BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2016/TT-BXD | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng,
1. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, ký hiệu QTKĐ: 01-2016/BXD.
3. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng, ký hiệu QTKĐ: 03-2016/BXD.
Điều 3. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho các máy, thiết bị theo các quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn quy định tại Điều 1 Thông tư này, các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trách nhiệm gửi bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định về Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng để tổng hợp, theo dõi.
2. Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục GĐ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CẦN TRỤC THÁP TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016)
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp sử dụng trong thi công xây dựng do Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CẦN TRỤC THÁP TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng loại cần trục tháp sử dụng trong thi công xây dựng nhưng không được trái với quy định của quy trình này.
- Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng cần trục tháp nêu tại Mục 1.1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở);
- QCVN 05:2008/BXD Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe
- TCVN 8590-3:2010. Cần trục-phân loại theo chế độ làm việc. Phần 3-Cần trục tháp;
- TCVN 4755:1989: Cần trục - Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị thủy lực;
- TCVN 5207:1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung;
- TCVN 5179:1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu thử thủy lực về an toàn;
- TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung;
- ASME 30.3-2009: Safety Standard Tower Cranes - Tiêu chuẩn an toàn cần trục tháp;
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của cần trục tháp có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
3.5. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;
- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
- Các chế độ thử tải - Phương pháp thử;
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu trữ đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
- Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: đo độ dài, đo đường kính, khe hở;
- Máy kinh vĩ hoặc thiết bị chuyên dùng khác;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác (nếu cần):
+ Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.2. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị phải đầy đủ;
6.4. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
7.2. Kiểm tra hồ sơ:
7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:
- Kết quả đo:
+ Điện trở tiếp địa chống sét (0 Ω).
+ Hồ sơ thiết kế, thẩm tra và hoàn công móng (Theo tài liệu chỉ dẫn của nhà chế tạo hoặc thiết kế theo điều kiện thực tế tại công trường được phê duyệt); Tính toán và thẩm tra phần kết cấu hệ giá đỡ chân cần trục tháp với công trình đối với loại cần trục tháp leo theo chiều cao công trình;
- Biện pháp lắp đặt và tháo dỡ, biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng cần trục tháp.
7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
+ Điện trở nối đất thiết bị (
7.2.3. Khi kiểm định bất thường:
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Cần xem xét hồ sơ như kiểm định lần đầu.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.5. Đơn vị sử dụng có trách nhiệm cử người vận hành có chứng chỉ đào tạo phù hợp, đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động vận hành thiết bị.
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:
Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị theo trình tự như sau:
8.1.2. Kiểm tra tình trạng các hệ neo giằng thân tháp (khi cần trục tháp đã vượt chiều cao tự đứng). Các hệ neo giằng thân tháp chỉ được phép liên kết vào kết cấu chịu lực của công trình (sàn tầng, đà, cột, tường bê tông), không cho phép liên kết vào tường gạch, vách gạch.
- Móc tải phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 4244-2005 (Phụ lục 13A, 13B, 13C).
8.1.4. Cáp và các bộ phận cố định cáp.
- Các đầu cố định cáp phải lắp đúng theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo các quy định của phụ lục 18C TCVN 4244-2005.
- Kiểm tra độ mòn của puly (Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244:2005).
- Kiểm tra hệ thống chống sét của thiết bị: Giá trị đo không lớn hơn 10Ω.
8.1.8. Các thiết bị an toàn:
- Kiểm tra sự hoạt động của các cơ cấu an toàn khác của cần trục tháp như: Thiết bị báo tốc độ gió, thiết bị chỉ báo tầm với và tải trọng....
- Các phanh của Cần trục tháp phải đáp ứng các yêu cầu của mục 1.5.3.3 TCVN 4244-2005.
8.1.10. Đối trọng và ổn trọng:
8.1.11. Kiểm tra vị trí lắp đặt cần trục tháp theo quy định tại mục 1.5.7 TCVN 4244-2005.
Kiểm tra khả năng quay toàn vòng của cần trục tháp và khoảng cách an toàn tới công trình xung quanh hay các thiết bị khác trong công trường.
