3.3.2.9.2. Các biểu tính toán\r\nTổng mức đầu tư:
\r\n\r\n- Biểu tính chi phí đầu tư cho các\r\nkhoản mục xây lắp (ghi rõ khối lượng, đơn giá chi phí);
\r\n\r\n- Biểu tính mua sắm thiết bị (ghi\r\nrõ mã hiệu thiết bị số lượng đơn giá);
\r\n\r\n- Biểu tính các chi phí khác.
\r\n\r\n- Biểu tính chi phí huy động vốn để\r\ntrả nợ theo lịch trả nợ vay cả gốc và lãi.
\r\n\r\nTrường hợp có phân kỳ đầu tư, các\r\nbiểu tính toán trên cần được lập theo từng thời kỳ đầu tư.
\r\n\r\n3.3.2.9.3. Nguồn vốn:
\r\n\r\n- Nguồn vốn cho kết cấu hạ tầng\r\n(vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà Nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của\r\nNhà Nước, vốn vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn - vay trong nước, ngoài nước)\r\nthời hạn và điều kiện vay, trả lãi, các căn cứ, cơ sở biện pháp đảm bảo nguồn\r\nvốn).
\r\n\r\n- Vốn do doanh nghiệp vận tải tự lo\r\ntừ các nguồn khác nhau để đầu tư các công trình thiết bị ngoài kết cấu hạ tầng.
\r\n\r\n- Hình thức vốn [tiền Việt Nam,\r\nngoại lệ, tài sản (vay trả chậm, thiết bị, nguyên liệu) và các dạng khác];
\r\n\r\n- Tiến độ thực hiện chi phí vốn\r\n(phù hợp với các giai đoạn và thời gian đầu tư).
\r\n\r\n3.3.2.10. Phân tích hiệu quả,\r\nđầu tư
\r\n\r\n3.3.2.10.1. Các biểu tính toán\r\nkinh tế tài chính:
\r\n\r\n- Biểu tính các chi phí khai thác\r\n(vận tải, bảo dưỡng công trình, thiết bị).
\r\n\r\n- Biểu tính thu, chi trong thời\r\ngian khai thác công trình, (từ năm đưa công trình vào khai thác đến năm tính\r\ntoán dự báo về vận tải);
\r\n\r\n- Biểu tính lỗ lãi, trên cơ sở đó\r\nđưa ra nhận xét về thời gian hoàn vốn, điểm hòa vốn.
\r\n\r\nTrong trường hợp dự án dùng vốn tín\r\ndụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, dự án xây dựng\r\nkhai thác- chuyển giao BOT… cần lập các phương án tài chính.
\r\n\r\n3.3.2.10.2. Phân tích các hiệu\r\nquả khác:
\r\n\r\n- Giá trị dịch vụ khai thác đạt\r\nđược;
\r\n\r\n- Tạo bao nhiêu việc làm và thu\r\nnhập của người lao động;
\r\n\r\n- Đóng góp ngân sách;
\r\n\r\n- Các lợi ích về mặt xã hội - môi\r\ntrường (các mục tiêu xã hội mà dự án mang lại, những đối tượng được hưởng lợi);
\r\n\r\n- Những tác động chính trị xã hội\r\n(những gì xã hội phải gánh chịu - các tồn tại xã hội chưa giải quyết được).
\r\n\r\n3.3.2.11. Các mốc thời gian\r\nchính thực hiện dự án (nếu kết luận dự án là khả thi):
\r\n\r\n·\r\nThời gian cần thiết cho khảo sát thiết kế và duyệt thiết kế
\r\n\r\n·\r\nThời gian cần thiết lập kế hoạch đấu thầu (mời thầu, đánh giá năng lực nhà\r\nthầu, lập hồ sơ đấu thầu, xét thầu).
\r\n\r\n·\r\nThời gian giải phóng mặt bằng.
\r\n\r\n·\r\nThời gian khởi công (chậm nhất).
\r\n\r\n·\r\nThời gian hoàn thành công trình đưa vào khai thác sử dụng (chậm nhất).
\r\n\r\n3.3.2.12. Kiến nghị hình thức\r\nquản lý thực hiện dự án (nếu dự án được kết luận là khả thi).
\r\n\r\n3.3.2.13. Xác định chủ đầu tư\r\n(nếu dự án được kết luận là khả thi).
\r\n\r\n3.3.2.14. Mối quan hệ và\r\ntrách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án (nếu dự án được kết luận là khả\r\nthi).
\r\n\r\n3.3.3. Phần 3 nêu các kết luận\r\nvà kiến nghị
\r\n\r\n3.3.3.1. Các kết luận về:
\r\n\r\n·\r\nTính khả thi của dự án về các mặt.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu đầu tư và thời gian đầu tư vào công trình thuộc dự án và các công trình\r\nliên quan đến dự án.
\r\n\r\n·\r\nBước thiết kế kỹ thuật và các lưu ý cho bước này.
\r\n\r\n·\r\nNhững vấn đề khác
\r\n\r\n3.3.3.2. Các kiến nghị.
\r\n\r\n3.2.4. Tập hợp các kết quả điều\r\ntra, thu thập và khảo sát các thông tin cần thiết nêu ở Phần 2. Phần này có\r\nthể đóng riêng thành một tập kèm theo báo cáo NCKT.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BÁO\r\nCÁO
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1. Tổng mức đầu tư bao\r\ngồm những chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư, chi phí chuẩn bị thực hiện đầu tư,\r\nchi phí thực hiện đầu tư và xây dựng, chi phí chuẩn bị sản xuất, lãi vay ngân\r\nhàng của Chủ đầu tư trong thời gian thực hiện đầu tư, vốn lưu động ban đầu cho\r\nsản xuất (đối với các dự án sản xuất), chi phí bảo hiểm, chi phí dự phòng. Đối\r\nvới các dự án nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính\r\nphủ cho phép, tổng mức đầu tư còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học, công\r\nnghệ có liên quan đến dự án.
\r\n\r\nTổng mức đầu tư chỉ được điều chỉnh\r\ntrong các trường hợp:
\r\n\r\na. Nhà nước ban hành những\r\nquy định mới có quy định được thay đổi mặt bằng giá trị đầu tư và xây dựng.
\r\n\r\nb. Do thay đổi tỷ giá giữa\r\nđồng Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần sử dụng ngoại tệ của dự án (nếu\r\ntrong tổng mức đầu tư chưa ghi rõ phần ngoại tệ phải sử dụng).
\r\n\r\nc. Do các trường hợp bất khả\r\nkháng.
\r\n\r\n(Điều 25 Quy chế quản lý đầu tư và\r\nxây dựng ban hành theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP).
\r\n\r\nTừ các quy định trên của Nhà nước,\r\nyêu cầu của việc lập tổng mức đầu tư ở bước báo cáo nghiên cứu khả thi là phải\r\ntương đối đầy đủ và tương đối chính xác làm cơ sở và khống chế cho bước thiết\r\nkế kỹ thuật lập Tổng dự án.
\r\n\r\n4.1.2. Báo cáo NCTKT là tài\r\nliệu nghiên cứu ban đầu về dự án đầu tư nhóm A, hoặc nhóm B (trong trường hợp\r\ncần thiết có văn bản yêu cầu của người có thẩm quyền quyết định đầu tư) nên ở\r\nbước này chỉ yêu cầu xác định sơ bộ tổng mức đầu tư (tức làm ở mức khái toán).
\r\n\r\n4.1.3. Nội dung lập mức đầu\r\ntư:
\r\n\r\nTheo thông tư 09/2000/TT-BXD ngày\r\n17/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công\r\ntrình thuộc các dự án đầu tư "Nội dung chi tiết Tổng mức đầu tư theo Hướng\r\ndẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư". Tại Thông tư 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999\r\nvà Thông tư số 07/2000/TT-BKH ngày 03-7-2000 của Bộ Bộ phận và Đầu tư hướng dẫn\r\nsửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 06/1999/TT-BKH mới có hướng\r\ndẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, chưa nêu phương pháp và căn cứ tính Tổng mức\r\nđầu tư. Trong khi chưa có hướng dẫn cụ thể về phương pháp và căn cứ tính tổng\r\nmức đầu tư như nói trên, ở đây quy định tạm xác định cách thức tính Tổng mức\r\nđầu tư như sau:
\r\n\r\n4.1.3.1. Tổng\r\nmức đầu tư được xác định trên cơ sở năng lực sản xuất theo thiết kế, khối lượng\r\ncác công tác chủ yếu và suất đầu tư, giá chuẩn, đơn giá tổng hợp.
\r\n\r\n- Suất đầu tư là chỉ tiêu đầu tư để\r\nhoàn thành 1 km (đường ôtô, đường sắt theo từng cấp đường, khổ đường), 1m2\r\ncầu (trên đường ôtô, trên đường sắt tùy loại cầu nhỏ, cầu trung, cầu lớn, cầu\r\nđặc biệt) 1m2 cảng (theo từng loại kết cấu và theo loại cảng sông,\r\ncảng biển…).
\r\n\r\n- Giá chuẩn là chỉ tiêu xác định\r\nchi phí bình quân cần thiết để hoàn thành 1 km (đường ôtô, đường sắt của từng\r\ncấp đường, khổ đường tùy theo địa hình loại dễ, loại trung bình, loại khó), 1m2\r\ncầu (cầu đường ôtô, cầu đường sắt và theo loại cầu nhỏ, cầu trung, cầu lớn, cầu\r\nđặc biệt), 1m2 cảng (theo từng loại kết cấu và theo loại cảng sông,\r\ncảng biển…). Trong giá chuẩn không bao gồm các chi phí như xử lý nền đường đặc\r\nbiệt, các chi phí công trình phòng hộ nền đường, chi phí công trình uốn nắn\r\ndòng chảy… của cầu, cảng.
\r\n\r\n- Đơn giá tổng hợp bao gồm toàn bộ\r\nchi phí xã hội cần thiết gồm chi phí về vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng\r\nmáy thi công, chi phí chung, lãi, thuế cho từng loại công việc hoặc một đơn vị\r\nkhối lượng công tác xây lắp tổng hợp hoặc một kết cấu hoàn chỉnh và được xác\r\nđịnh trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp.
\r\n\r\n4.1.3.2. Ở bước NCTKT\r\nnên sử dụng suất đầu tư rút ra từ các công trình tương tự đã được xây dựng và\r\ncác hệ số điều chỉnh để lập tổng mức đầu tư.
\r\n\r\n4.1.3.3. Ở bước NCKT\r\nnên dùng giá chuẩn, đơn giá tổng hợp của các công trình tương tự đã xây dựng,\r\nhoặc biên soạn các loại đó để lập tổng mức đầu tư.
\r\n\r\n4.1.3.4. Thành phần\r\nchi phí đầu tư:
\r\n\r\na1. Chi phí chuẩn bị đầu tư:
\r\n\r\n·\r\nChi phí khảo sát bước NCTKT (nếu có) và bước NCKT được tính trên cơ sở đơn giá\r\nkhảo sát xây dựng do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và\r\nkhối lượng công tác khảo sát được thể hiện trong đề cương khảo sát. Trong khi\r\nchưa có các tập đơn giá khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương ban hành thì vẫn áp dụng các tập giá khảo sát hiện hành.
\r\n\r\n·\r\nChi phí lập NCTKT (nếu có) và lập NCKT (theo 14/2000/QĐ-BXD ngày 20/7/2000 của\r\nBộ Xây dựng).
\r\n\r\n·\r\nLệ phí thẩm định NCKT (theo 141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 của Bộ Tài chính)\r\nTrường hợp thuê các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm định dự án\r\nđầu tư theo 14/2000/QĐ-BXD ngày 20/7/2000.
\r\n\r\n·\r\nChi phí tuyên truyền quảng cáo dự án (nếu có)
\r\n\r\n·\r\nChi phí nghiên cứu khoa học công nghệ có liên quan đến dự án (đối với dự án\r\nnhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép).
\r\n\r\na2. Chi phí thực hiện đầu tư:
\r\n\r\na2.1. Chi phí xây lắp:
\r\n\r\n·\r\nChi phí phá dỡ các vật kiến trúc cũ (nếu tính đến giá trị vật tư, vật liệu thu\r\nhồi nếu có);
\r\n\r\n·\r\nChi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
\r\n\r\n·\r\nChi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (điện,\r\nnước, đường sá thi công, nhà xưởng..) nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành\r\nthi công (nếu có);
\r\n\r\n"Chi phí nhà ở tạm của công\r\nnhân xây dựng được tính toán căn cứ vào nhu cầu cần thiết của loại nhà ở tạm\r\ncần xây dựng nhưng không vượt quá 2 % giá trị xây lắp trong Tổng dự toán đã\r\nđược phê duyệt của công trình [đối với công trình mới khởi công ở xa khu dân\r\ncư, những công trình theo tuyến (đường xá, kênh mương cấp I, đường dây, đường\r\nlâm nghiệp)]; và không vượt quá 1 % giá trị xây lắp trong Tổng dự toán đã được\r\nphê duyệt của công trình (đối với công trình khác) (Thông tư 09/1999/TT-BXD\r\nngày 17/7/2000). Các chi phí công trình tạm, công trình phụ trợ khác lán trại\r\nnói trên, ở NCKT được ước tính;
\r\n\r\n·\r\nChi phí xây dựng các hạng mục công trình;
\r\n\r\n·\r\nChi phí lắp đặt thiết bị công trình (đối với các thiết bị cần lắp đặt);
\r\n\r\n·\r\nChi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng (trong trường hợp\r\nchỉ định thầu nếu có).
\r\n\r\na2.2. Chi phí thiết bị:
\r\n\r\n·\r\nChi phí mua sắm thiết bị, công nghệ (bao gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản\r\nxuất, gia công nếu có), các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc sinh\r\nhoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đặt và thiết bị không lắp đặt) được\r\nxác định theo số lượng thiết bị từng loại và giá trị cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết\r\nbị và giá mua;
\r\n\r\n·\r\nChi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu\r\nbãi, lưu container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu),\r\nchi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường;
\r\n\r\n·\r\nThuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
\r\n\r\na2.3. Chi phí khác ở giai đoạn\r\nthực hiện đầu tư:
\r\n\r\n·\r\nChi phí khảo sát phục vụ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công tính trên\r\ncơ sở đơn giá khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban\r\nhành và khối lượng yêu cầu khảo sát thể hiện trong đề cương khảo sát. Trong khi\r\nchưa có các tập đơn giá khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung\r\nương ban hành thì vẫn áp dụng các tập giá khảo sát hiện hành;
\r\n\r\n·\r\nChi phí thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công tính theo định mức chi phí\r\nthiết kế công trình xây dựng (ban hành theo quyết định số 01/2000/QĐ-BXD ngày\r\n03/01/2000 của Bộ Xây dựng) và khối lượng thiết kế (ước tính trong đề cương lập\r\nNCKT);
\r\n\r\n·\r\nLệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (tính theo Quyết định 141/1999/QĐ-BTC);\r\nTrường hợp thuê các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thẩm định TKKT thì theo\r\n14/2000/QĐ-BXD ngày 20/7/2000.
\r\n\r\n·\r\nLệ phí thẩm định tổng dự toán (tính theo Quyết định 141/1999/QĐ-BTC); Trường\r\nhợp thuê các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thẩm định Tổng dự toán thì theo\r\n14/2000/QĐ-BXD ngày 20/7/2000;
\r\n\r\n·\r\nChi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp (tính theo\r\nQuyết định 14/2000/QĐ-BXD);
\r\n\r\n·\r\nChi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư\r\nthiết bị (tính theo Quyết định 14/2000/QĐ-BXD);
\r\n\r\n·\r\nChi phí rà phá bom mìn (nếu có);
\r\n\r\n·\r\nChi phí đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng (nếu có);
\r\n\r\n·\r\nChi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa màu, di\r\nchuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí cho công tác\r\ntái định cư và phục hồi đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư có yêu cầu\r\ntái định cư và phục hồi) căn cứ văn bản của UBND tỉnh, thành phố nơi đặt công\r\ntrình của dự án (thi hành Nghị định 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ).
\r\n\r\n·\r\nChi phí chuyển quyền sử dụng đất hoặc thuê đất căn cứ vào văn bản quy định\r\nkhung giá các loại đất của UBND tỉnh, thành phố nơi đặt công trình của dự án\r\n(thi hành luật thuế chuyển quyền sử dụng đất).
\r\n\r\n·\r\nLệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép xây dựng (đối với dự án, nhóm A được\r\nChính phủ quyết định đầu tư, không phải xin giấy phép xây dựng);
\r\n\r\n·\r\nChi phí khởi công công trình (nếu có phải ước tính);
\r\n\r\n·\r\nChi phí kiểm định chất lượng (nếu có) được ước tính;
\r\n\r\n·\r\nChi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị (theo 14/2000/QĐ-BXD);
\r\n\r\n·\r\nChi phí Ban quản lý dự án (theo 09/2000/TT-BXD);
\r\n\r\n·\r\nChi phí lập, thẩm tra đơn giá dự toán, quản lý chi phí xây dựng công trình (ước\r\ntính);
\r\n\r\n·\r\nChi phí bảo hiểm công trình (theo 137/1999/TT-BTC);
\r\n\r\na2.4. Chi phí khác ở giai đoạn\r\nkết thúc xây dựng:
\r\n\r\n·\r\nChi phí thực hiện việc đổi vốn;
\r\n\r\n·\r\nChi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình (theo 136/1999/TT-BTC của\r\nBộ Tài chính;
\r\n\r\n·\r\nChi phí thu dọn vệ sinh công trình (ước tính);
\r\n\r\n·\r\nChi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ, lán trại (ước tính và trừ\r\ngiá trị thu hồi);
\r\n\r\n·\r\nChi phí đào tạo CNKT và cán bộ quản lý khai thác (ước tính);
\r\n\r\n·\r\nChi phí lập phương án chống cháy, nổ theo quy định về phòng chống chữa cháy;
\r\n\r\n·\r\nChi phí thuê chuyên gia vận hành thiết bị mới và công nghệ khai thác mới trong\r\nthời gian chạy thử (nếu có được ước tính);
\r\n\r\n·\r\nChi phí nguyên vật liệu, năng lượng và nhân lực cho khai thác vật tải thử (ước\r\ntính);
\r\n\r\n·\r\nCác khoản lãi vay của Chủ đầu tư trong thời gian thực hiện đầu tư thông qua hợp\r\nđồng tín dụng đầu tư;
\r\n\r\n·\r\nChi phí nghiệm thu, khánh thành, bàn giao (ước tính);
\r\n\r\n·\r\nChi phí cắm cọc chỉ giới.