8.1.12. Kiểm tra tấm nhãn hàng hóa (tên nhà chế tạo, năm sản xuất, số chế tạo, tải trọng nâng...) phù hợp với hồ sơ lý lịch cần trục tháp (Mục 1.5.1.2 TCVN 4244 - 2005)
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được lấp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.
8.2.1. Tiến hành thử không tải các cơ cấu và hệ thống (theo mục 4.3.2 TCVN 4244- 2005), bao gồm:
- Các thiết bị an toàn: khống chế nâng hạ móc, khống chế nâng hạ cần, chỉ báo tầm với và tải tương ứng....
- Các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được vận hành theo đúng tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.2.
Hệ thống hạn chế quá tải, hạn chế mô men tải, cần phải cô lập trong quá trình thử tải.
- Tải trọng thử: Bằng 125% SWL (tải trọng làm việc an toàn) hoặc theo yêu cầu cơ sở nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị; Trong trường hợp chất lượng thực tế của thiết bị không đạt yêu cầu thì giảm tỉ trọng làm việc an toàn nhưng phải có sự thống nhất giữa các bên liên quan;
- Thời gian thử: 10 phút ở mỗi vị trí tầm với.
8.3.2. Thử tải động:
- Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất (tại vị trí chịu tải nguy hiểm nhất) và tầm với lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo 4.3.2 TCVN 4244-2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình thử tải, tải không trôi và sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của Cần trục tháp không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác. Đáp ứng các quy định tại mục 4.3.2, 4.3.3 TCVN 4244-2005.
9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
9.5.1. Khi thiết bị có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
Đối với cần trục tháp có thời gian chế tạo đến thời điểm kiểm định quá 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 06 tháng.
10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
…….., ngày …… tháng …… năm 20...
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: .........................................................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ........................................................................................
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Người chứng kiến:
3- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: - Hồ sơ kỹ thuật: - Kết quả đo các hệ thống chống sét, nối đất: ……… 5- Tiến hành kiểm định Thiết bị: + Kết cấu kim loại, mối hàn, bu lông:... + Cáp và cố định cáp:... + Phanh:.... + Các thiết bị an toàn: - Thử tải 125%: (treo tải 10 phút) + kết cấu kim loại:.... + Phanh (có đảm bảo, giữ tải hay không): + Kết cấu kim loại: 7- Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN Số: ……………… 1…………………………………… Số hiệu kiểm định viên: .................................................... Thuộc tổ chức kiểm định: ......................................................................................................... Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): ......................................................................................... Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): .............................................................................................. Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: ................................................................................... 1 ……………………………………. Chức vụ: .............................................................................. I- THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ: - Số chế tạo: …………… - Vận tốc di chuyển máy trục: …………………… m/ph - Nhà chế tạo: ……………….. - Chiều cao nâng móc thiết kế/thực tế: ………… m - Vận tốc nâng: ………….. m/ph - Trọng tải ở tầm với lớn nhất: ………………… tấn II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH: Lần đầu □ ; Định kỳ □ ; Bất thường □ III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH:
| ||||||||||
TT | Danh mục | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
| TT | Danh mục | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
1 |
|
|
|
| 4 |
|
|
| ||
2 |
|
|
|
| 5 |
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
- Chiều cao nâng hiện tại của cần trục tháp: …….
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
17
2
18
3
19
4
20
5
21
6
22
7
23
8
24
9
25
10
26
11
27
12
28
13
29
14
30
15
31
16
32
TT
Vị trí treo tải và kết quả thử
Đạt
Không đạt
Tầm với (m)
Trọng tải tương ứng (tấn)
Tải thử tĩnh (tấn)
Tải thử động (tấn)
1
2
3
TT
Đánh giá kết quả
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Đánh giá kết quả
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
5
2
6
3
7
4
8
IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
trọng tải lớn nhất là: ……… tấn, tương ứng tầm với.... m.
3. Các kiến nghị: ………………………….
V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):
Tại: …………………………………..
Những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.
CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
(Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LÝ LỊCH CẦN TRỤC THÁP
Mã hiệu: ……. Năm sản xuất: ……..