\r\n\r\na.2.5. Chi phí dự phòng:
\r\n\r\nChi phí dự phòng được tính tối đa\r\nbằng 10 % của tổng các khoản chi chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
\r\n\r\n4.1.4. Do công trình hạ tầng\r\ngiao thông vận tải được đầu tư thành nhiều giai đoạn ứng với công suất tính\r\ntoán yêu cầu tương ứng nên tổng mức đầu tư cũng được lập thành nhiều giai đoạn\r\ntương ứng.
\r\n\r\nTrường hợp báo cáo NCTKT chia ra\r\nnhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án phải tính vốn đầu tư cho từng dự án\r\nthành phần hoặc tiểu dự án.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1. Phương pháp luận đánh\r\ngiá dự án dựa vào mô hình Chi phí - Lợi ích. Mô hình này đưa ra sự so sánh giữa\r\ncác khoản chi phí cho xây dựng ban đầu, vận hành dự án trong quá trình khai\r\nthác với các khoản doanh lợi (gọi chung là lợi ích) do dự án mang lại từ khi\r\nđưa công trình vào khai thác trở về sau.
\r\n\r\nTuy nhiên, trên thực tế không phải\r\ntất cả các chi phí và lợi ích của dự án đều có thể đo lường được bằng đồng\r\ntiền, vì vậy tùy theo điều kiện tiền tệ hóa được của chi phí và lợi ích mà có 3\r\nphương pháp đánh giá dự án sau đây:
\r\n\r\n1. Phương pháp phân tích Chi phí\r\n- Lợi ích: ở phương pháp này các chi phí và lợi ích đều định giá được bằng\r\ntiền.
\r\n\r\n2. Phương pháp phân tích Chi phí\r\n- HIệu quả: ở phương pháp này các chi phí định giá được bằng tiền, còn các\r\nlợi ích không định giá được bằng tiền.
\r\n\r\n3. Phương pháp phân tích đa chỉ\r\ntiêu: ở phương pháp này cả các chi phí và lợi ích đều không được định giá\r\nđầy đủ, chính xác bằng tiền.
\r\n\r\nVận dụng phương pháp nào trong 3\r\nphương pháp trên là tùy thuộc vào từng dự án xây dựng kết cấu hạ tầng GTVT cụ\r\nthể để lựa chọn.
\r\n\r\n4.2.2. Khi dùng phương pháp\r\nphân tích Chi phí - Lợi ích, để đánh giá dự án thường dùng các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n1. Thời gian hoàn vốn (N) là\r\nchỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư được sử dụng rộng rãi nhất trong nền kinh tế có\r\nkế hoạch, đặc biệt là trong trường hợp không xét đến việc chiết khấu đồng tiền\r\ntrong các thời gian khác nhau.
\r\n\r\nN là quãng thời gian tính bằng năm\r\nmà mọi lợi ích tích lũy lại của dự án vừa bằng tổng chi phí ban đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
-\r\nTổng vốn đầu tư đã thực hiện (giả thiết đã hoàn tất ở năm thứ 0).
\r\n\r\nBt, Ct -\r\nNhững khoản thu và chi trong năm khai thác thứ t.
\r\n\r\nChỉ tiêu N càng ngắn thì dự án càng\r\ncó hiệu quả.
\r\n\r\nBiểu thức trên không xét đến giá\r\ntrị đồng tiền theo thời gian. Trường hợp xét giá trị tiền tệ theo thời gian,\r\ncần hiện tại hóa (quy đổi về năm gốc) các dòng chi phí và lợi ích như giới\r\nthiệu ở các phần dưới.
\r\n\r\n2. Giá trị hiện tại ròng (NPV):\r\nlà hiệu số giữa tổng giá trị hiện tại hóa của dòng lợi ích và tổng giá hiện tại\r\nhóa của dòng chi phí:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\nII - Chi phí hàng năm\r\ngiai đoạn đầu tư
\r\n\r\nm - Số năm đầu tư.
\r\n\r\nBt, Ct -\r\nNhững khoản thu và chi trong giai đoạn khai thác
\r\n\r\nN - Tuổi kinh tế của dự án
\r\n\r\nI - Suất hiện tại hóa
\r\n\r\nRn - Giá trị còn lại của\r\ncác tài sản cố định thuộc dự án ở thời điểm cuối tuổi kinh tế của dự án.
\r\n\r\nNếu NPV < 0 chứng tỏ dự án không\r\ncó hiệu quả;
\r\n\r\nNếu NPV = 0 chứng tỏ lợi ích của dự\r\nán vừa bù đủ chi phí;
\r\n\r\nNếu NPV > 0 chứng tỏ dự án có\r\nhiệu quả.
\r\n\r\nKhi so sánh những phương án đối\r\nkháng nhau (chọn phương án này thì loại phương án kia) thì chọn dự án có NPV\r\ncao nhất trong các phương án.
\r\n\r\n3. Suất thu lợi nội tại (IRR) của\r\nmột dự án là tỷ suất mà tại đó giá trị hiện tại ròng NPV bằng "0":
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\na\r\n- Suất thu lợi nội tại, các ký hiệu khác đã giới thiệu ở trên.
\r\n\r\nDự án không có hiệu quả là dự án có\r\nIRR thấp hơn suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được.
\r\n\r\n4. Tỷ số lợi ích - Chi phí , còn gọi là chỉ số sinh lợi xác\r\nđịnh bằng cách lấy tổng giá trị hiện tại hóa của dòng lợi ích ròng chia cho\r\ntổng giá trị hiện tại hóa của dòng chi phí:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tuy nhiên cũng có trường hợp chỉ\r\ntính riêng tỷ số Lợi ích - Vốn đầu tư ban đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Dự án không có hiệu quả là dự án có\r\n
\r\n\r\nDự án đáng giá đầu tư là dự án có
\r\n\r\n5. Tỷ suất lợi ích năm đầu\r\n(FYBCR) là tỷ số giữa các lợi ích trong năm khai thác trọn vẹn đầu tiên so\r\nvới chi phí trực tiếp của dự án, tức là:
\r\n\r\n\r\n Các\r\n lợi ích năm đầu \r\n | \r\n
\r\n Các\r\n chi phí trực tiếp của dự án \r\n | \r\n
Lợi ích của năm đầu bao gồm tất cả\r\nmọi lợi ích trong trọn 1 năm đầu tiên khai thác dự án như giảm chi phí khai\r\nthác, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí duy tu…
\r\n\r\nCác chi phí trực tiếp của dự án bao\r\ngồm toàn bộ các chi phí đã xuất hiện tính đến năm khánh thành dự án, xét tới cả\r\nchi phí phát sinh.
\r\n\r\nChỉ tiêu này được áp dụng trong\r\ntrường hợp khi chưa có dự báo chi tiết về vận tải trong tương lai hoặc trong\r\ntrường hợp khi mà các dự án so sánh có mức độ phát triển lợi ích trong tương\r\nlai là tương tự nhau.
\r\n\r\nThông thường FYBCR càng cao dự án\r\ncàng có hiệu quả.
\r\n\r\n4.2.3. Phương pháp phân tích\r\nChi phí - Hiệu quả áp dụng trong trường hợp xây dựng kết cấu hạ tầng GTVT vì\r\nmục tiêu thực hiện chính sách xã hội, chi phí xây dựng công trình định giá được\r\nđầy đủ bằng tiền, song lợi ích không định giá được bằng tiền (hoặc định giá sẽ\r\nbị sai lệch) khi đó dự án có hiệu quả là dự án đạt được mục tiêu đề ra với chi\r\nphí nhỏ nhất.
\r\n\r\n4.2.4. Phương pháp phân tích\r\nđa chỉ tiêu thường xét đến các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu về mặt kinh tế;
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu về môi trường;
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu về văn hóa xã hội;
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu khác theo yêu cầu\r\ncủa Chủ đầu tư (nếu có).
\r\n\r\nĐể đánh giá được mức độ tác động\r\ncủa các chỉ tiêu này đối với dự án thường dùng cách cho điểm kết hợp với xác\r\nđịnh trọng số của từng loại chỉ tiêu.
\r\n\r\nMỗi chỉ tiêu cần được quy định cụ\r\nthể về tiêu chuẩn để thống nhất khi cho điểm.
\r\n\r\nNhững chỉ tiêu được phân biệt ở mức\r\nđộ quan trọng khác nhau qua trọng số khác nhau.
\r\n\r\nThường dùng thang điểm 10, thang\r\nbậc của trọng số từ 1 đến 5.
\r\n\r\nKết quả phân tích đa chỉ tiêu là\r\ntổng số điểm của tường phương án, phương án được chọn cũng tức là phương án có\r\nhiệu quả là phương án có tổng số điểm cao nhất.
\r\n\r\n4.2.5. Để đảm bảo ổn định\r\ncủa kết luận cuối cùng về dự án khi áp dụng phương pháp phân tích Chi phí - Lợi\r\ních cần phải phân tích độ nhạy. Phân tích độ nhạy là xem xét một số rủi ro có\r\nthể xảy ra và ảnh hưởng của chúng đối với dự án. Các rủi ro thường gặp là:
\r\n\r\n- Rủi ro về kỹ thuật trong khi xây\r\ndựng ảnh hưởng đến giá thành công trình;
\r\n\r\n- Rủi ro về tài chính do lạm phát\r\ndẫn tới nâng cao lãi suất vốn vay, nâng cao tỷ giá hối đoái.
\r\n\r\n- Rủi ro gắn với dự báo nhu cầu vận\r\ntải cho một thời kỳ tính toán dài thường không chính xác. Khi nhu cầu vận tải\r\nthay đổi, ảnh hưởng tới chi phí khai thác và đến lợi ích do dự án mang lại.
\r\n\r\n- v.v…
\r\n\r\n- Thông thường nên lượng hóa mức độ\r\nrủi ro trong phân tích độ nhạy như sau:
\r\n\r\nTăng\r\nchi phí + 10 %; + 20 %
\r\n\r\nGiảm\r\nlợi ích - 10 %; - 20 %
\r\n\r\n4.2.6. Đánh giá dự án đầu tư\r\ntheo phương pháp phân tích Chi phí - Lợi ích nên tiến hành cả hai mặt là: đánh\r\ngiá tài chính và đánh giá kinh tế.
\r\n\r\nSo sánh khái quát giữa đánh giá tài\r\nchính và đánh giá kinh tế xem bảng sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\nso sánh khái quát giữa đánh giá tài chính và kinh tế dự án GTVT
\r\n\r\n\r\n Các khái niệm \r\n | \r\n \r\n Đánh giá tài chính \r\n | \r\n \r\n Đánh giá kinh tế \r\n | \r\n
\r\n 1. Tác nhân cần xét trong dự án \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Doanh nghiệp \r\n- Nhà nước \r\n- Tư nhân \r\n·\r\n Các nhà cấp vốn \r\n·\r\n Nhà nước \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Toàn thể cộng đồng \r\n- Doanh nghiệp \r\n- Các cơ quan quản lý nhà nước\r\n trung ương và địa phương \r\n·\r\n Cư dân trong vùng \r\n·\r\n Các tổ chức có liên quan \r\n | \r\n
\r\n 2. Hệ thống giá \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Giá thị trường (bao gồm các loại thuế) \r\n·\r\n Có xét tới lạm phát \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Giá mở (không tính thuế và các áp đặt khác) \r\n·\r\n Không xét tới lạm phát. \r\n | \r\n
\r\n 3. Chi phí \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Chi phí tài chính \r\n·\r\n Suất hiện tại hóa: lãi suất vốn vay \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Chi phí kinh tế \r\n·\r\n Suất hiện tại hóa: chi phí cơ hội của vốn \r\n | \r\n
\r\n 4. Lợi ích \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Các khoản thu từ dự án \r\n·\r\n Tài sản còn lại khi hết tuổi thọ dự án \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Các lợi ích kinh tế trong ngành \r\n·\r\n Các lợi ích kinh tế ngoài ngành \r\n | \r\n
\r\n 5. Trạng thái so sánh \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Trạng thái "trước" và "sau" khi có dự án \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Trạng thái "có" và "không có" dự án \r\n | \r\n
\r\n 6. Chỉ tiêu đánh giá \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Các chỉ tiêu N, NPV, IRR, B/C tài chính \r\n·\r\n Các chỉ tiêu từ bảng kết toán \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Các chỉ tiêu N, NPV, IRR, B/C kinh tế \r\n·\r\n hoặc đa chỉ tiêu \r\n | \r\n
\r\n 7. Phân tích độ nhạy \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Rủi ro do chi phí xây dựng \r\n·\r\n Rủi ro do biến động kinh tế tài chính \r\n·\r\n Rủi ro do dự báo GTVT không đúng \r\n | \r\n \r\n ·\r\n Rủi ro do các chi phí kinh tế \r\n·\r\n Rủi ro do dự báo GTVT \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ CHO BIÊN SOẠN TIÊU CHUẨN NÀY:
\r\n\r\n1. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP\r\nngày 8/7/1999 của Chính phủ.
\r\n\r\n2. Thông tư số\r\n09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí\r\nxây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư (thay cho Thông tư 08/1999/TT-BXD\r\nngày 16/11/1999).
\r\n\r\n3. Quyết định số 14/2000/QĐ-BXD\r\nngày 20/7/2000 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng\r\n(thay cho Quyết định số 45/1999/QĐ-BXD ngày 2/12/1999).
\r\n\r\n4. Quyết định số\r\n01/2000/QĐ-BXD ngày 3/1/2000 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí thiết kế\r\ncông trình xây dựng.
\r\n\r\n5. Quyết định số\r\n17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ Xây dựng ban hành Quy định Quản lý chất\r\nlượng công trình xây dựng (thay cho Quyết định 35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999).
\r\n\r\n6. Thông tư số\r\n06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn nội dung Tổng\r\nmức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư.
\r\n\r\n7. Thông tư số\r\n07/2000/TT-BKH ngày 3/7/2000 hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của\r\nThông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ KHĐT hướng dẫn nội dung Tổng\r\nmúc đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư.
\r\n\r\n8. Quyết định số\r\n141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 của Bộ Tài chính ban hành định mức thu lệ phí\r\nthẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.
\r\n\r\n9. Thông tư số\r\n136/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu\r\ntư.
\r\n\r\n10. Thông tư số\r\n137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm công trình.
\r\n\r\n11. Thông tư số 07/2000\r\nTT/BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lặp đơn giá khảo sát và\r\nquản lý chi phí khảo sát xây dựng.
\r\n\r\n12. Nghị định số 87/CP ngày\r\n17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất.
\r\n\r\n13. Nghị định số 90 ngày\r\n17/8/1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước\r\nthu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, quốc gia, lợi ích công\r\ncộng.
\r\n\r\n14. Nghị định số\r\n19/2000/NĐ-CP ngày 8/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế\r\nchuyển quyền sử dụng đất và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế\r\nchuyển quyền sử dụng đất.
\r\n\r\n15. Chỉ thị số 566/1999/CT-BGTVT\r\nngày 25/11/1999 của Bộ trưởng Bộ GTVT về tăng cường công tác quản lý áp dụng\r\ncác tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật vào xây dựng các công trình giao thông.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ\r\nTHI
\r\n\r\nA.1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. Các căn cứ pháp lý lập\r\nbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n1.3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1.4. Nguồn tài liệu sử dụng
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCTKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Hiện trạng và phương\r\nhướng phát triển kinh tế, xã hội và giao thông vận tải khu vực nghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.2. Hiện trạng mặt bằng\r\ntuyến chạy tàu.
\r\n\r\n2.1.3. Các công trình trên\r\ntuyến chạy tàu (cầu, phà, đường dây điện qua sông, cống thủy lợi…).
\r\n\r\n2.1.4. Các điểm trở ngại\r\ngiao thông trên tuyến luồng (đoạn cong, đoạn cạn, dòng chảy xiết, đá ngầm, thác\r\nghềnh…)
\r\n\r\n2.1.5. Mật độ và kích thước\r\nphương tiện giao thông hiện tại trên tuyến luồng.
\r\n\r\n2.1.6. Hiện trạng và phương\r\nhướng phát triển các cảng có tàu thuyền qua lại trên tuyến luồng nghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.7. Dự báo hàng hóa, hành\r\nkhách qua tuyến đường thủy cho các năm tính toán.
\r\n\r\n2.1.8. Dự báo thành phần và\r\nlưu lượng tàu
\r\n\r\n2.1.9. Kích thước tàu tính\r\ntoán
\r\n\r\n2.1.10. Phân tích sự cần\r\nthiết đầu tư cho dự án.
\r\n\r\n2.2. Dự kiến hình thức đầu tư\r\nđối với các công trình trên tuyến đường thủy: khôi phục, cải tạo, nâng cấp hoặc\r\nxây dựng mới
\r\n\r\n2.3. Khu vực địa điểm xây dựng
\r\n\r\n2.3.1. Điều kiện tự nhiên\r\nkhu vực dọc tuyến luồng
\r\n\r\na. Đặc điểm địa lý và địa hình
\r\n\r\nb. Điều kiện địa chất.
\r\n\r\nc. Điều kiện khí tượng thủy hải\r\nvăn.
\r\n\r\nd. Điều kiện môi trường.
\r\n\r\n2.3.2. Quy hoạch mặt bằng\r\ntuyến luồng
\r\n\r\na. Cấp thiết kế của tuyến luồng cho\r\ncác năm tính toán
\r\n\r\nb. Các kích thước tiêu chuẩn của\r\ntuyến luồng thiết kế
\r\n\r\nc. Các phương án mặt bằng tuyến\r\nluồng
\r\n\r\nd. Phương án mặt bằng tuyến luồng\r\nkiến nghị
\r\n\r\n2.3.3. Phương án bố trí và\r\nkết cấu các công trình chỉnh trị trên tuyến luồng
\r\n\r\na. Công trình chỉnh trị các đoạn\r\ncong (các phương án và lựa chọn)
\r\n\r\nb. Công trình chỉnh trị các đoạn\r\ncạn (các phương án và lựa chọn)
\r\n\r\nc. Giải pháp khắc phục các điểm trở\r\nngoại chạy tàu khác
\r\n\r\n2.3.4. Phân tích đánh giá\r\nviệc sử dụng đất đai và ảnh hưởng về môi trường xã hội với tuyến luồng và các\r\ncông trình chỉnh trị trên tuyến.
\r\n\r\n2.4. Phương án điều khiển giao\r\nthông
\r\n\r\n2.4.1. Hệ thống phao tiêu\r\ntín hiệu trên tuyến luồng
\r\n\r\n2.4.2. Hệ thống thông tin\r\nliên lạc phục vụ điều kiện giao thông (nếu có)
\r\n\r\n2.5. Phân tích, lựa chọn sơ bộ\r\ncác phương án xây dựng, sơ bộ đánh giá tác động môi trường, sơ bộ về tổ chức\r\nkhai thác.
\r\n\r\n2.5.1. Phân tích, lựa chọn\r\nsơ bộ các phương án xây dựng
\r\n\r\na. Khối lượng xây lắp và thiết bị\r\n(kê cho từng công trình đơn vị)
\r\n\r\nb. Khái quát về các giải pháp xây\r\ndựng và tiến độ thi công các công trình trọng điểm của dự án.
\r\n\r\nc. Sơ đồ ngang thể hiện khái quát\r\ntiến độ thực hiện dự án.
\r\n\r\n2.5.2. Sơ bộ đánh giá tác\r\nđộng môi trường
\r\n\r\na. Dự báo các biến động môi trường\r\nkhi thi công và khai thác tuyến luồng
\r\n\r\nb. Khuyến nghị phương án tối ưu về\r\nquy hoạch mặt bằng tuyến, giải pháp và quy mô các công trình cải tạo tuyến\r\nluồng. Ước tính chi phí bảo vệ môi trường trong thời gian thi công và khi đưa\r\ncông trình vào khai thác.
\r\n\r\n2.5.3. Sơ bộ về tổ chức khai\r\nthác công trình
\r\n\r\na. Sơ bộ ước tính nhu cầu lao động,\r\ncông trình, thiết bị cho khai thác, duy tu bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường\r\nthủy.
\r\n\r\nb. Giải pháp về tổ chức khai thác\r\nvà duy tu bảo dưỡng công trình
\r\n\r\n2.6. Ước tính tổng mức đầu tư và\r\nphân kỳ đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn
\r\n\r\n2.6.1. Ước tính Tổng mức đầu\r\ntư cho xây lắp và thiết bị
\r\n\r\n2.6.2. Phân kỳ đầu tư
\r\n\r\n2.6.3. Khả năng, điều kiện\r\nvà phương án huy động các nguồn vốn
\r\n\r\n2.6.4. Khả năng hoàn vốn trả\r\nnợ và thu lãi.
\r\n\r\n2.7. Phân tích sơ bộ hiệu quả\r\nđầu tư về mặt kinh tế - xã hội
\r\n\r\n2.7.1. Phân tích đánh giá dự\r\nán về mặt kinh tế, tài chính.
\r\n\r\n2.7.2. Các lợi ích và hậu\r\nquả về mặt xã hội.
\r\n\r\n2.8. Xác định tính độc lập khi\r\nvận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu dự án được\r\nkết luận lập tiếp NCKT và có thể chia dự án ra nhiều tiểu dự án, sắp xếp các\r\ntiểu dự án theo mức độ ưu tiên)
\r\n\r\nPhần 3. Các kết luận và kiến\r\nnghị
\r\n\r\n3.1. Những kết luận chính (có lập\r\nbáo cáo NCKT hay bỏ dự án, các hướng NCKT cần lưu ý và các giới hạn của NCKT).
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1: Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2: Quyết định duyệt\r\nđề cương lập báo cáo NCKT và đề cương được duyệt;
\r\n\r\nPhụ lục 3: Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập báo cáo NCTKT
\r\n\r\nPhụ lục 4: Hợp đồng kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn;
\r\n\r\nPhụ lục 5: Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, chiến lược của ngành vùng lãnh thổ;
\r\n\r\nPhụ lục 7: Các tài liệu được\r\nbên A cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 8: Các văn bản của\r\nUBND địa phương (tỉnh, thành phố) các ban ngành ở Trung ương có liên quan đến\r\ndự án.
\r\n\r\nPhụ lục 9: Các thông số về\r\nbáo cáo NCTKT đầu kỳ giữa kỳ và cuối kỳ.
\r\n\r\nA.2. CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\n1. Bản vẽ vị trí tuyến luồng\r\ntrong mạng lưới tuyến vận tải (tỷ lệ 1/10.000 - 1/500.000)
\r\n\r\n2. Bản đồ vị trí hiện trạng\r\nvà quy hoạch phát triển các cảng, khu công nghiệp, đô thị nằm dọc tuyến sông\r\nnghiên cứu (tỷ lệ 1/10.000-1/500.000).
\r\n\r\n3. Bình đồ các đoạn cần cải\r\ntạo (tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n4. Mặt bằng tuyến theo các\r\nphương án (tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n5. Trắc dọc theo tim tuyến\r\nluồng
\r\n\r\n6. Mặt cắt ngang, cắt dọc\r\ncác đoạn nạo vét và kết cấu công trình cải tạo (tỷ lệ 1/100-1/500).
\r\n\r\nB. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
\r\n\r\nB.1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. Các căn cứ pháp lý lập báo\r\ncáo nghiên cứu khả thi.
\r\n\r\n1.2. Các giải pháp thiết kế được\r\nduyệt trong Báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có).
\r\n\r\n1.3. Mục tiêu và phạm vi nghiên\r\ncứu
\r\n\r\n1.4. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Hiện trạng và phương\r\nhướng phát triển kinh tế, xã hội và giao thông khu vực nghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.2. Hiện trạng mặt bằng\r\ntuyến chạy tàu
\r\n\r\n2.1.3. Các công trình trên\r\ntuyến chạy tàu (cầu, phà, đường dây điện qua sông, cống thủy lợi…).
\r\n\r\n2.1.4. Các điểm trở ngại giao\r\nthông trên tuyến luồng (đoạn cong, đoạn cạn, dòng chảy xiết, đá ngầm, thác\r\nghềnh…).
\r\n\r\n2.1.5. Mật độ và kích thước\r\nphương tiện giao thông hiện tại trên tuyến luồng.
\r\n\r\n2.1.6. Hiện trạng và phương\r\nhướng phát triển các công trình chỉnh trị thủy, thủy năng, tưới tiêu có ảnh\r\nhưởng đến tuyến luồng nghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.7. HIện trạng và phương\r\nhướng phát triển các cảng có tàu thuyền qua lại trên tuyến luồng nghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.8. Dự báo hàng hóa, hành\r\nkhách qua tuyến đường thủy cho các năm tính toán.
\r\n\r\n2.1.9. Dự báo thành phần và\r\nlưu lượng tàu cho các năm tính toán.
\r\n\r\n2.1.10. Kích thước tàu tính\r\ntoán
\r\n\r\n2.1.11. Phân tích sự cần\r\nthiết đầu tư cho dự án.
\r\n\r\n2.2. Hình thức đầu tư đối với\r\ncác công trình trên tuyến đường thủy (khôi phục, cải tạo, nâng cấp hoặc làm\r\nmới).
\r\n\r\n2.3. Phương án địa điểm
\r\n\r\n2.3.1. Điều kiện tự nhiên\r\nkhu vực dọc tuyến luồng
\r\n\r\na. Đặc điểm địa lý và địa hình
\r\n\r\nb. Điều kiện địa chất ven bờ, lòng\r\nsông, bãi cạn
\r\n\r\nc. Điều kiện khí tượng, thủy hải\r\nvăn, bùn cát
\r\n\r\nd. Điều kiện môi trường.
\r\n\r\n2.3.2. Quy hoạch mặt bằng\r\ntuyến luồng
\r\n\r\na. Cấp thiết kế của tuyến luồng cho\r\ncác năm tính toán
\r\n\r\nb. Các kích thước tiêu chuẩn của\r\ntuyến luồng thiết kế
\r\n\r\nc. Các phương án mặt bằng tuyến\r\nluồng
\r\n\r\nd. Phương án mặt bằng tuyến luồng\r\nkiến nghị
\r\n\r\n2.3.3. Các công trình chỉnh\r\ntrị trên tuyến luồng
\r\n\r\na. Công trình chỉnh trị các đoạn\r\ncong
\r\n\r\nb. Công trình chỉnh trị các đoạn\r\ncạn
\r\n\r\nc. Giải pháp khắc phục các điểm trở\r\nngại chạy tàu khác
\r\n\r\n2.4. Phương án điều khiển giao\r\nthông
\r\n\r\n2.4.1. Hệ thống phao tiêu\r\ntín hiệu tên tuyến luồng
\r\n\r\n2.4.2. Hệ thống thông tin\r\nliên lạc phục vụ điều khiển giao thông (nếu có)
\r\n\r\n2.5. Phương án thi công xây lắp
\r\n\r\n2.5.1. Khối lượng xây lắp và\r\nthiết bị (kê cho từng công trình đơn vị)
\r\n\r\n2.5.2. yêu cầu về công nghệ\r\nthiết bị kỹ thuật xây lắp đáp ứng kết cấu lựa chọn
\r\n\r\n2.5.3. Các yêu cầu về nguyên\r\nvật liệu phương án cung cấp
\r\n\r\n2.5.4. Phương án tổ chức thi\r\ncông, giải pháp thi công và lựa chọn
\r\n\r\n2.5.5. Các biện pháp phòng\r\nchống cháy, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động.
\r\n\r\n2.6. Phương án giải phóng mặt\r\nbằng, tái định cư (nếu có)
\r\n\r\n2.7. Đánh giá tác động môi\r\ntrường chi tiết
\r\n\r\n2.7.1. Phân tích hiện trạng\r\ntài nguyên môi trường khu vực có tuyến luồng đi qua.
\r\n\r\n2.7.2. Phân tích các tác\r\nđộng môi trường khi thực hiện các giải pháp cải tạo và khai thác tuyến luồng.
\r\n\r\n2.7.3. Các biện pháp phòng\r\nngừa và giảm thiểu tác động của dự án cải tạo tuyến luồng đối với môi trường
\r\n\r\n2.7.4. Kế hoạch giám sát môi\r\ntrường trong quá trình xây dựng và khai thác tuyến luồng
\r\n\r\n2.8. Tổ chức quản lý và khai\r\nthác tuyến luồng
\r\n\r\n2.8.1. Mô hình tổ chức quản\r\nlý và duy tu tuyến luồng
\r\n\r\n2.8.2. Cơ cấu và số lượng\r\nlao động
\r\n\r\n2.8.3. Công trình và thiết\r\nbị cho công tác quản lý và duy tu.
\r\n\r\n2.9. Tổng mức đầu tư, phân kỳ\r\nđầu tư, nguồn vốn
\r\n\r\n2.9.1. Khối lượng xây lắp và\r\nthiết bị
\r\n\r\n2.9.2. Tổng mức đầu tư cho\r\nxây lắp và thiết bị
\r\n\r\n2.9.3. Phân kỳ đầu tư
\r\n\r\n2.9.4. Khả năng, điều kiện,\r\nvà phương án huy động vốn.
\r\n\r\n2.10. Phân tích hiệu quả đầu tư
\r\n\r\n2.10.1. Đánh giá dự án về\r\nkinh tế và tài chính
\r\n\r\n2.10.2. Đánh giá các hiệu\r\nquả khác
\r\n\r\n2.11. Các mốc thời gian chính\r\nthực hiện đầu tư [thời gian KSTK, thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian đấu\r\nthầu, thời gian khởi công (chậm nhất), thời gian hoàn thành đưa công trình vào\r\nkhai thác (chậm nhất)].
\r\n\r\n2.12. Kiến nghị hình thức quản\r\nlý thực hiện dự án
\r\n\r\n2.13. Xác định chủ đầu tư
\r\n\r\n2.14. Các mối quan hệ và trách\r\nnhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.
\r\n\r\nPhần 3. Các kết luận và kiến\r\nnghị
\r\n\r\n3.1. Các kết luận về
\r\n\r\n3.1.1. Tính khả thi của dự\r\nán về các mặt (kinh tế, tài chính, xã hội, môi trường).
\r\n\r\n3.1.2. Yêu cầu đầu tư và\r\nthời gian vào các công trình thuộc dự án và các công trình liên quan đến dự án.
\r\n\r\n3.1.3. Bước thiết kế kỹ\r\nthuật hoặc Thiết kế kỹ thuật thi công và các lưu ý.
\r\n\r\n3.1.4. Những vấn đề khác
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định\r\ncho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định duyệt\r\nđề cương lập báo cáo NCKT và đề cương được duyệt;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Tờ trình\r\ncủa chủ đầu tư xin duyệt đề cương lập báo cáo NCKT;
\r\n\r\nPhụ lục 4. Hoạt động kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư;
\r\n\r\nPhụ lục 5. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, chiến lược của ngành vùng lãnh thổ;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các tài liệu được\r\nbên A cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các văn bản của\r\nUBND địa phương (tỉnh, thành phố) các ban ngành ở Trung ương có liên quan đến\r\ndự án.
\r\n\r\nPhụ lục 9. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ (nếu có).
\r\n\r\nB.2. CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\n1. Bản đồ vị trí tuyến luồng\r\ntrong mạng lưới tuyến vận tải (tỷ lệ 1/10.000-1/500.000)
\r\n\r\n2. Bản đồ vị trí hiện trạng\r\nvà quy hoạch phát triển các cảng, khu công nghiệp, đô thị nằm dọc tuyến sông\r\nnghiên cứu (tỷ lệ 1/10.000-1/500.000).
\r\n\r\n3. Bình đồ các đoạn cần cải\r\ntạo (1/.000-1/10.000)
\r\n\r\n4. Mặt bằng tuyến theo các\r\nphương án (tỷ lệ 1/1.000-1/10.000).
\r\n\r\n5. Trắc dọc theo tim tuyến\r\nluồng
\r\n\r\n6. Mặt cắt ngang, cắt dọc\r\ncác đoạn nạo vét và kết cấu công trình cải tạo (tỷ lệ 1/100-1/500).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ\r\nTHI
\r\n\r\nA1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Giới thiệu chung
\r\n\r\n1.1. Cơ sở pháp lý lập báo\r\ncáo NCTKT
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n1.3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1.4. Nguồn tài liệu sử dụng\r\nđể lập báo cáo NCTKT
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo NCTKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư:
\r\n\r\n2.1.1. Dân số trong vùng\r\n(hiện tại tương lai và các chính sách về dân số)
\r\n\r\n2.1.2. Tình hình kinh tế xã\r\nhội văn hóa trong vùng (hiện tại và chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn,\r\nngắn hạn, các chỉ tiêu phát triển chính…)
\r\n\r\n2.1.3. Sơ qua tình hình kinh\r\ntế xã hội của nước ngoài (nếu dự án có liên quan đến nước ngoài).
\r\n\r\n2.1.4. Về mạng lưới giao\r\nthông vận tải trong vùng và quy hoạch phát triển.
\r\n\r\na. Về giao thông vận tải đường bộ\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng, vận tải, tai nạn): quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\nb. Về giao thông vận tải đường sắt (tình\r\ntrạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn): quy hoạch\r\nphát triển.
\r\n\r\nc. Về giao thông vận tải đường thủy\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn): quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\nd. Về giao thông vận tải hàng không\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn): quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\n2.1.5. Dự báo nhu cầu vận\r\ntải trong vùng
\r\n\r\na. Dự báo nhu cầu vận tải của các\r\nphương thức vận tải sắt, thủy, bộ, hàng không (nếu cần thiết);
\r\n\r\nb. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến\r\nđường thuộc dự án (lưu lượng và thành phần dòng xe).
\r\n\r\n2.1.6. Sơ bộ phân tích lập\r\nluận sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường
\r\n\r\n2.2. Lựa chọn quy mô đầu tư,\r\nhình thức đầu tư
\r\n\r\n2.2.1. Sơ bộ xác định quy mô\r\nvà tiêu chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\na. Quy trình quy phạm áp dụng
\r\n\r\nb. Lựa chọn cấp đường, quy mô và\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật cho tuyến đường, cầu cống, mặt đường v.v..
\r\n\r\n2.2.2. Hình thức đầu tư đối\r\nvới các công trình thuộc dự án (là khôi phục cải tạo, nâng cấp, làm mới).
\r\n\r\n2.3. Sơ bộ về các phương án\r\nthiết kế
\r\n\r\n2.3.1. Các điều kiện tự\r\nnhiên vùng tuyến dự án (địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn).
\r\n\r\n2.3.2. Sơ bộ về thiết kế\r\ntuyến
\r\n\r\nDùng bản đồ tỷ lệ theo 22-TCN-263-2000\r\n"Quy trình khảo sát đường ôtô".
\r\n\r\n·\r\nCác điểm khống chế;
\r\n\r\n·\r\nHướng tuyến và các phương án tuyến;
\r\n\r\n·\r\nBình diện của các phương án tuyến;
\r\n\r\n·\r\nTrắc dọc của các phương án tuyến;
\r\n\r\n·\r\nCác công trình phòng hộ của các phương án tuyến
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng công trình các phương án tuyến
\r\n\r\n2.3.3. Sơ bộ về thiết kế cầu\r\nvà các công trình dọc tuyến (của các phương án tuyến).
\r\n\r\n2.3.4. Tổng hợp so sánh chọn\r\nphương án tuyến
\r\n\r\n2.3.5. Tổng hợp sơ bộ về\r\nkhối lượng giải phóng mặt bằng phương án kiến nghị.
\r\n\r\n2.3.6. Phân tích đánh giá về\r\nviệc sử dụng đất đai và ảnh hưởng về môi trường xã hội và tái định cư.
\r\n\r\n2.4. Sơ bộ về công nghệ điều\r\nkhiển giao thông
\r\n\r\n2.4.1. Hệ thống các thiết bị\r\nđiều khiển và kiểm soát giao thông
\r\n\r\n2.4.2. Hệ thống thông tin\r\nliên lạc phục vụ chỉ huy giao thông
\r\n\r\n2.5. Phân tích lựa chọn sơ bộ\r\ncác phương án xây dựng, sơ bộ đánh giá tác động môi trường, sơ bộ về quản lý\r\nduy tu công trình.