Khi chuyển giao thiết bị cho đơn vị khác thì phải chuyển toàn bộ lý lịch cần trục này kèm theo toàn bộ hồ sơ kỹ thuật khác của thiết bị. |
LÝ LỊCH CẦN TRỤC THÁP
Số chế tạo: ……..
Nhà chế tạo: ………
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH
2. Chế độ làm việc của động cơ điện cơ cấu:
- Nâng cần: ………..
- Di chuyển xe con: ………
3. Tầm với lớn nhất của cần trục: ………. m
- Tại tầm với nhỏ nhất: …………. tấn
5. Đối trọng:
- Tổng trọng lượng đối trọng: ……… tấn.
- Số lượng: ……….
7. Chiều cao tự đứng: ……… m.
9. Vận tốc nâng:
- Nâng cần: …….. m/phút
- Cần trục: …….. m/phút
11. Vận tốc quay vòng: ……… vòng/phút
- Có tải và có tính lực phụ: ……………….
- Không tải: ………………………
14. Trọng lượng toàn bộ cần trục: …………………. kg
- Lên trục bánh xe: …………………………………. N
16. Đặc tính cơ cấu nâng:
CƠ CẤU | Loại truyền động | Đường kính Tang (mm) | Đường kính puly dẫn hướng (mm) | Đường kính puly cân bằng (mm) | Số nhánh cáp qua cụm móc (a) | Hiệu suất của puly |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
CƠ CẤU
Số lượng phanh
Loại phanh (đai, má thường đóng, thường mở điều khiển tự động)
Loại điện từ và cần thủy lực
Hệ số dự trữ phanh
Quãng đường phanh của cơ cấu
- Hạn chế chiều cao nâng móc: ………………….
- Hạn chế hành trình xe con:.......................
- Hạn chế góc quay cần trục: ………………..
- Hạn chế mô men: …………………..
- Tự động dừng làm việc khi có gió bão: ………………..
- Các thiết bị an toàn khác: ……………..
- Chỉ báo tải trọng: ……….
- Chỉ báo tầm với: ……….
- Các thiết bị chỉ báo khác: …………..
- Đèn báo độ cao: ………………
21. Đèn chiếu sáng làm việc: ………………
TT
Tên hệ thống điện
Loại điện
Điện áp (V)
1
2
- Áp lực gió cho phép khi cần trục làm việc: ……. kg/cm2
24. Đặc tính cáp:
Loại cáp | Kết cấu của cáp | Đường kính cáp (mm) | Giới hạn bền của sợi thép khi kéo N/mm2 | Lực kéo đứt toàn bộ dây cáp (tấn) | Hệ số dự trữ bền | Chiều dài cáp (m) | Chu kỳ kiểm tra loại bỏ cáp |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
a. Móc:
b. Gầu ngoạm (nếu có):
30. Sửa chữa, thay thế và cải tạo các bộ phận của cần trục:
31. Kết quả những lần kiểm định an toàn:
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN MÁY VẬN THĂNG SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016) Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với Máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng do Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN MÁY VẬN THĂNG SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG 1.1. Phạm vi áp dụng Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, loại vận thăng nhưng không được trái với quy định của quy trình này. - Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu quản lý, sử dụng vận thăng trong thi công xây dựng nêu tại Mục 1.1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở); - QCVN 16:2013/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy vận thăng; - TCVN 5206:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng; - TCVN 5209:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện; - TCXDVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống; - TCXD VN 296:2004, Giàn giáo - Các yêu cầu về an toàn; - GB/T 10054-2005, Builder’s hoist - Thang máy xây dựng. Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn máy vận thăng có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này. Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau: - Vận thăng chở hàng có người đi kèm: là thiết bị nâng chuyên dùng để vận chuyển người và hàng hóa theo phương thẳng đứng tại các công trường, cấu tạo gồm có cabin (lồng nâng) di chuyển theo dẫn hướng thẳng đứng là thân tháp qua bộ truyền bánh răng - thanh răng (có thể có hoặc không có đối trọng). 3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu: 3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ: 3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: - Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị; - Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn phải lần lượt tiến hành theo các bước sau: - Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài; - Các chế độ thử tải - Phương pháp thử; Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu trữ đầy đủ tại tổ chức kiểm định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm: - Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay; - Thiết bị đo điện trở tiếp đất; - Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác (nếu cần): thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn. Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây: 6.2. Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ. 6.4. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định. 7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị: 7.2.1. Khi kiểm định lần đầu: + Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có); + Hướng dẫn lắp đặt và vận hành an toàn. + Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (theo 3.1.2- TCVN 4244:2005); + Biên bản nghiệm thu xuất xưởng. + Điện trở nối đất thiết bị ( - Hồ sơ thiết kế và hoàn công móng (theo tài liệu chỉ dẫn của nhà chế tạo hoặc thiết kế theo điều kiện thực tế tại công trường được phê duyệt); - Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức có chức năng được cơ quan quản lý nhà nước chỉ định cấp theo quy định. - Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, kết quả kiểm định lần trước; 7.2.3. Khi kiểm định bất thường: - Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt; Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi thành phần và nội dung hồ sơ đầy đủ và đáp ứng các quy định mục 7.2 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung. 7.4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định. 8.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài: - Kiểm tra tính đồng bộ, đầy đủ, sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch của vận thăng; - Kiểm tra liên kết giữa thân tháp và móng: Phải được lắp đầy đủ các bulông liên kết với phần móng của thiết bị (theo hướng dẫn của nhà chế tạo), phải có biện pháp chống bu lông tự nới lỏng; Các mối hàn liên kết giữa thân tháp và đế (nếu có) phải đảm bảo tính nguyên vẹn, không bị nứt, bong tróc; - Vòng rào bao che thiết bị: Phải cao tối thiểu 1,8 m trở lên và được lắp đặt chắc chắn với mặt nền, có cửa ra vào, cửa này phải có chốt khóa (khóa liên động loại điện- cơ) nhằm ngăn ngừa trường hợp cửa mở mà vận thăng vẫn hoạt động; - Thân tháp: Lắp đặt phải đúng theo hồ sơ kỹ thuật, độ nghiêng của thân tháp phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà chế tạo, các khung gông neo thân tháp chỉ được phép liên kết vào kết cấu chịu lực của công trình (sàn tầng, đà, cột, tường bêtông) không cho phép liên kết vào tường gạch, vách gạch. Thân tháp trên cùng phải được lắp gông neo và phải có thiết bị hạn chế hành trình cabin cả về điện và cơ khí. Nếu các khung gông neo thân tháp phải kéo dài hơn so với thiết kế ban đầu của nhà chế tạo thì phải có tính toán cụ thể và được phê duyệt trong biện pháp thi công. 8.1.1. Vận thăng chở hàng có người đi kèm: + Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị trong cabin (tủ điện, máy dẫn động, vị trí điều khiển, phanh chống rơi); + Nóc cabin phải có lan can bảo hiểm chiều cao tối thiểu 1,15m; - Bộ phòng rơi: Phải được lắp đặt chắc chắn vào cabin và ở trạng thái sẵn sàng thử nghiệm, kiểm tra trạng thái tiếp điểm an toàn; - Đối trọng phải có bộ dẫn hướng và thiết bị che chắn đường làm việc của nó (mục 6- TCVN 5206:1990); - Kiểm tra hệ thống chống sét của thiết bị: Giá trị đo không lớn hơn 10Ω; - Các thiết bị an toàn (các hạn vị của thiết bị phải đầy đủ, bộ phòng rơi lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật); 8.1.2. Vận thăng chở hàng không có người đi kèm - Móc và các chi tiết của ổ móc (Phụ lục 13A, 13B, 13C- TCVN 4244:2005); - Puly, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc (Phụ lục 19A, 20A, 20B- TCVN 4244:2005); - Đối với loại sử dụng đối trọng: Khối lượng phải đầy đủ, hệ thống treo đối trọng phải đảm bảo an toàn (mục 3- TCVN 5206:1990); - Bộ phận nối đất bảo vệ: Kết quả đo điện trở nối đất của vận thăng không được quá 4,0Ω; - Kiểm tra kết quả đo điện trở cách điện mạch động lực và thiết bị; * Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi vận thăng được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1. 8.2.1. Vận thăng chở hàng có người đi kèm: - Thực hiện kiểm tra trên nóc cabin: Cho cabin di chuyển từ trên xuống, tiến hành kiểm tra hoạt động cụm truyền động, công tắc an toàn, thân tháp, gông neo, tình trạng làm việc của bánh răng- thanh răng, đo tốc độ cabin ... 