\r\n\r\n2.5.1. Phân tích, lựa chọn\r\nsơ bộ các phương án xây dựng:
\r\n\r\na. Khối lượng xây lắp các loại;
\r\n\r\nb. Yêu cầu về công nghệ, thiết bị,\r\nnguyên vật liệu phải nhập ngoại để đáp ứng loại hình kết cấu đã chọn.
\r\n\r\nc. Phân tích lựa chọn sơ bộ các\r\ngiải pháp và tổ chức xây dựng;
\r\n\r\nd. Sơ đồ ngang thể hiện khái quát\r\ntiến độ thực hiện dự án.
\r\n\r\n2.5.2. Sơ bộ đánh giá tác\r\nđộng môi trường và yêu cầu phải xử lý
\r\n\r\nPhân tích tác động môi trường theo\r\nTiêu chuẩn 22 TCN 242-98, lưu ý đến:
\r\n\r\na. Sơ bộ hiện trạng môi trường dọc\r\ntuyến
\r\n\r\nb. Sơ bộ đánh giá tác động môi\r\ntrường trong giai đoạn thi công và trong giai đoạn khai thác.
\r\n\r\nc. Nêu các yêu cầu phải xử lý
\r\n\r\n2.5.3. Quản lý duy tu tuyến\r\nđường
\r\n\r\na. Tổ chức quản lý tuyến
\r\n\r\nb. Yêu cầu về lao động, về thiết\r\nbị, về công trình cho việc quản lý duy tu tuyến đường.
\r\n\r\n2.6. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn
\r\n\r\n2.6.1. Khái quát
\r\n\r\n2.6.2. Khối lượng xây dựng
\r\n\r\n2.6.3. Tổng mức đầu tư
\r\n\r\n2.6.4. Phân kỳ, phân đoạn\r\nxây dựng tuyến đường
\r\n\r\n2.6.5. Sơ bộ nêu giải pháp\r\ncho nguồn vốn đầu tư
\r\n\r\n2.7. Tính toán sơ bộ hiệu quả\r\nđầu tư về mặt kinh tế xã hội của dự án.
\r\n\r\n2.7.1. Phương pháp phân tích\r\nkinh tế tài chính và các giả thiết cơ bản
\r\n\r\n2.7.2. Phương pháp tính toán\r\nvà kết quả tính toán sơ bộ về kinh tế tài chính.
\r\n\r\n2.7.3. Phân tích các lợi ích\r\nvà hậu quả khác.
\r\n\r\n2.8. Xác định tính độc lập khi\r\nvận hành khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu dự án chia\r\nđược ra nhiều dự án thành phần hay tiểu dự án, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên).
\r\n\r\nPhần 3. Các kết luận và kiến\r\nnghị
\r\n\r\n3.1. Các kết luận chính (có\r\nlập báo cáo NCKT hay bỏ dự án, các hướng NCKT cần lưu ý, các giới hạn của\r\nNCKT…)
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\n1. Quyết định cho phép tiến\r\nhành chuẩn bị đầu tư
\r\n\r\n2. Quyết định duyệt đề cương\r\nlập NCTKT.
\r\n\r\n3. Đề cương lập NCTKT (được\r\nduyệt).
\r\n\r\n4. Tờ trình của chủ đầu tư\r\nxin duyệt đề cương lập NCTKT
\r\n\r\n5. Hợp đồng kinh tế ký giữa\r\nchủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập NCTKT.
\r\n\r\n6. Bản trích sao các quyết\r\nđịnh về quy hoạch, về chiến lược của ngành và vùng lãnh thổ.
\r\n\r\n7. Các tài liệu được bên A\r\ncấp.
\r\n\r\n8. Các văn bản của UBND địa\r\nphương (tỉnh, thành phố, các Ban ngành ở TW có liên quan về hướng tuyến và điểm\r\nkhống chế).
\r\n\r\n9. Các văn bản thống kê chi\r\ntiết các yếu tố hình học, tổng hợp khối lượng các loại (như: nền mặt, giải\r\nphóng mặt bằng).
\r\n\r\n10. Các thông báo về báo cáo\r\nNCTKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ.
\r\n\r\nA.2. PHẦN CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\n1. Bản đồ hướng tuyến (bao\r\ngồm cả phần mạng đường, tuyến mới tô màu đỏ, các đường hiện có tô màu vàng\r\nđậm).
\r\n\r\nTỷ lệ bản vẽ: theo 22-TCN-263-2000.
\r\n\r\n2. Bình đồ tuyến tỷ lệ\r\n1/25.000 (dùng bản đồ đã có để thiết kế, nếu khu vực dự kiến có tuyến đi qua\r\nchưa có bản đồ tỷ lệ 1/25.000 dùng bản đồ 1/50.000 phong thành bản đồ tỷ lệ\r\n1/25.000 để dùng).
\r\n\r\n3. Trắc dọc tuyến
\r\n\r\nTrắc dọc tuyến phải thể hiện được\r\ncác vị trí cầu lớn, cầu trung, cầu nhỏ.
\r\n\r\nTrong trường hợp chiều cao của trắc\r\ndọc không bị hạn chế thì ghép bình đồ và trắc dọc vào một bản vẽ (bình đồ trên,\r\ntrắc dọc dưới).
\r\n\r\n4. Bản thống kê các cống\r\n(trong trường hợp đường khôi phục, cải tạo, nâng cấp)
\r\n\r\n5. Bản thống kê các cầu (gồm\r\ncầu lớn, cầu trung và cầu nhỏ)
\r\n\r\n6. Các bản vẽ điển hình sơ\r\nlược về cầu lớn và cầu trung (bản vẽ bố trí chung)
\r\n\r\n7. Bản thống kê các công\r\ntrình phòng hộ
\r\n\r\n8. Bản thống kê các nút giao
\r\n\r\n9. Bản thống kê các công\r\ntrình an toàn giao thông
\r\n\r\n10. Các trắc ngang điển hình\r\nvà kết cấu mặt đường (tỷ lệ 1/50 hoặc 1/100) mỗi loại dự kiến thiết kế thể hiện\r\n1 bản vẽ (kết cấu mặt đường vẽ bên cạnh trắc ngang).
\r\n\r\n11. Bản thống kê các công\r\ntrình phục vụ khai thác.
\r\n\r\nB. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
\r\n\r\nB1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Giới thiệu chung
\r\n\r\n1.1. Cơ sở pháp lý lập báo\r\ncáo NCKT (bao gồm cả nội dung được duyệt trong báo cáo NCTKT nếu có).
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n1.3. Quá trình nghiên cứu và\r\ntổ chức thực hiện
\r\n\r\n1.4. Nguồn tài liệu sử dụng\r\nđể lập báo cáo NCKT
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Dân số trong vùng\r\n(hiện tại, tương lai và các chính sách về dân số)
\r\n\r\n2.1.2. Tổng sản phẩm trong\r\nvùng. Tình hình kinh tế-xã hội-văn hóa trong vùng (hiện tại và chiến lược phát\r\ntriển, các chỉ tiêu chính…)
\r\n\r\n2.1.3. Tình hình hiện tại và\r\nkhả năng ngân sách (toàn khu vực hoặc các tỉnh trong khu vực)
\r\n\r\n2.1.4. Hiện trạng kinh tế xã\r\nhội và tương lai phát triển của các vùng xung quanh có liên quan đến dự án.
\r\n\r\n2.1.5. Tình hình kinh tế xã\r\nhội và tương lai phát triển của các nước có liên quan đến dự án (nếu dự án có\r\nliên quan đến nước ngoài).
\r\n\r\n2.1.6. Về mạng lưới GTVT\r\ntrong vùng và quy hoạch phát triển
\r\n\r\na. Giao thông vận tải đường bộ\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn); quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\nb. Giao thông vận tải đường sắt\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn); quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\nc. Giao thông vận tải đường thủy\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn); quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\nd. Giao thông vận tải hàng không\r\n(tình trạng kỹ thuật, tình hình khai thác, lưu lượng vận tải, tai nạn); quy\r\nhoạch phát triển.
\r\n\r\n2.1.7. Các quy hoạch khác có\r\nliên quan đến dự án
\r\n\r\na. Các đô thị khu công nghiệp tập\r\ntrung, khu định cư v.v…
\r\n\r\nb. Quy hoạch và các dự án về thủy\r\nlợi
\r\n\r\nc. Quy hoạch và các dự án về năng\r\nlượng
\r\n\r\nd. Quy hoạch và các dự án về lâm\r\nnghiệp
\r\n\r\ne. Quy hoạch và các dự án khu bảo\r\ntồn, các di tích văn hóa lịch sử.
\r\n\r\n2.1.8. Đánh giá về vận tải\r\nvà dự báo nhu cầu vận tải
\r\n\r\na. Đánh giá về vận tải trong vùng
\r\n\r\nb. Dự báo về khu vực hấp dẫn
\r\n\r\nc. Dự báo về nhu cầu vận tải trong\r\nvùng của các phương thức vận tải sắt, thủy, bộ, hàng không (nếu cần thiết).
\r\n\r\nd. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến\r\ndự án (lưu lượng, thành phần dòng xe).
\r\n\r\n2.1.9. Tổng hợp những vấn đề\r\ncó liên quan và lập sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường.
\r\n\r\n2.2. Chọn lựa hình thức đầu tư\r\n(khôi phục, cải tạo, nâng cấp, làm mới đối với các đoạn tuyến dự án).
\r\n\r\n2.3. Các phương án địa điểm\r\n(thiết kế sơ bộ)
\r\n\r\n2.3.1. Xác định quy mô và\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\na. Quy trình, quy phạm áp dụng
\r\n\r\nb. Lựa chọn cấp đường quy mô và\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật cho tuyến đường
\r\n\r\nc. Tiêu chuẩn thiết kế cầu cống…
\r\n\r\nd. Tiêu chuẩn thiết kế các công\r\ntrình khác (nếu có)
\r\n\r\n2.3.2. Các phương án thiết\r\nkế sơ bộ
\r\n\r\na. Các điều kiện tự nhiên vùng\r\ntuyến đi qua (địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn, môi trường)
\r\n\r\nb. Thiết kế tuyến
\r\n\r\n·\r\nCác điểm khống chế
\r\n\r\n·\r\nHướng tuyến và các phương án tuyến
\r\n\r\n·\r\nKết quả thiết kế các phương án tuyến
\r\n\r\n- Bình diện
\r\n\r\n- Trắc dọc
\r\n\r\n- Nền đường (thông thường và đặc\r\nbiệt)
\r\n\r\n- Mặt đường
\r\n\r\n- Thoát nước (cống, rãnh…)
\r\n\r\n- Công trình phòng hộ
\r\n\r\n- An toàn và tổ chức giao thông
\r\n\r\n- Công trình phục vụ khai thác
\r\n\r\nc. Thiết kế cầu
\r\n\r\n·\r\nNguyên tắc thiết kế
\r\n\r\n·\r\nCác giải pháp thiết kế:
\r\n\r\n- Mặt cắt ngang
\r\n\r\n- Kết cấu nhịp
\r\n\r\n- Kết cấu nền móng
\r\n\r\n- Các kết cấu phụ trợ
\r\n\r\n·\r\nKết quả thiết kế (các phương án thiết kế và lựa chọn)
\r\n\r\n- Cầu lớn
\r\n\r\n- Cầu trung
\r\n\r\n- Cầu nhỏ
\r\n\r\nd. Tổng hợp khối lượng xây dựng\r\nnền, mặt, cầu, cống và một số công trình chính khác của từng phương án tuyến
\r\n\r\ne. Tổng hợp so sánh chọn phương án\r\ntuyến
\r\n\r\nf. Tổng hợp khối lượng giải phóng\r\nmặt bằng của phương án kiến nghị.
\r\n\r\n2.4. Phương án công nghệ điều\r\nkhiển, kiểm soát giao thông
\r\n\r\n2.5. Phân tích lựa chọn phương\r\nán tổ chức thi công
\r\n\r\n2.6. Phương án giải phóng mặt\r\nbằng và tái định cư (nếu có)
\r\n\r\n2.7. Đánh giá tác động môi\r\ntrường và giải pháp xử lý
\r\n\r\n2.7.1. Đánh giá tác động môi\r\ntrường theo hướng dẫn trong Tiêu chuẩn 22 TCN 242-98, lưu ý đến:
\r\n\r\n·\r\nĐặc trưng địa hình, địa chất và tài nguyên đất
\r\n\r\n·\r\nKhí hậu
\r\n\r\n·\r\nChất lượng không khí
\r\n\r\n·\r\nMức ồn
\r\n\r\n·\r\nThủy văn và tài nguyên nước
\r\n\r\n·\r\nCác hệ sinh thái đặc trưng
\r\n\r\n·\r\nTài nguyên khoáng sản
\r\n\r\n·\r\nĐặc điểm kinh tế xã hội
\r\n\r\n·\r\nDự báo những diễn biến môi trường khi không thực hiện dự án.
\r\n\r\n2.7.2. Đánh giá tác động môi\r\ntrường
\r\n\r\n·\r\nMô tả các hoạt động của dự án gây tác động lớn đến môi trường
\r\n\r\n·\r\nCác phương pháp sử dụng để đánh giá tác động
\r\n\r\n·\r\nĐánh giá tác động môi trường
\r\n\r\n2.7.3. Các giải pháp xử lý\r\nvà chi phí xử lý (tương ứng ở giai đoạn thi công và khai thác)
\r\n\r\n2.8. Quản lý duy tu tuyến đường
\r\n\r\n2.8.1. Tổ chức quản lý duy\r\ntu tuyến đường
\r\n\r\n2.8.2. Yêu cầu về lao động,\r\nvề thiết bị, về công trình cho việc quản lý duy tu tuyến đường.
\r\n\r\n2.9. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn
\r\n\r\n2.9.1. Khối lượng xây lắp
\r\n\r\n2.9.2. Tổng mức đầu tư
\r\n\r\na. Các căn cứ lập tổng mức đầu tư
\r\n\r\nb. Cấu thành của tổng mức đầu tư
\r\n\r\nc. Tổng mức đầu tư cho các phương\r\nán kiến nghị
\r\n\r\n2.9.3. Phân kỳ, phân đoạn\r\nxây dựng tuyến đường theo phương án kiến nghị
\r\n\r\n2.9.4. Giải pháp cho nguồn\r\nvốn đầu tư
\r\n\r\n2.10. Phân tích hiệu quả đầu tư
\r\n\r\n2.10.1. Phương pháp phân\r\ntích kinh tế tài chính và các giả thiết cơ bản.
\r\n\r\n2.10.2. Phương pháp tính\r\ntoán và các kết quả tính toán Kinh tế tài chính trong đánh giá dự án.
\r\n\r\n2.10.3. Phân tích các lợi\r\ních và hậu quả về mặt xã hội.
\r\n\r\n2.11. Các mốc thời gian chính\r\nthực hiện dự án
\r\n\r\n2.12. Kiến nghị hình thức quản\r\nlý thực hiện dự án
\r\n\r\n2.13. Xác định Chủ đầu tư
\r\n\r\n2.14. Mối quan hệ và trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan liên quan đến dự án
\r\n\r\nPhần 3. Kết luận và kiến nghị
\r\n\r\n3.1. Kết luận về:
\r\n\r\n3.1.1. Tính khả thi các mặt\r\ncủa phương án kiến nghị. Tổng mức đầu tư của phương án kiến nghị.
\r\n\r\n3.1.2. Yêu cầu và thời gian\r\nđầu tư vào công trình thuộc dự án và các tuyến có liên quan.
\r\n\r\n3.1.3. Bước thiết kế kỹ\r\nthuật hay TKKT-TC và các lưu ý.
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị.
\r\n\r\nPHẦN\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định duyệt\r\nđề cương lập NCKT và đề cương được duyệt
\r\n\r\nPhụ lục 3. Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập NCKT
\r\n\r\nPhụ lục 4. Hợp đồng kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập NCKT
\r\n\r\nPhụ lục 5. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, chiến lược của ngành hoặc của vùng lãnh thổ liên quan\r\nđến dự án.
\r\n\r\nPhụ lục 6. Các văn bản làm\r\nviệc UBND các tỉnh, thành phố, các Bộ, ngành ở Trung ương có liên quan đến\r\nhướng tuyến, vị trí cầu lớn và các điểm khống chế khác.
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các bản thống kê\r\nchính:
\r\n\r\n- Các yếu tố hình học của tuyến
\r\n\r\n- Bản tổng hợp khối lượng nền đường\r\ntừng km
\r\n\r\n- Thống kê khối lượng các loại rãnh\r\nthoát nước
\r\n\r\n- Thống kê chi tiết về giải phóng\r\nmặt bằng.
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các bản tính,\r\nkiểm toán về kết cấu mặt đường, cầu, xử lý nền đất yếu (nếu có) v.v…
\r\n\r\nPhụ lục 9. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ (nếu có)
\r\n\r\nB2. PHẦN CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\n1. Bình đồ hướng tuyến
\r\n\r\n- Tỷ lệ: theo 22 TCN 263-2000
\r\n\r\n- Tô màu:
\r\n\r\nHướng tuyến tô màu đỏ; các đường\r\nhiện có tô màu vàng đậm; các sông suối gần khu vực tuyến hoặc cắt qua tuyến tô\r\nmàu xanh; các địa danh, điểm khống chế, điểm cuối tuyến tô màu vàng chanh (bút\r\nđánh dấu).
\r\n\r\n2. Các trắc ngang điển hình:
\r\n\r\n- Tỷ lệ: 1/50 hoặc 1/100
\r\n\r\n- Yêu cầu: Phải có đủ các loại trắc\r\nngang đã thiết kế như nền đắp, nửa đào đắp, đào hoàn toàn, nền có công trình\r\nphòng hộ (kè, tường chắn, rãnh đỉnh, ốp đá v.v…) và phải thể hiện các thành\r\nphần cấu thành của một trắc ngang như kích thước nền, mặt, lề đường, rãnh,\r\ntaluy âm dương v.v..
\r\n\r\n3. Bản vẽ kết cấu mặt đường
\r\n\r\nThể hiện đầy đủ các loại kết cấu đã\r\nthiết kế (bao gồm cả kết cấu cho lớp mặt và gia cố nền)
\r\n\r\n4. Bình đồ tuyến:
\r\n\r\n- Tỷ lệ: theo 22 TCN 263-2000
\r\n\r\n- Yêu cầu:
\r\n\r\n+ Nét vẽ tuyến tô đậm
\r\n\r\n+ Thể hiện đầy đủ các địa danh quan\r\ntrọng, các vị trí cầu, cống, đường nối; các điểm giao cắt v.v… và các quy định\r\nkhác đối với loại bình đồ.
\r\n\r\n5. Trắc dọc:
\r\n\r\n- Tỷ lệ:
\r\n\r\nTương ứng với bình đồ tuyến (dài\r\n1/2.000 cao 1/200 v.v…)
\r\n\r\n- Yêu cầu:
\r\n\r\nPhải thể hiện đầy đủ vị trí cầu,\r\ncống, chiều dài các cầu, đường cong nối dốc v.v… (riêng phần đế của trắc dọc\r\ntheo quy định trong hồ sơ mẫu).
\r\n\r\nTrong trường hợp chiều cao của trắc\r\ndọc không bị hạn chế có thể vẽ ghép bình đồ và trắc dọc vào một bản vẽ (bình đồ\r\ntrên, trắc dọc dưới).
\r\n\r\n6. Bảng thống kê các cống\r\ntrên toàn tuyến (theo quy định trong hồ sơ mẫu)
\r\n\r\n7. Các bản vẽ điển hình các\r\ncống.
\r\n\r\nVẽ các loại cống đã thiết kế, mỗi\r\nloại vẽ một bản.
\r\n\r\n8. Bảng thống kê các cầu\r\ntoàn tuyến (theo mẫu)
\r\n\r\n9. Bản vẽ điển hình các cầu\r\ntrung
\r\n\r\nMỗi cầu vẽ bình đồ vị trí cầu và bố\r\ntrí chung của cầu
\r\n\r\nĐối với cầu lớn lập thành 1 hồ sơ\r\nriêng
\r\n\r\n10. Bảng thống kê các công\r\ntrình phòng hộ.
\r\n\r\n(Bao gồm kè, tường chắn, ốp mái\r\ntaluy v.v…) (theo hồ sơ mẫu)
\r\n\r\n11. Các bản vẽ điển hình các\r\ncông trình phòng hộ
\r\n\r\n(Mỗi loại đã thiết kế một bản)
\r\n\r\n12. Bảng thống kê các nút\r\ngiao, đường giao
\r\n\r\n13. Bản vẽ điển hình các nút\r\ngiao
\r\n\r\n(Mỗi loại nút giao đã thiết kế vẽ 1\r\nbản)
\r\n\r\n14. Bảng thống kê các công\r\ntrình về an toàn giao thông
\r\n\r\n(Bao gồm cọc tiêu, lan can bằng tôn\r\nsóng, hộ lan, biển báo các loại, tín hiệu, rào chắn, sơn kẻ đường…)
\r\n\r\n15. Bảng thống kê các công\r\ntrình phục vụ khai thác
\r\n\r\n(Bao gồm nhà thu phí, nhà quản lý\r\nđường, các hạt giao thông, nhà nghỉ, nhà chờ v.v…)
\r\n\r\n16. Bản vẽ điển hình các\r\ncông trình phục vụ khai thác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ\r\nTHI
\r\n\r\nA1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. Các căn cứ pháp lý lập\r\nbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n1.3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1.4. Nguồn tài nguyên sử\r\ndụng
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCTKT
\r\n\r\n2.1. Các căn cứ, sự cần thiết\r\nphải đầu tư, các thuận lợi, khó khăn
\r\n\r\n2.1.1. Các căn cứ về kinh tế\r\n- xã hội;
\r\n\r\n2.1.2. Các căn cứ về quy\r\nhoạch, kế hoạch dài hạn;
\r\n\r\n2.1.3. Các chủ trương của\r\ncác cấp chính quyền.
\r\n\r\n2.1.4. Các thuận lợi, khó\r\nkhăn;
\r\n\r\n2.1.5. Dự báo nhu cầu vận\r\ntải.
\r\n\r\na. Dự báo nhu cầu vận tải khách và\r\nhàng ở các năm tính toán (năm thứ 10, thứ 20 kể từ khi lập báo cáo nghiên cứu\r\ntiền khả thi).
\r\n\r\nCó thể dự báo nhu cầu vận tải khách\r\nvà hàng cho các phương thức vận tải trong đó có đường sắt hoặc chỉ có dự báo\r\nnhu cầu vận tải khách và hàng do đường sắt đảm nhận.
\r\n\r\nb. Tổ chức chạy tàu khách và tàu\r\nhàng:
\r\n\r\n·\r\nCác loại đoàn tàu khách, thành phần các đoàn tàu khách, số lượng các loại tàu\r\nkhách chạy trong ngày ở các năm tính toán.
\r\n\r\n·\r\nCác loại đoàn tàu hàng, thành phần các đoàn tàu hàng, số lượng các loại tàu\r\nhàng chạy trong ngày ở các năm tính toán.
\r\n\r\n·\r\nSơ đồ thể hiện mật độ đoàn tàu trên các đoạn tuyến dự án.
\r\n\r\n2.1.6. Sơ bộ phân tích và\r\nlập luận sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.2. Dự kiến hình thức đầu tư,\r\nquy mô xây dựng
\r\n\r\n2.2.1. Các hình thức đầu tư (khôi\r\nphục, cải tạo, làm mới hoặc kết hợp giữa các hình thức đó - kê rõ theo đoạn\r\nđường, công trình, hạng mục chủ yếu ứng với các hình thức đó).
\r\n\r\n2.2.2. Quy mô xây dựng ở các năm\r\ntính toán
\r\n\r\nCăn cứ vào mật độ đoàn tàu các đoạn\r\nđể sơ bộ xác định quy mô các công trình chủ yếu: là đường đơn hay đường đôi,\r\ngiao cắt cùng mức hay lập thể các đường giao thông khác, quy mô các ga khu\r\nđoạn…
\r\n\r\n2.3. Giới thiệu về các công\r\ntrình xây dựng (địa điểm và các phương án)
\r\n\r\n2.3.1. Những yếu tố kỹ thuật\r\nchủ yếu:
\r\n\r\n·\r\nKhổ đường;
\r\n\r\n·\r\nCấp đường;
\r\n\r\n·\r\nSố lượng đường chính;
\r\n\r\n·\r\nLoại sức kéo;
\r\n\r\n·\r\nLoại đầu máy;
\r\n\r\n·\r\nĐộ dốc chỉ đạo (cho các hướng tuyến)
\r\n\r\n·\r\nTín hiệu - liên khóa - đóng đường.
\r\n\r\n2.3.2. Điều kiện tự nhiên\r\nvùng tuyến dự án
\r\n\r\n·\r\nKhí hậu, khí tượng, thủy văn;
\r\n\r\n·\r\nĐịa hình;
\r\n\r\n·\r\nĐịa chất;
\r\n\r\n·\r\nHiện trạng môi trường;
\r\n\r\n2.3.3. Công trình xây dựng
\r\n\r\na. Công trình tuyến:
\r\n\r\n- Các phương án hướng tuyến (mô tả\r\nviệc chọn tuyến, điểm nối ray, tránh các chướng ngại vật, các di tích lịch sử\r\nvăn hóa, tôn giáo đoạn vạch tuyến tự do, đoạn vạch tuyến gò bó…);
\r\n\r\n- Nền đường (mặt cắt ngang đại diện\r\ncho nền đào, nền đắp, dự đoán các đoạn nền đường đặc biệt phải xử lý, các đoạn\r\ncần có công trình phòng hộ…).
\r\n\r\n- Khối lượng công trình.
\r\n\r\nb. Công trình ga:
\r\n\r\n- Phân bổ ga dọc tuyến cho các\r\nphương án hướng tuyến;
\r\n\r\n- Bảng sơ đồ đường ga cho các\r\nphương án hướng tuyến;
\r\n\r\n- Khối lượng công trình.
\r\n\r\nc. Công trình cầu:
\r\n\r\n- Các phương án vị trí cầu lớn;
\r\n\r\n- Dự kiến loại hình kết cấu phần trên,\r\nphần dưới;
\r\n\r\n- Thống kê số lượng các cầu trên\r\ntuyến (phân ra loại cầu nhỏ, cầu vừa, cầu lớn và chiều dài tương ứng).
\r\n\r\nd. Công trình hầm:
\r\n\r\n- Các phương án vị trí hầm lớn;
\r\n\r\n- Dự kiến phân đoạn chiều dày áo\r\nhầm cho các hầm;
\r\n\r\n- Thống kê số lượng các hầm trên\r\ntuyến (phân ra loại hầm nhỏ, hầm vừa, hầm lớn và chiều dài tương ứng).
\r\n\r\ne. Kiến trúc tầng trên:
\r\n\r\n- Loại ray dùng trên tuyến chính,\r\nloại ray dùng trên đường ga;
\r\n\r\n- Loại ghi dùng trên tuyến chính,\r\nloại ghi dùng trên đường ga;
\r\n\r\n- Loại tà vẹt và số lượng đặt trên\r\ntuyến chính và trên đường ga;
\r\n\r\n- Loại balat và chiều dày balat\r\ntrên tuyến chính và trên đường ga;
\r\n\r\n- Khối lượng công trình.
\r\n\r\ng. Tín hiệu - liên khóa - đóng\r\nđường:
\r\n\r\n- Loại hình dự kiến;
\r\n\r\n- Sơ đồ mẫu (cho 1 ga tránh và 1 ga\r\ntrung gian).
\r\n\r\nh. Thông tin
\r\n\r\n- Loại hình dự kiến về đường dây truyền\r\ndẫn và tổng đài;
\r\n\r\n- Sơ đồ mạng thông tin liên lạc (dự\r\nkiến cho từng phương án hướng tuyến).
\r\n\r\ni. Cơ sở đầu máy toa xe:
\r\n\r\nƯớc tính số lượng xí nghiệp đầu\r\nmáy, toa xe, số lượng các trạm đầu máy, toa xe vừa quy mô khái quát của xí\r\nnghiệp, trạm (có thể xếp hạng theo lớn, vừa, nhỏ).
\r\n\r\n2.3.4. Phân tích, lựa chọn\r\nsơ bộ các phương án
\r\n\r\na. Ước tính chi phí xây dựng của\r\ncác phương án
\r\n\r\nb. Tính toán thu chi trong thời\r\ngian khai thác của các phương án.
\r\n\r\nc. So sánh sơ bộ các phương án về\r\nmặt kinh tế - kỹ thuật, xã hội, môi trường
\r\n\r\n2.3.5. Phân tích đánh giá về\r\nviệc sử dụng đất đai và ảnh hưởng về môi trường xã hội, tái định cư.
\r\n\r\n2.4. Phân tích lựa chọn sơ bộ\r\ncông nghệ kỹ thuật GTVT đường sắt (công nghệ phổ biến hiện dùng trong nước hay\r\nphải nhập ngoại, ưu nhược điểm, điều kiện cung cấp, chuyển giao công nghệ).
\r\n\r\n2.5. Sơ bộ phân tích các phương\r\nán tổ chức thi công, đánh giá tác động môi trường và sơ bộ về tổ chức khai thác
\r\n\r\n2.6. Ước tính tổng mức đầu tư và\r\nphương án huy động vốn
\r\n\r\n2.6.1. Ước tính tổng mức đầu\r\ntư (chia ra đầu tư cho kết cấu hạ tầng thuộc các chủ đầu tư khác nhau và đầu tư\r\ncho phương tiện vận tải) của các phương án.
\r\n\r\n2.6.2. Phương án huy động\r\nvốn
\r\n\r\n2.7. Tính toán sơ bộ hiệu quả\r\nđầu tư về kinh tế xã hội của dự án
\r\n\r\n2.7.1. Phân tích dự án về\r\nmặt kinh tế tài chính.
\r\n\r\n2.7.2. Phân tích các lợi ích\r\nvà hậu quả về mặt xã hội.
\r\n\r\n2.8. Xác định tính độc lập khi\r\nvận hành khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có và nếu kết\r\nluận dự án cần tiếp tục lập NCKT)
\r\n\r\nPhần 3. Kết luận và kiến nghị
\r\n\r\n3.1. Kết luận về:
\r\n\r\n3.1.1. Có lập báo cáo nghiên\r\ncứu khả thi hay bỏ dự án;
\r\n\r\n3.1.2. Các hướng nghiên cứu\r\nkhả thi cần phải lưu ý và các giới hạn của nghiên cứu khả thi.
\r\n\r\n3.2. Kiến nghị:
\r\n\r\n3.2.1. Kiến nghị để tư vấn\r\ntrong nước lập nghiên cứu khả thi hay các hình thức phối hợp giữa tư vấn trong\r\nnước và nước ngoài hoặc thuê tư vấn nước ngoài lập nghiên cứu khả thi.
\r\n\r\n3.2.2. Các kiến nghị khác
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định duyệt\r\nđề cương lập nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Đề cương lập\r\nnghiên cứu tiền khả thi (được duyệt);
\r\n\r\nPhụ lục 4. Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 5. Hợp đồng kinh tế\r\ngiữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 6. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, về chiến lược của ngành hoặc vùng lãnh thổ có liên\r\nquan đến dự án;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các tài liệu bên\r\nA cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các văn bản khác\r\nliên quan đến dự án;
\r\n\r\nPhụ lục 9. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCTKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ
\r\n\r\nA2. CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\nBản vẽ 1. Bản đồ giao thông\r\nkhu vực nghiên cứu dự án;
\r\n\r\nBản vẽ 2. Bình đồ tỷ lệ\r\n1:25.000 hoặc 1:50.000 (có thể dùng bản đồ tỷ lệ 1:10.000) trên đó có vẽ các\r\nphương án hướng tuyến;
\r\n\r\nBản vẽ 3. Mặt cắt dọc các\r\nphương án tuyến;
\r\n\r\nBản vẽ 4. Bố trí chung của\r\ncác cầu;
\r\n\r\nBản vẽ 5. Bố trí chung các\r\nhầm lớn;
\r\n\r\nBản vẽ 6. Bình diện các ga\r\nkhu đoạn, ga lập tàu.
\r\n\r\nB. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
\r\n\r\nB1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Xuất xứ, các căn cứ pháp\r\nlý, các tiên đề…
\r\n\r\n1.1. Xuất xứ (hay đặt vấn đề\r\nnghiên cứu);
\r\n\r\n1.2. Căn cứ pháp lý cho việc\r\nlập báo cáo nghiên cứu khả thi (như quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu\r\ntư, quyết định thông qua nghiên cứu tiền khả thi, quyết định duyệt đề cương lập\r\nnghiên cứu khả thi kèm theo đề cương lập nghiên cứu khả thi của đơn vị lập dự\r\nán và tờ trình của Chủ đầu tư xin duyệt đề cương đó, hợp đồng kinh tế…)
\r\n\r\n1.3. Các vấn đề tiên quyết:\r\nnêu tóm tắt những vấn đề đã được quyết định trong báo cáo nghiên cứu tiền khả\r\nthi (nếu có báo cáo này được thông qua) hoặc những vấn đề đã được quyết định\r\ntrong chiến lược phát triển vùng lãnh thổ hoặc ngành, những vấn đề đã được\r\nquyết định trong quy hoạch ngành, hoặc lãnh thổ…
\r\n\r\n1.4. Phạm vi và mức độ\r\nnghiên cứu đối với các công trình, thiết bị trong dự án.
\r\n\r\n1.5. Các tài liệu được bên A\r\ncấp (trích tóm tắt).
\r\n\r\n1.6. Các tiêu chuẩn, quy\r\nphạm, quy trình áp dụng.
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCKT
\r\n\r\n2.1. Những căn cứ để xác định sự\r\ncần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Tình hình kinh tế, xã\r\nhội (hiện tại và tương lai phát triển)
\r\n\r\n2.1.2. Tình hình giao thông\r\nvận tải:
\r\n\r\na. Giao thông đường bộ:
\r\n\r\n- Các đường ôtô, các bến xe, trạng\r\nthái các đường, lưu lượng xe của các đường đó;
\r\n\r\n- Các chân hàng và năng lực vận\r\ntải.
\r\n\r\n- Dự kiến về giao thông vận tải\r\nđường bộ trong tương lai.
\r\n\r\nb. Giao thông đường thủy:
\r\n\r\n- Các tuyến vận tải thủy, trạng\r\nthái và lưu lượng tàu thuyền trên các tuyến đó;
\r\n\r\n- Các cảng, trạng thái và khả năng\r\ncủa các cảng đó.
\r\n\r\n- Dự kiến về giao thông vận tải\r\nthủy trong tương lai.
\r\n\r\nc. Giao thông đường sắt:
\r\n\r\n- Các tuyến đường sắt, trạng thái\r\nvà năng lực thông qua hiện tại;
\r\n\r\n- Các chân hàng, các ga hiện có;
\r\n\r\n- Các cơ sở khác của đường sắt.
\r\n\r\nd. Dự báo lượng vận tải khách và\r\nhàng:
\r\n\r\n- Tính theo các năm khai thác thứ\r\n2, 5, 10 và tỷ lệ tăng trong tương lai;
\r\n\r\n- Các yêu cầu về quốc phòng (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n- Các yêu cầu của địa phương (nếu\r\ncó).
\r\n\r\ne. Đặc trưng luồng hàng và loại\r\nhàng:
\r\n\r\n- Tỷ trọng luồng hàng trực thông;
\r\n\r\n- Hệ số không cân bằng giữa hai\r\nhướng;
\r\n\r\n- Các hàng đặc biệt thích hợp với\r\nvận tải đường sắt (siêu trường, siêu trọng, container..).
\r\n\r\nf. Xác định sự cần thiết làm\r\ntuyến đường sắt:
\r\n\r\nXét các mặt:
\r\n\r\n- Công suất vận tải yêu cầu xứng\r\nđáng làm đường sắt, số T-km, số khách-km, số đôi tàu/ngày;
\r\n\r\n- Chiều dài vận tải bình quân thuộc\r\nvùng ưu việt đối với vận tải đường sắt;
\r\n\r\n- Tính ưu việt so với các phương\r\nthức vận tải khác.
\r\n\r\n2.2. Lựa chọn hình thức đầu tư
\r\n\r\nHình thức đầu tư đối với các công\r\ntrình đơn vị là làm mới, khôi phục, cải tạo, nâng cấp (kê rõ từng công trình).
\r\n\r\n2.3. Các phương án địa điểm
\r\n\r\n2.3.1. Các đặc tính tự nhiên\r\nvùng dự án: địa hình, địa mạo, khí hậu thủy văn, địa chất.