8.2.2. Vận thăng chở hàng không có người đi kèm: * Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của vận thăng hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.2. 8.3.1. Vận thăng chở hàng có người đi kèm: - Tải thử: 125% SWL (tải trọng làm việc an toàn). Cabin dừng ở vị trí thấp nhất, đáy cabin cách đỉnh giảm chấn tối đa 1,0 m; tải trọng thử được xếp đều trên mặt sàn; * Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 phút thử tải, cabin không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư hỏng khác. - Tải thử: 110% SWL (tải trọng làm việc an toàn), tải trọng thử được xếp đều trên mặt sàn; * Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư hỏng khác. 8.3.1.3. Thử bộ phòng rơi của thiết bị: - Người vận hành thao tác đưa cabin lên cao từ 4,0m đến 6,0m (tùy theo tốc độ di chuyển) và dùng thiết bị điều khiển chuyên dụng để tiến hành thử bộ phòng rơi. Hệ thống hạn chế quá tải (nếu có) cần phải được cô lập trong quá trình thử tải. Sau khi thử tải động và tĩnh phải khôi phục hệ thống hạn chế quá tải, xếp tải lên cabin để kiểm tra khả năng làm việc và tính ổn định của cơ cấu. 8.3.2. Vận thăng chở hàng không có người đi kèm: - Tải thử: 125% SWL (tải trọng làm việc an toàn); - Thời gian giữ bàn nâng (có tải): 10 phút. 8.3.2.2. Thử tải động (mục 4.3.2- TCVN 4244:2005): - Tại vị trí bàn nâng thấp nhất, chất tải (phân bố đều) trên bàn nâng rồi nâng bàn nâng lên, hạ bàn nâng xuống 03 chu kỳ. Trong quá trình hạ bàn nâng xuống kết hợp phanh đột ngột để kiểm tra tổng thể thiết bị. 8.3.2.3. Thử bộ hãm an toàn của thiết bị: - Tại vị trí bàn nâng thấp nhất, chất tải (phân bố đều) trên bàn nâng rồi nâng bàn nâng lên độ cao từ 2m đến 4m (tùy theo từng loại thiết bị). Dùng các biện pháp kỹ thuật phù hợp để tác động bộ hãm bảo hiểm an toàn và tiến hành thử bộ hãm an toàn (tùy từng loại thiết bị mà có biện pháp kỹ thuật phù hợp). 8.3.3. Thiết bị bảo vệ quá tải (nếu có): 9.2. Thông qua biên bản kiểm định: - Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền; - Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định. 9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của vận thăng (ghi rõ họ tên kiểm định viên; ngày, tháng, năm kiểm định). 9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định: 9.5.2. Khi thiết bị có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về Sở Xây dựng địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị. 10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng là 01 năm. Đối với vận thăng có thời gian chế tạo đến thời điểm kiểm định quá 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 06 tháng. 10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG …….,ngày …… tháng ….. năm 20... BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG Số: ………….. (Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định) Tên thiết bị: ................................................................................................................. Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): .................................................................................. Nội dung buổi làm việc với cơ sở: - Người chứng kiến:
Chiều cao nâng của vận thăng tại thời điểm kiểm định: ……………..m
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Vị trí xếp tải | Đạt | Không đạt | Tải SWL (tấn) | Tải thử tĩnh (tấn) | Tải thử động Tương ứng khi 1 lồng/2 lồng (tấn) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
TT
Kết quả thử tải
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Kết quả thử tải
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
6
2
7
3
8
4
9
5
IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là: …………………..kg.
3. Các kiến nghị: …………………..
V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):
Tại: ……………………………………
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(ký tên và đóng dấu)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Cơ quan quản lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐ)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(VẬN THĂNG CHỞ HÀNG KHÔNG CÓ NGƯỜI ĐI KÈM)
Số: ……………