\r\n\r\n2.3.2. Chọn lựa các yếu tố cơ\r\nbản:
\r\n\r\n·\r\nKhổ đường;
\r\n\r\n·\r\nCấp đường;
\r\n\r\n·\r\nSố lượng đường chính (đường đơn hay đường đôi);
\r\n\r\n·\r\nLoại sức kéo;
\r\n\r\n·\r\nLoại đầu máy kéo tàu khách và loại đầu máy kéo tàu hàng;
\r\n\r\n·\r\nĐộ dốc chỉ đạo;
\r\n\r\n·\r\nTín hiệu - liên khóa- đóng đường.
\r\n\r\n2.3.3. Thiết kế tổ chức chạy tàu\r\n(cho từng phương án hướng tuyến và cho các năm tính toán)
\r\n\r\na. Tổ chức chạy tàu khách:
\r\n\r\n- Các loại tàu khách, số lượng các\r\nloại toa trong từng loại đoàn tàu khách;
\r\n\r\n- Tính toán số lượng các loại tàu\r\nkhách trên từng hướng đi, về.
\r\n\r\nb. Tổ chức chạy tàu hàng:
\r\n\r\n- Các loại tàu hàng, số lượng các\r\nloại toa xe trong từng loại đoàn tàu hàng;
\r\n\r\n- Tính toán số lượng các loại đoàn\r\ntàu hàng trên từng hướng.
\r\n\r\nc. Các phương án quay vòng đầu\r\nmáy tàu khách, tàu hàng và lựa chọn phương án.
\r\n\r\n2.3.4. Các phương án công trình (thiết\r\nkế sơ bộ)
\r\n\r\n2.3.4.1. Công trình tuyến\r\nđường
\r\n\r\na. Bình diện tuyến đường:
\r\n\r\n- Các nguyên tắc chọn tuyến đường;
\r\n\r\n- Các phương án hướng tuyến, so\r\nsánh lựa chọn;
\r\n\r\n- Các phương án điểm nối ray, so\r\nsánh lựa chọn;
\r\n\r\n- Các phương án trị số R min và so\r\nsánh lựa chọn;
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu thiết kế bình diện\r\ncủa phương án lựa chọn (chiều dài đường chim bay, chiều dài tuyến, hệ số triển\r\ntuyến, chiều dài đoạn thẳng, chiều dài đoạn cong (chia theo R lớn hơn thông\r\nthường, R thông thường, R min tương ứng với số lượng đường cong).
\r\n\r\nb. Mặt cắt dọc tuyến đường:
\r\n\r\n- Các trị số độ dốc chỉ đạo có khả\r\nnăng và sơ bộ chọn trị số này cho các phương án tuyến;
\r\n\r\n- Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt\r\ndọc (tùy tình hình địa hình, địa chất, thủy văn mà thiên về đào hay đắp, phối\r\nhợp giữa đường đỏ và định chiều dài cầu cạn, hầm, giao cắt…);
\r\n\r\n- Phân đoạn thiết kế mặt cắt dọc\r\n(đoạn vạch tuyến tự do, đoạn vạch tuyến gò bó);
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu thiết kế mặt cắt dọc\r\ncủa phương án lựa chọn (số lượng dốc nhỏ hơn dốc chỉ đạo và số lượng dốc lớn\r\nhơn dốc chỉ đạo/ chiều dài tương ứng…).
\r\n\r\nc. Nền đường (các phương án):
\r\n\r\n- Phân đoạn nền đường thông thường\r\nvà nền đường đặc biệt;
\r\n\r\n- Các mặt cắt ngang điển hình ứng\r\nvới nền đường thông thường;
\r\n\r\n- Các giải pháp thiết kế xử lý ứng\r\nvới đoạn nền đường đặc biệt;
\r\n\r\n- Các công trình thoát nước dọc\r\ntuyến (có thể ở trong phạm vi nền đường, có thể ở ngoại phạm vi nền đường);
\r\n\r\n- Các mở đất, đường vận chuyển đất\r\nvà cự ly vận chuyển;
\r\n\r\n- Khối lượng công trình các loại\r\n(ghi rõ phạm vi tính) và giải pháp xây dựng (khái quát).
\r\n\r\nd. Các công trình cải dịch và\r\ngiao cắt (các phương án):
\r\n\r\n- Thống kê các công trình hiện hữu\r\nphải cải dịch, đề nghị để đơn vị nào lập thiết kế cải dịch (đối với các công\r\ntrình chuyên ngành);
\r\n\r\n- Các công trình cụ thể phải cải\r\ndịch do đơn vị lập dự án khả thi đường sắt thực hiện trong dự án (có công trình\r\nlớn phải lập hồ sơ như đường và cầu ôtô vượt đường sắt, cải đoạn sông suối dài,\r\ncải một đoạn ôtô dài…);
\r\n\r\n- Các giao cắt cùng mức và khác mức\r\nvới các đường giao thông;
\r\n\r\n- Khối lượng công trình các loại và\r\ngiải pháp xây dựng (khái quát).
\r\n\r\ne. Kiến trúc băng trên (KTTT)\r\nchính tuyến:
\r\n\r\n- Nguyên tắc lựa chọn loại hình\r\nKTTT;
\r\n\r\n- Mặt cắt ngang điển hình KTTT;
\r\n\r\n- Khối lượng kiến trúc tầng trên\r\n(ghi rõ phạm vi tính) và giải pháp xây dựng (khái quát).
\r\n\r\n2.3.4.2. Công trình điểm phân\r\ngiới (cho từng phương án):
\r\n\r\n·\r\nXác định các tiêu chuẩn kỹ thuật và thiết kế phân bố điểm phân giới;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến địa điểm, chức năng, nhiệm vụ, quy mô các ga ứng với các năm khai thác\r\ntính toán;
\r\n\r\n·\r\nThiết kế các ga;
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng công trình các ga (nêu rõ phạm vi tính) và giải pháp xây dựng (khái\r\nquát).
\r\n\r\n2.3.4.3. Công trình cầu (cho\r\ntừng phương án)
\r\n\r\n·\r\nXác định tải trọng thiết kế, khổ giới hạn, tĩnh không thông thuyền, tần suất lũ\r\ntính toán (tĩnh không cầu vượt, cao độ đường phải vượt);
\r\n\r\n·\r\nDự kiến vị trí, loại hình kết cấu phần dưới và phần trên;
\r\n\r\n·\r\nTính toán khẩu độ, dự kiến bố trí các nhịp cầu;
\r\n\r\n·\r\nTính toán khẩu độ, dự kiến bố trí các nhịp cầu;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến giải pháp xây dựng (khái quát);
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng công trình chủ yếu.
\r\n\r\n2.3.4.4. Công trình hầm (cho\r\ntừng phương án tuyến)
\r\n\r\n·\r\nKhổ giới hạn thiết kế (trên đường thẳng và trên đường cong cho các hầm trên\r\nđường cong);
\r\n\r\n· \r\nCăn cứ vào tình hình cụ thể để dự kiến vị trí cửa vào, cửa ra, để phân đoạn áp\r\ndụng các loại áo hầm khác nhau;
\r\n\r\n·\r\nPhương án thông gió (thông gió tự nhiên, nhân tạo) phương án thoát nước, phương\r\nán chiếu sáng;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến giải pháp xây dựng (khái quát);
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng công trình từng hầm và từng phương án tuyến.
\r\n\r\n2.3.4.5. Công trình cống (cho\r\ntừng phương án tuyến)
\r\n\r\n·\r\nThống kê cống (theo loại hình và chiều dài tương ứng)
\r\n\r\n2.3.4.6. Công trình nhà\r\nxưởng:
\r\n\r\n·\r\nCăn cứ vào chức năng nhiệm vụ, định biên CBCVN cho yêu cầu sản xuất để xác định\r\nđịa điểm, diện tích sử dụng đất, diện tích các khu nhà, cấp nhà;
\r\n\r\n·\r\nThống kê nhà xưởng toàn tuyến của phương án tuyến lựa chọn (vị trí chức năng\r\nnhà, cấp nhà, diện tích xây dựng, diện tích sàn, các công trình phụ ở từng khu\r\nvực).
\r\n\r\n·\r\nThiết kế sơ bộ các nhà ga tại các ga khu đoạn (tại các ga tránh dùng thiết bị\r\nđịnh hình).
\r\n\r\n2.3.4.7. Công trình đầu máy:
\r\n\r\n·\r\nCác tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế để thiết kế công trình đầu máy;
\r\n\r\n·\r\nTính toán thiết kế công trình đầu máy (số Km chạy/năm của đầu máy trên tuyến,\r\nsố đầu máy sử dụng, số đầu máy chi phối, số đầu máy chữa các cấp (ky, cấp II,\r\ncấp I, giữa kỳ) số vị trí sửa chữa các cấp);
\r\n\r\n·\r\nXác định địa điểm, chức năng nhiệm vụ, công suất của các đoạn (xí nghiệp) và\r\ncủa các trạm đầu máy;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến các công trình, thiết kế chủ yếu cho các đoạn, trạm đầu máy;
\r\n\r\n·\r\nXác định quan hệ hợp tác với các đoạn, trạm thuộc các tuyến liên quan.
\r\n\r\n·\r\nThiết kế các xí nghiệp, trạm đầu máy.
\r\n\r\n2.3.4.8. Công trình toa xe:
\r\n\r\n·\r\nCác tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế để thiết kế công trình toa xe;
\r\n\r\n·\r\nTính toán số toa xe vận dụng, số toa xe cần thiết, số toa xe sửa chữa các cấp.
\r\n\r\n·\r\nXác định địa điểm, chức năng nhiệm vụ, công suất của các đoạn (xí nghiệp) và\r\ncủa các trạm toa xe;
\r\n\r\n·\r\nXác định quan hệ hợp tác với các đoạn, trạm thuộc các tuyến liên quan;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến các công trình, thiết bị chủ yếu cho các đoạn, trạm toa xe.
\r\n\r\n·\r\nThiết kế các xí nghiệp, trạm toa xe.
\r\n\r\n2.3.4.9. Công trình tín hiệu,\r\nliên khóa, đóng đường (TLĐ):
\r\n\r\n·\r\nNguyên tắc thiết kế;
\r\n\r\n·\r\nXác định loại hình thiết bị TLĐ đối với các ga, các khu gian, các đường ngang;
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng công trình xây lắp và thống kê các thiết bị chủ yếu;
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu nhà xưởng TLĐ.
\r\n\r\n2.3.4.10. Công trình thông\r\ntin:
\r\n\r\n·\r\nNguyên tắc thiết kế;
\r\n\r\n·\r\nPhạm vi thiết kế công trình thông tin;
\r\n\r\n·\r\nCác phương án thiết kế mạng thông tin [các hệ thông tin, các trạm thông tin\r\n(tổng đài, các thiết bị đầu cuối, các thiết bị ghép kênh), đường dây truyền\r\ndẫn];
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu về nhà cửa cho thông tin.
\r\n\r\n·\r\nKhối lượng công trình xây lắp và thiết bị.
\r\n\r\n2.3.4.11. Công trình cấp\r\nđiện, cấp nước:
\r\n\r\n·\r\nXác định các hộ tiêu thụ điện, nước và yêu cầu điện nước của các hộ đó;
\r\n\r\n·\r\nDự kiến về nguồn điện, nguồn nước;
\r\n\r\n·\r\nPhạm vi thiết kế và mức độ thiết kế (công trình trong và ngoài hàng rào);
\r\n\r\n·\r\nDự kiến khối lượng công trình, thiết bị chủ yếu.
\r\n\r\n2.3.5. Phân tích lựa chọn\r\ncác phương án
\r\n\r\na. Tính toán chi phí xây dựng của\r\ncác phương án
\r\n\r\nb. Tính toán thu chi trong thời\r\ngian khai thác của các phương án
\r\n\r\nc. So sánh lựa chọn các phương án\r\nvề mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường.
\r\n\r\n2.4. Phân tích lựa chọn phương\r\nán kỹ thuật công nghệ GTVT đường sắt (công nghệ phổ biến trong nước hay\r\nphải nhập ngoại, ưu nhược điểm, điều kiện cung cấp trang thiết bị chuyển giao\r\ncông nghệ).
\r\n\r\n2.5. Phân tích lựa chọn các\r\nphương án tổ chức thi công
\r\n\r\n2.6. Phương án giải phóng mặt\r\nbằng, tái định cư (nếu có)
\r\n\r\n2.7. Đánh giá tác động môi\r\ntrường đối với các phương án
\r\n\r\n2.7.1. Hiện trạng môi trường\r\nkhu vực dự án;
\r\n\r\n2.7.2. Tác động của tuyến\r\nđường tới môi trường (được xem xét trong giai đoạn nghiên cứu chọn tuyến, trong\r\nbố trí các công trình, trong giai đoạn xây dựng, khi đưa đường vào khai thác)
\r\n\r\n2.7.3. Các biện pháp và chi\r\nphí để giảm thiểu các tác động bất lợi tới môi trường ở các giai đoạn;
\r\n\r\n2.7.4. Bảng kê các thông số\r\nmôi trường (các hoạt động ảnh hưởng tới môi trường, nguồn và giá trị, mối hại\r\nmôi trường, khuyến nghị các biện pháp bảo vệ, đánh giá tác động môi trường\r\n(chia ra loại có ý nghĩa, loại nhỏ, loại trung bình, loại lớn).
\r\n\r\n2.7.5. Kết luận.
\r\n\r\n2.8. Phương án quản lý khai\r\nthác, sử dụng lao động
\r\n\r\n2.8.1. Dự kiến phân chia khu\r\nvực quản lý khai thác chạy tàu và duy tu bảo dưỡng cầu, đường, thông tin - tín\r\nhiệu, đoạn trạm đầu máy - toa xe;
\r\n\r\n2.8.2. Dự kiến định biên\r\nCBCNV tại các cơ sở đường sắt trong dự án;
\r\n\r\n2.8.3. Xác định yêu cầu đào\r\ntạo CBCNV (khi áp dụng loại hình thiết bị mới, công nghệ khai thác mới) và dự\r\nkiến chi phí thực hiện.
\r\n\r\n2.9. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn
\r\n\r\n2.9.1. Xác định tổng mức đầu\r\ntư của các phương án;
\r\n\r\n2.9.2. Nguồn vốn chia ra vốn\r\nđầu tư vào kết cấu hạ tầng và trang thiết bị khai thác thuộc các chủ đầu tư\r\nkhác nhau - Phương án huy động các nguồn vốn;
\r\n\r\n2.9.3. Phân kỳ đầu tư.
\r\n\r\n2.10. Phân tích hiệu quả đầu tư
\r\n\r\n2.10.1. Phân tích đánh giá\r\ndự án về mặt kinh tế, tài chính
\r\n\r\n2.10.2. Phân tích đánh giá\r\ndự án về mặt xã hội và môi trường
\r\n\r\n2.11. Các mốc thời gian chính\r\nthực hiện dự án
\r\n\r\n2.12. Kiến nghị hình thức quản\r\nlý thực hiện dự án
\r\n\r\n2.13. Xác định chủ đầu tư
\r\n\r\n2.14. Mối quan hệ và trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan liên quan đến dự án
\r\n\r\nPhần 3. Các kết luận và kiến\r\nnghị
\r\n\r\n3.1. Các kết luận về:
\r\n\r\n+ Tính khả thi kinh tế, kỹ thuật\r\ncủa dự án;
\r\n\r\n+ Yêu cầu và thời gian đầu tư vào\r\ncông trình thuộc dự án và cho các tuyến liên quan;
\r\n\r\n+ Bước thiết kế kỹ thuật và các lưu\r\ný cho bước này;
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định thông\r\nqua báo cáo nghiên cứu khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Quyết định duyệt\r\nđề cương, dự toán lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 4. Đề cương lập\r\nnghiên cứu khả thi (được duyệt);
\r\n\r\nPhụ lục 5. Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập nghiên cứu khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 6. Hợp đồng kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập nghiên cứu khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch ngành, vùng lãnh thổ, các quyết định về chiến lược phát\r\ntriển ngành, vùng lãnh thổ;
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các tài liệu được\r\nbên A cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 9. Các văn bản khác\r\n(như văn bản làm việc với các địa phương vùng thực hiện dự án, văn bản họp có\r\ncác quyết định liên quan đến nội dung của dự án, các văn bản trả lời của các\r\nngành, các địa phương liên quan đến dự án…).
\r\n\r\nPhụ lục 10. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ.
\r\n\r\nB2. DANH MỤC CÁC BẢN VẼ THIẾT YẾU\r\nTRONG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
\r\n\r\n1. Bản đồ giao thông khu vực\r\nthực hiện dự án;
\r\n\r\n2. Bình đồ cao độ tỷ lệ\r\n1:10.000 trên đó có vạch các phương án tuyến;
\r\n\r\n3. Bình diện các ga tỷ lệ\r\n1:2000;
\r\n\r\n4. Mặt cắt dọc các phương án\r\ntuyến;
\r\n\r\n5. Mặt cắt ngang nền đường\r\nđại diện;
\r\n\r\n6. Mặt cắt ngang kiến trúc\r\ntầng trên;
\r\n\r\n7. Bố trí chung các cầu lớn,\r\ncác cầu trung;
\r\n\r\n8. Bố trí chung các hầm lớn\r\nvà hầm vừa;
\r\n\r\n9. Sơ đồ thông tin liên lạc;
\r\n\r\n10. Sơ đồ tín hiệu các ga;
\r\n\r\n11. Kiến trúc của các nhà ga\r\nlớn (tại các thị trấn, thị xã);
\r\n\r\n12. Các bản vẽ bố trí chung\r\nvà dây truyền công nghệ tại các xí nghiệp, trạm đầu máy, toa xe.
\r\n\r\n13. Các bản vẽ cải dịch các\r\ncông trình hiện hữu do tuyến dự án chiếm dụng vị trí của các công trình đó.
\r\n\r\n14. Các bản vẽ thể hiện sự\r\ncải tạo, nâng cấp các công trình lên tuyến hiện tại (do dự án tuyến mới nối vào\r\ntuyến hiện tại mà phải cải tạo, nâng cấp tuyến hiện tại).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ\r\nTHI
\r\n\r\nA1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. Các căn cứ pháp lý lập\r\nbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n1.3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1.4. Nguồn tài nguyên sử\r\ndụng
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCTKT
\r\n\r\n2.1. Các căn cứ, sự cần\r\nthiết phải đầu tư, các thuận lợi, khó khăn
\r\n\r\n2.1.1. Hiện trạng kinh tế xã\r\nhội
\r\n\r\na. Sơ lược về hiện trạng kinh tế,\r\nxã hội trong khu vực
\r\n\r\nb. Sơ lược về một số ngành kinh tế
\r\n\r\n2.1.2. Quy hoạch phát triển
\r\n\r\na. Mục tiêu tổng quát của phát\r\ntriển kinh tế xã hội trong khu vực.
\r\n\r\nb. Định hướng dài hạn phát triển\r\ncông nghệ (các khu công nghiệp, các vùng kinh tế v.v…).
\r\n\r\nc. Định hướng phát triển du lịch -\r\ndịch vụ
\r\n\r\nd. Định hướng phát triển\r\nnông-lâm-ngư nghiệp
\r\n\r\n2.1.3. Dự báo nhu cầu vận\r\ntải
\r\n\r\na. Tình hình mạng lưới giao\r\nthông vận tải khu vực
\r\n\r\n- Hệ thống cảng biển
\r\n\r\n- Hệ thống đường bộ
\r\n\r\n- Hệ thống đường sông
\r\n\r\n- Hệ thống đường sắt
\r\n\r\n- Hệ thống hàng không
\r\n\r\n- Đường sông.
\r\n\r\nb. Tình hình vận tải trong khu\r\nvực:
\r\n\r\nMô tả trạng thái kỹ thuật và tình\r\nhình vận tải tuyến đường cần xây dựng cầu (hiện tại và tương lai phát triển)\r\nnêu rõ công trình phương tiện vượt sông hiện tại cùng các ưu nhược điểm của\r\ncông trình phương tiện đó.
\r\n\r\nc. Dự báo nhu cầu vận tải
\r\n\r\n- Mô hình và phương pháp dự báo vận\r\ntải
\r\n\r\n- Dự báo khu vực hấp dẫn và kết quả\r\ndự báo.
\r\n\r\n2.1.4. Phân tích sự cần\r\nthiết phải đầu tư, các thuận lợi khó khăn
\r\n\r\n2.2. Dự kiến hình thức đầu tư\r\n(khôi phục, cải tạo hay xây dựng mới)
\r\n\r\n2.3. Chọn khu vực địa điểm xây\r\ndựng cầu
\r\n\r\n2.3.1. Điều kiện tự nhiên\r\nkhu vực dự án
\r\n\r\na. Đặc điểm địa hình
\r\n\r\nb. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
\r\n\r\nc. Đặc điểm địa chất
\r\n\r\n2.3.2. Các phương án kỹ\r\nthuật
\r\n\r\na. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nb. Các phương án lựa chọn vị trí\r\ncầu
\r\n\r\nc. Các phương án kết cấu cầu
\r\n\r\nd. Các phương án đường dẫn hai đầu\r\ncầu.
\r\n\r\n2.3.3. Phân tích đánh giá về\r\nviệc sử dụng đất và ảnh hưởng về môi trường xã hội, tái định cư.
\r\n\r\n2.4. Phân tích lựa chọn sơ bộ\r\ncác phương án thi công
\r\n\r\n2.5. Đánh giá sơ bộ các tác động\r\nmôi trường
\r\n\r\n2.5.1. Mở đầu
\r\n\r\n2.5.2. Các điều kiện mục\r\ntiêu hiện tại
\r\n\r\na. Khí hậu
\r\n\r\nb. Tài nguyên sinh vật và hệ sinh\r\nthái
\r\n\r\nc. Chất lượng cuộc sống con người
\r\n\r\n2.5.3. Đánh giá sơ bộ các\r\ntác động môi trường
\r\n\r\n2.5.4. Kết luận
\r\n\r\n2.6. Tổng mức đầu tư, phương án\r\nhuy động vốn
\r\n\r\n2.6.1. Khối lượng xây lắp\r\n(các phương án)
\r\n\r\n2.6.2. Kiến nghị chỉ tiêu\r\ngiá thành xây dựng để tính tổng mức đầu tư
\r\n\r\n2.6.3. Ước tính tổng mức đầu\r\ntư (các phương án)
\r\n\r\n2.6.4. Kết quả so sánh lựa\r\nchọn phương án
\r\n\r\n2.6.5. Phương án huy động\r\nvốn.
\r\n\r\n2.7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ\r\nCỦA DỰ ÁN
\r\n\r\n2.7.1. Đánh giá kinh tế tài\r\nchính
\r\n\r\n2.7.2. Các lợi ích và hậu\r\nquả về mặt xã hội.
\r\n\r\n2.8. Phân tích tính độc\r\nlập khi khai thác để đề xuất sự phân kỳ đầu tư (nếu được và nếu kết luận dự án\r\ncần tiếp tục bước NCKT)
\r\n\r\nPhần 3. Kết luận kiến nghị
\r\n\r\n3.1. Kết luận
\r\n\r\n3.2. Kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định\r\ncho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư.
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định duyệt\r\nđề cương lập nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Đề cương lập\r\nnghiên cứu tiền khả thi (được duyệt);
\r\n\r\nPhụ lục 4. Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 5. Hợp đồng kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 6. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, về chiến lược của ngành hoặc vùng lãnh thổ có liên\r\nquan đến dự án;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các tài liệu được\r\nbên A cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các văn bản khác\r\nliên quan đến dự án;
\r\n\r\nPhụ lục 9. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCTKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ.
\r\n\r\nA2. CÁC BẢN VẼ KÈM THEO
\r\n\r\nBản vẽ 1. Bản đồ giao thông\r\nkhu vực nghiên cứu dự án.
\r\n\r\nBản vẽ 2. Bình đồ tỷ lệ\r\n1:25.000 hoặc 1:50.000, trên đó có vẽ các phương án vị trí cầu.
\r\n\r\nBản vẽ 3. Mặt cắt dọc các phương\r\ntuyến vị trí cầu.
\r\n\r\nBản vẽ 4. Bố trí chung các\r\nphương án kết cấu.
\r\n\r\nB. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
\r\n\r\nB1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nBản đồ vị trí tổng quát
\r\n\r\nVị trí nghiên cứu khu vực dự án
\r\n\r\nPhối cảnh
\r\n\r\nPhần 1. Giới thiệu chung
\r\n\r\n1.1. Cơ sở dự án
\r\n\r\n1.1.1. Căn cứ pháp lý cho\r\nviệc lập báo cáo nghiên cứu khả thi (như quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị\r\nđầu tư, quyết định thông qua nghiên cứu tiền khả thi, quyết định duyệt đề cương\r\nlập nghiên cứu khả thi kèm theo đề cương lập nghiên cứu khả thi của đơn vị dự\r\nán và tờ trình của chủ đầu tư xin duyệt đề cương đó, hợp đồng kinh tế…).
\r\n\r\n1.1.2. Các vấn đề tiên\r\nquyết: nếu tóm tắt những vấn đề đã được quyết định trong báo cáo nghiên cứu\r\ntiền khả thi (nếu có báo cáo này được thông qua) hoặc những vấn đề đã được\r\nquyết định trong chiến lược phát triển vùng lãnh thổ hoặc ngành, những vấn đề\r\nđã được quyết định trong quy hoạch ngành, hoặc lãnh thổ…
\r\n\r\n1.2. Phạm vi nghiên cứu
\r\n\r\nPhạm vi ở mức độ nghiên cứu đối với\r\ncác công trình, thiết bị trong dự án.
\r\n\r\n1.3. Tiến độ nghiên cứu và phác\r\nthảo dự án
\r\n\r\n1.4. Tổ chức nghiên cứu
\r\n\r\n1.5. Các thông báo cuộc họp đã\r\ntổ chức trong thời gian nghiên cứu
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Các kế hoạch và chính\r\nsách kinh tế
\r\n\r\na. Các kế hoạch và chính sách kinh\r\ntế
\r\n\r\nb. Triển vọng phát triển kinh tế
\r\n\r\n2.1.2. Cơ cấu tổ chức kinh\r\ntế, xã hội
\r\n\r\na. Tình hình dân số và sự biến động\r\ncủa dân số
\r\n\r\nb. Tổng sản phẩm xã hội trong vùng\r\nvà mục tiêu phát triển
\r\n\r\n2.1.3. Quy hoạch giao thông\r\nvà quy hoạch tổng thể khu vực
\r\n\r\na. Các quy hoạch giao thông
\r\n\r\nb. Quy hoạch của tỉnh khu vực dự án
\r\n\r\nc. Các dự án hiện nay
\r\n\r\nd. Triển vọng của mô hình giao\r\nthông.
\r\n\r\n2.1.4. Khảo sát giao thông\r\nvà nhu cầu giao thông trong tương lai, sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.4.1. Khảo sát\r\ngiao thông đường bộ.
\r\n\r\na. Dịch vụ phà (nếu có)
\r\n\r\nb. Lưu lượng giao thông đường bộ
\r\n\r\nc. Việc sử dụng các phương tiện
\r\n\r\nd. Mục đích các chuyến đi và các\r\nloại hàng hóa
\r\n\r\ne. Nơi khởi hành và nơi đến
\r\n\r\n2.1.4.2. Hoạt động\r\ncủa bến phà (nếu có)
\r\n\r\na. Thời gian chờ đợi và ở trên phà
\r\n\r\nb. Giá vé qua phà
\r\n\r\n2.1.4.3. Khảo sát\r\ngiao thông đường thủy
\r\n\r\na. Các đường thủy nội địa
\r\n\r\nb. Lượng giao thông đường thủy nội\r\nđịa
\r\n\r\nc. Các loại hàng hóa và việc sử\r\ndụng tàu thuyền
\r\n\r\nd. Nơi khởi hành và nơi đến
\r\n\r\n2.1.4.4. Khảo sát\r\ngiao thông đường sắt (nếu có)
\r\n\r\na. Các đường sắt nội địa
\r\n\r\nb. Lượng giao thông đường sắt nội\r\nđịa
\r\n\r\nc. Các loại hàng hóa
\r\n\r\nd. Nơi khởi hành và nơi đến
\r\n\r\n2.1.4.5. Dự báo\r\nyêu cầu giao thông
\r\n\r\na. Các loại giao thông
\r\n\r\nb. Loại xe
\r\n\r\nc. Năm dự báo
\r\n\r\nd. Phân vùng
\r\n\r\ne. Mô hình dự báo
\r\n\r\nf. Giao thông bình thường và tăng\r\nthêm
\r\n\r\ng. Giao thông chuyển hướng
\r\n\r\nh. Giao thông được thu hút
\r\n\r\n2.1.4.6. Kết quả\r\ndự báo yêu cầu giao thông
\r\n\r\na. Các trường hợp nghiên cứu
\r\n\r\nb. Kết quả dự báo cho các năm tính\r\ntoán
\r\n\r\n2.1.4.7. Phân tích\r\nsự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.2. Hình thức đầu tư (khôi phục\r\ncải tạo nâng cấp hay làm mới)
\r\n\r\n2.3. Phương án địa điểm cầu,\r\nphương án kết cấu cầu, phương án đường đầu cầu
\r\n\r\n2.3.1. Khảo sát và đánh giá\r\nđiều kiện tự nhiên
\r\n\r\na. Khảo sát địa hình, địa mạo
\r\n\r\nb. Khảo sát điều kiện khí hậu, khí\r\ntượng, thủy văn, thủy lực
\r\n\r\nc. Khảo sát điều kiện địa chất công\r\ntrình.
\r\n\r\n2.3.2. Quy mô tiêu chuẩn kỹ\r\nthuật
\r\n\r\na. Tiêu chuẩn và đặc điểm kỹ thuật
\r\n\r\nb. Tải trọng thiết kế
\r\n\r\nc. Tiêu chuẩn thiết kế hình học
\r\n\r\n2.3.3. Lựa chọn vị trí cầu
\r\n\r\na. Nguyên tắc lựa chọn phương án-vị\r\ntrí cầu
\r\n\r\nb. Các phương án vị trí cầu
\r\n\r\nc. Phân tích so sánh và lựa chọn\r\nphương án kiến nghị
\r\n\r\n2.3.4. Các phương án kết cấu\r\ncầu
\r\n\r\na. Nguyên tắc thiết kế
\r\n\r\nb. Phân tích, lựa chọn, các dạng\r\nkết cấu tối ưu sử dụng
\r\n\r\n·\r\nChiều dài nhịp tối ưu và loại cầu chính
\r\n\r\n·\r\nLoại cầu tối ưu và chiều dài nhịp cho cầu dẫn (nếu có)
\r\n\r\n·\r\nĐộ dốc phần cầu dẫn (nếu có)
\r\n\r\n·\r\nMặt cắt dọc và mặt cắt ngang
\r\n\r\n·\r\nChiều cao đường đắp
\r\n\r\n·\r\nLoại nút giao (nếu có)
\r\n\r\nc. Các phương án thiết kế
\r\n\r\nd. Phân tích lựa chọn phương án\r\nkiến nghị
\r\n\r\n2.3.5. Các phương án tuyến\r\nhai đầu cầu
\r\n\r\na. Cơ sở lựa chọn các phương án\r\ntuyến
\r\n\r\n·\r\nNhững nét đặc trưng của địa điểm
\r\n\r\n·\r\nKế hoạch tương lai và các dự án hiện nay
\r\n\r\nb. Các phương án tuyến
\r\n\r\nc. Kết cấu đường
\r\n\r\nd. Phân tích và lựa chọn phương án\r\ntuyến hai đầu cầu
\r\n\r\n2.4. Thiết kế tổ chức xây dựng
\r\n\r\n2.4.1. Tổng quát
\r\n\r\n2.4.2. Phác họa dự án
\r\n\r\n2.4.3. Những hạng mục thi\r\ncông chính
\r\n\r\n2.4.4. Thi công kết cấu bên\r\ntrên
\r\n\r\n2.4.5. Thi công kết cấu vật\r\nliệu xây dựng
\r\n\r\n2.4.6. Nguồn cung cấp vật\r\nliệu xây dựng
\r\n\r\n2.4.7. Phần chia gói thầu và\r\ntiến độ xây dựng
\r\n\r\na. Gói thầu xây dựng
\r\n\r\nb. Tiến độ xây dựng
\r\n\r\n2.5. Phương án giải phóng mặt\r\nbằng, kế hoạch tái định cư (nếu có)
\r\n\r\n2.6. Đánh giá tác động môi\r\ntrường
\r\n\r\n2.6.1. Môi trường tự nhiên\r\nhiện hữu
\r\n\r\na. Môi trường vật lý
\r\n\r\nb. Môi trường sinh học
\r\n\r\nc. Việc sử dụng đất và tài nguyên\r\nnước
\r\n\r\nd. Chất lượng nước
\r\n\r\ne. Chất lượng không khí và tiếng ồn
\r\n\r\nf. Giá trị về cảnh quan / thẩm mỹ
\r\n\r\ng. Khu bảo tồn và tình trạng bảo\r\ntồn thiên nhiên.
\r\n\r\n2.6.2. Đánh giá tác động môi\r\ntrường tự nhiên
\r\n\r\na. Dự báo tác động môi trường trong\r\ntrường hợp không có dự án
\r\n\r\nb. Dự báo và đánh giá tác động môi\r\ntrường tự nhiên.
\r\n\r\n2.6.3. Môi trường kinh tế xã\r\nhội hiện hữu
\r\n\r\na. Môi trường xã hội hiện hữu
\r\n\r\nb. Môi trường kinh tế hiện hữu
\r\n\r\nc. Các khu định cư hiện nay tại\r\ntuyến phà và vị trí cầu dự kiến
\r\n\r\nd. Những vấn đề tổng quát về quyền\r\nsử dụng đất, việc thu hồi đất và tái định cư.
\r\n\r\n2.6.4. Đánh giá tác động môi\r\ntrường kinh tế xã hội
\r\n\r\na. Dự báo tác động kinh tế xã hội\r\ntrong trường hợp không có dự án
\r\n\r\nb. Dự báo và đánh giá tác động kinh\r\ntế xã hội trong giai đoạn thi công.
\r\n\r\nc. Dự báo và đánh giá tác động kinh\r\ntế xã hội trong giai đoạn sử dụng cầu.
\r\n\r\n2.6.5. Biện pháp giảm nhẹ\r\nđược đề xuất
\r\n\r\na. Biện pháp giảm nhẹ tác động môi\r\ntrường tự nhiên
\r\n\r\nb. Biện pháp giảm nhẹ tác động kinh\r\ntế xã hội bất lợi
\r\n\r\n2.6.6. Chương trình theo dõi\r\nđề xuất
\r\n\r\n2.6.7. Ước tính chi phí môi\r\ntrường
\r\n\r\na. Chi phí đền bù cho việc mất nhà\r\ncửa và đất đai
\r\n\r\nb. Chi phí thực hiện các biện pháp\r\ngiảm nhẹ tác động môi trường và chương trình theo dõi.
\r\n\r\n2.7. Quản lý duy tu bảo dưỡng\r\ncông trình
\r\n\r\n2.7.1. Tổ chức quản lý, duy\r\ntu bảo dưỡng công trình
\r\n\r\n2.7.2. Công trình, thiết bị,\r\nlao động cho quản lý, duy tu bảo dưỡng công trình
\r\n\r\n2.8. Tổng mức đầu tư và nguồn\r\nvốn
\r\n\r\n2.9. Phân tích hiệu quả đầu tư
\r\n\r\n2.9.1. Phân tích kinh tế
\r\n\r\n2.9.1.1. Các lợi\r\ních
\r\n\r\na. Lợi ích trực tiếp
\r\n\r\nb. Lợi ích gián tiếp
\r\n\r\nc. Ước tính các lợi ích
\r\n\r\n2.9.1.2. Chi phí\r\nkinh tế
\r\n\r\na. Những tình huống của dự toán\r\nkinh tế (giá mờ)
\r\n\r\nb. Phương pháp dự toán kinh tế
\r\n\r\nc. Chi phí xây dựng kinh tế
\r\n\r\n2.9.1.3. Đánh giá\r\nkinh tế
\r\n\r\na. Điều kiện để đánh giá kinh tế
\r\n\r\nb. Kết quả đánh giá
\r\n\r\nc. Phân tích tính độ nhạy
\r\n\r\n2.9.2. Phân tích tài chính
\r\n\r\n2.9.2.1. Tổng quát\r\nvề phạm vi và phương pháp phân tích tài chính
\r\n\r\n2.9.2.2. Thu nhập
\r\n\r\na. Mức tiền thu
\r\n\r\nb. Kết quả dự báo thu nhập
\r\n\r\n2.9.2.3. Chi phí\r\ntài chính
\r\n\r\na. Chi phí xây dựng và duy tu bảo\r\ndưỡng
\r\n\r\nb. Chi phí liên quan đến hệ thống\r\nthu nhập
\r\n\r\n2.9.2.4. Đánh giá\r\ntài chính
\r\n\r\na. Điều kiện đánh giá tài chính
\r\n\r\nb. Những trường hợp nghiên cứu
\r\n\r\nc. Kết quả
\r\n\r\nd. Kiến nghị
\r\n\r\n2.9.3. Phân tích các hiệu\r\nquả khác
\r\n\r\n2.10. Các mốc chính thực hiện dự\r\nán
\r\n\r\n2.10.1. Phác họa dự án
\r\n\r\n2.10.2. Các gói thầu
\r\n\r\n2.10.3. Lịch biểu thực hiện\r\n(trong đó có các mốc thời gian chính thực hiện dự án, thời gian khởi công chậm\r\nnhất, thời gian hoàn thành đưa dự án vào khai thác chậm nhất…).
\r\n\r\n2.10.4. Chi phí dự án
\r\n\r\n2.10.5. Lịch biểu ngân sách\r\nhàng năm
\r\n\r\n2.11. Kiến nghị hình thức\r\nquản lý thực hiện dự án
\r\n\r\n2.12. Xác định chủ đầu tư
\r\n\r\n2.13. Mối quan hệ và trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan có liên quan đến dự án
\r\n\r\nPhần 3. Kết luận và kiến nghị
\r\n\r\n3.1. Kết luận
\r\n\r\n3.1.1. Tính khả thi kinh tế,\r\nkỹ thuật của dự án;
\r\n\r\n3.1.2. Yêu cầu và thời gian\r\nđầu tư vào công trình thuộc dự án và cho các tuyến liên quan;
\r\n\r\n3.1.3. Bước thiết kế và các\r\nlưu ý cho bước này;
\r\n\r\n3.1.4. Những vấn đề khác
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định thông\r\nqua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Quyết định duyệt\r\nđề cương, dự án lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 4. Đề cương lập\r\nnghiên cứu khả thi (được duyệt);
\r\n\r\nPhụ lục 5. Hợp đồng kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập nghiên cứu khả thi;
\r\n\r\nPhụ lục 6. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch ngành, vùng lãnh thổ, các quyết định về chiến lược phát\r\ntriển ngành, vùng lãnh thổ;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các tài liệu\r\nđược bên A cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các văn bản khác\r\n(như văn bản làm việc với các địa phương vùng thực hiện dự án, văn bản họp có\r\ncác quyết định liên quan đến nội dung của dự án, các văn bản trả lời của các\r\nngành, các địa phương liên quan đến dự án…).
\r\n\r\nB2. DANH MỤC CÁC BẢN VẼ THIẾT YẾU\r\nTRONG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CÔNG TRÌNH CẦU LỚN
\r\n\r\n1. Bản đồ mạng lưới giao\r\nthông khu vực có thể hiện vị trí công trình trong mạng lưới. Tỷ lệ 1/100.000 -\r\n1/25.000
\r\n\r\n2. Bình đồ tỷ lệ 1/1000 trên\r\nđó thể hiện các phương án vị trí công trình, (trong đó bao gồm công trình\r\nchính, công trình phụ thuộc…).
\r\n\r\n3. Bản vẽ đường biểu diễn\r\nmực nước tỷ lệ 1/5.000 (đối với dự án cầu).
\r\n\r\n4. Mặt cắt địa chất công\r\ntrình và những chỉ tiêu cơ lý cơ bản các vị trí công trình, tỷ lệ 1/1.000
\r\n\r\n5. Bản vẽ công trình cầu cũ\r\n(nếu có) thể hiện các kích thước cơ bản, các mặt cắt, mặt chính.
\r\n\r\n6. Bản vẽ bố trí chung các\r\nphương án công trình, mặt cắt ngang, mặt chính có thể hiện các kích thước cơ\r\nbản, bảng khối lượng công trình, vật liệu chủ yếu, tỷ lệ 1/1.000 - 1/500
\r\n\r\n7. Bản vẽ bố trí chung các\r\ncông trình phụ thuộc như đường hai đầu cầu công trình nút giao thông, công\r\ntrình chỉnh trị…
\r\n\r\n8. Bản vẽ các phương án cải\r\ntạo sửa chữa, gia cố (nếu là công trình khôi phục, cải tạo, nâng cấp). Tỷ lệ\r\n1/1.000 - 1/500.
\r\n\r\n9. Bản vẽ các phương án đảm\r\nbảo giao thông khu vực công trình trong thời gian xây dựng.
\r\n\r\n10. Các bản vẽ biện pháp thi\r\ncông tổng quát kèm ước tính khối lượng vật liệu thi công.
\r\n\r\n11. Bản vẽ dự kiến tổng mặt\r\nbằng xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ\r\nTHI
\r\n\r\nA1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. Các căn cứ pháp lý lập\r\nbáo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n1.3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1.4. Nguồn tài liệu sử dụng
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCTKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Xác định vùng hấp dẫn\r\ncủa cảng.
\r\n\r\n2.1.2. Hiện trạng và phương\r\nhướng phát triển kinh tế, xã hội và giao thông khu vực nghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.3. Dự báo hàng hóa, hành\r\nkhách qua cảng cho các năm tính toán.
\r\n\r\n2.1.4. HIện trạng và khuynh\r\nhướng phát triển đội tàu.
\r\n\r\n2.1.5. Dự báo đội tàu ra vào\r\ncảng.
\r\n\r\n2.1.6. Phân tích sự cần\r\nthiết phải đầu tư.
\r\n\r\n2.2. Hình thức đầu tư: khôi\r\nphục, cải tạo, nâng cấp đối với các công trình đơn vị của cảng.
\r\n\r\n2.3. Khu vực địa điểm xây dựng
\r\n\r\n2.3.1. Điều kiện tự nhiên\r\nkhu vực xây dựng cảng
\r\n\r\na. Đặc điểm địa lý và địa hình.
\r\n\r\nb. Điều kiện địa chất
\r\n\r\nc. Điều kiện khí tượng, thủy hải\r\nvăn
\r\n\r\nd. Điều kiện môi trường.
\r\n\r\n2.3.2. Quy mô và giải pháp\r\nkết cấu các hạng mục công trình chủ yếu
\r\n\r\na. Công trình bến.
\r\n\r\nb. Đê chắn sóng.
\r\n\r\nc. Luồng tàu vào cảng và khu nước.
\r\n\r\nd. Kho và bãi chứa hàng.
\r\n\r\ne. Các công trình kiến trúc.
\r\n\r\nf. Đường giao thông trong cảng.
\r\n\r\ng. Mạng công trình kỹ thuật.
\r\n\r\n2.3.3. Quy hoạch mặt bằng\r\ncảng
\r\n\r\na. Các phương án quy hoạch mặt bằng\r\n(tương lai xa và trước mắt)
\r\n\r\nb. So sánh lựa chọn phương án quy\r\nhoạch mặt bằng.
\r\n\r\nc. Sơ bộ phân tích về việc sử dụng\r\nđất đai và ảnh hưởng môi trường xã hội, tái định cư.
\r\n\r\n2.4. Công nghệ xếp dỡ hàng hóa
\r\n\r\n2.4.1. Phân tích khối lượng\r\nhàng hóa theo nhóm hàng và phương thức đi, đến cảng.
\r\n\r\n2.4.2. Sơ đồ công nghệ xếp\r\ndỡ các nhóm hàng.
\r\n\r\n2.4.3. Năng lực thông qua\r\ncủa các bến.
\r\n\r\n2.5. Phân tích sơ bộ phương án\r\nxây dựng, sơ bộ đánh giá tác động môi trường và sơ bộ về tổ chức quản lý khai\r\nthác cảng.
\r\n\r\n2.6. Ước tính tổng mức đầu tư,\r\nphân kỳ đầu tư và nguồn vốn
\r\n\r\n2.6.1. Khối lượng xây lắp và\r\nthiết bị.
\r\n\r\n2.6.2. Ước tính tổng mức đầu\r\ntư cho xây lắp và thiết bị.
\r\n\r\n2.6.3. Phân kỳ đầu tư.
\r\n\r\n2.6.4. Khả năng và điều kiện\r\nhuy động các nguồn vốn.
\r\n\r\n2.7. Phân tích sơ bộ hiệu quả\r\nđầu tư về mặt kinh tế xã hội
\r\n\r\n2.7.1. Phân tích đánh giá dự\r\nán về mặt kinh tế - tài chính
\r\n\r\n2.7.2. Các lợi ích và hậu\r\nquả về mặt xã hội.
\r\n\r\n2.8. Xác định tính độc lập khi\r\nvận hành khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có và nếu kết\r\nluận dự án cần tiếp tục lập NCKT)
\r\n\r\nPhần 3. Kết luận và kiến nghị
\r\n\r\n3.1. Những kết luận chính
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định duyệt\r\nđề cương lập báo cáo NCTKT và đề cương được duyệt;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập báo cáo NCTKT
\r\n\r\nPhụ lục 4. Hợp đồng kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn;
\r\n\r\nPhụ lục 5. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, chiến lược của ngành vùng lãnh thổ;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các tài liệu bên\r\nA cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các văn bản của\r\nUBND địa phương (tỉnh, thành phố) các ban ngành ở Trung ương có liên quan đến\r\ndự án.
\r\n\r\nPhụ lục 9. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCTKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ.
\r\n\r\nA2. CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\n1. Bản đồ vị trí cảng, vùng\r\nhấp dẫn và mạng lưới giao thông khu vực (tỷ lệ 1/10.000-1/250.000).
\r\n\r\n2. Bình đồ địa điểm xây dựng\r\n(tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n3. Các mặt cắt địa chất điển\r\nhình.
\r\n\r\n4. Tổng mặt bằng cảng theo\r\ncác phương án (Tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n5. Mặt bằng các mạng công\r\ntrình kỹ thuật (tỷ lệ 1.1000-1/10.000)
\r\n\r\n6. Sơ đồ công nghệ bốc xếp\r\ncác loại hàng hóa (tỷ lệ 1/200-1/500)
\r\n\r\n7. Mặt cắt ngang, cắt dọc\r\ncác công trình quan trọng (tỷ lệ 1/200-1/500).
\r\n\r\nB. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
\r\n\r\nB1. THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhần 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. Các căn cứ pháp lý lập\r\nbáo cáo nghiên cứu khả thi
\r\n\r\n1.2. Nội dung được duyệt\r\ntrong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có)
\r\n\r\n1.3. Mục tiêu và phạm vi\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n1.4. Tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n1.5. Nguồn tài liệu sử dụng.
\r\n\r\nPhần 2. Những nội dung chủ yếu\r\ncủa báo cáo NCKT
\r\n\r\n2.1. Sự cần thiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.1.1. Xác định vùng hấp dẫn\r\ncủa cảng
\r\n\r\n2.1.2. Hiện trạng kinh tế,\r\nxã hội và giao thông khu vực nghiên cứu dự án
\r\n\r\n2.1.3. Phương hướng phát\r\ntriển và các dự án kinh tế, xã hội, giao thông khu vực nghiên cứu
\r\n\r\n2.1.4. Dự báo hàng hóa, hành\r\nkhách qua cảng cho các năm tính toán
\r\n\r\n2.1.5. Hiện trạng và khuynh\r\nhướng phát triển đội tàu
\r\n\r\n2.1.6. Dự báo đội tàu ra vào\r\ncảng
\r\n\r\n2.1.7. Phân tích sự cần\r\nthiết phải đầu tư
\r\n\r\n2.2. Hình thức đầu tư (khôi\r\nphục, cải tạo, nâng cấp xây dựng mới đối với các công trình đơn vị của cảng)
\r\n\r\n2.3. Các phương án địa điểm
\r\n\r\n2.3.1. Điều kiện tự nhiên\r\nkhu vực xây dựng cảng
\r\n\r\na. Đặc điểm địa lý và địa hình
\r\n\r\nb. Điều kiện địa chất
\r\n\r\nc. Điều kiện khí tượng
\r\n\r\nd. Điều kiện thủy hải văn
\r\n\r\ne. Điều kiện môi trường sinh thái\r\nvà nhân văn
\r\n\r\n2.3.2. Quy mô và giải pháp\r\nkết cấu các hạng mục công trình chủ yếu
\r\n\r\na. Công trình bến
\r\n\r\nb. Đê chắn sóng
\r\n\r\nc. Luồng tàu cào cảng và khu nước
\r\n\r\nd. Kho và bãi chứa hàng
\r\n\r\ne. Các công trình kiến trúc
\r\n\r\nf. Đường giao thông trong cảng
\r\n\r\ng. Mạng công trình kỹ thuật
\r\n\r\n2.3.3. Quy hoạch mặt bằng\r\ncảng
\r\n\r\na. Các phương án quy hoạch mặt bằng\r\n(tương lai xa và trước mắt)
\r\n\r\nb. So sánh lựa chọn phương án quy\r\nhoạch mặt bằng
\r\n\r\n2.4. Công nghệ xếp dỡ hàng hóa
\r\n\r\n2.4.1. Phân tích khối lượng\r\nhàng hóa theo nhóm hàng và phương thức đi, đến cảng
\r\n\r\n2.4.2. Sơ đồ công nghệ xếp\r\ndỡ các nhóm hàng
\r\n\r\n2.4.3. Số lượng và chủng\r\nloại các thiết bị trong dây chuyền công nghệ bốc xếp.
\r\n\r\n2.4.4. Năng lực thông qua\r\ncủa các bến.
\r\n\r\n2.5. Phương án tổ chức thi công\r\nxây lắp
\r\n\r\n2.6. Phương án giải phóng mặt\r\nbằng, kế hoạch tái định cư
\r\n\r\n2.7. Đánh giá tác động môi\r\ntrường chi tiết
\r\n\r\n2.7.1. Phân tích hiện trạng\r\ntài nguyên môi trường khu vực xây dựng cảng.
\r\n\r\n2.7.2. Phân tích các tác\r\nđộng môi trường khi xây dựng và khai thác cảng.
\r\n\r\n2.7.3. Các biện pháp phòng\r\nngừa và giảm thiểu tác động của dự án đối với môi trường.
\r\n\r\n2.7.4. Kế hoạch giám sát môi\r\ntrường trong quá trình xây dựng và khai thác cảng.
\r\n\r\n2.8. Tổ chức quản lý và khai\r\nthác cảng
\r\n\r\n2.8.1. Mô hình tổ chức quản\r\nlý và khai thác cảng.
\r\n\r\n2.8.2. Cơ cấu và số lượng\r\nlao động.
\r\n\r\n2.8.3. Công trình, phương\r\ntiện, thiết bị cho quản lý, duy tu.
\r\n\r\n2.9. Tổng mức đầu tư và phân kỳ\r\nđầu tư, nguồn vốn
\r\n\r\n2.9.1. Khối lượng xây lắp và\r\nthiết bị
\r\n\r\n2.9.2. Tổng mức đầu tư cho\r\nxây lắp và thiết bị
\r\n\r\n2.9.3. Phân kỳ đầu tư
\r\n\r\n2.9.4. Phương án huy động\r\ncác nguồn vốn
\r\n\r\n2.10. Phân tích hiệu quả đầu tư
\r\n\r\n2.10.1. Đánh giá hiệu quả\r\ntài chính
\r\n\r\n2.10.2. Đánh giá hiệu quả\r\nkinh tế
\r\n\r\n2.10.3. Các lợi ích và hậu\r\nquả về mặt xã hội
\r\n\r\n2.10.4. Đánh giá chung hiệu\r\nquả đầu tư
\r\n\r\n2.11. Các mốc thời gian chính\r\nthực hiện đầu tư
\r\n\r\n2.12. Kiến nghị hình thức quản\r\nlý thực hiện dự án
\r\n\r\n2.13. Xác định chủ đầu tư
\r\n\r\n2.14. Mối quan hệ và trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan liên quan đến dự án
\r\n\r\nPhần 3. Kết luận và kiến nghị
\r\n\r\n3.1. Những kết luận chính
\r\n\r\n3.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nB2. CÁC BẢN VẼ
\r\n\r\n1. Bản đồ vị trí cảng, vùng\r\nhấp dẫn và mạng lưới giao thông khu vực (tỷ lệ 1/10.000-1/250.000)
\r\n\r\n2. Bình đồ địa điểm xây dựng\r\n(tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n3. Bình đồ vị trí lỗ khoan\r\n(tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n4. Các mặt cắt địa chất điển\r\nhình.
\r\n\r\n5. Tổng mặt bằng cảng theo\r\ncác phương án (tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n6. Mặt bằng cắt mạng công\r\ntrình kỹ thuật (tỷ lệ 1/1.000-1/10.000)
\r\n\r\n7. Sơ đồ công nghệ bốc xếp\r\ncác loại hàng hóa (tỷ lệ 1/200-1/500)
\r\n\r\n8. Mặt cắt ngang, cắt dọc\r\ncác công trình quan trọng (tỷ lệ 1/200-1/500).
\r\n\r\nCÁC\r\nPHỤ LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
\r\n\r\nPhụ lục 1. Quyết định cho\r\nphép tiến hành chuẩn bị đầu tư;
\r\n\r\nPhụ lục 2. Quyết định duyệt\r\nđề cương lập báo cáo NCTKT và đề cương được duyệt;
\r\n\r\nPhụ lục 3. Tờ trình của chủ\r\nđầu tư xin duyệt đề cương lập báo cáo NCTKT
\r\n\r\nPhụ lục 4. Hoạt động kinh tế\r\nký giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn;
\r\n\r\nPhụ lục 5. Bản trích sao các\r\nquyết định về quy hoạch, chiến lược của ngành vùng lãnh thổ;
\r\n\r\nPhụ lục 6. Các tài liệu được\r\nbên A cấp;
\r\n\r\nPhụ lục 7. Các văn bản của\r\nUBND địa phương (tỉnh, thành phố) các ban ngành ở Trung ương có liên quan đến\r\ndự án.
\r\n\r\nPhụ lục 8. Các thông báo về\r\nbáo cáo NCTKT đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ (nếu có).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 22TCN 268:2000 về quy định nội dung tiến hành lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 268:2000 về quy định nội dung tiến hành lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 22TCN268:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-11-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |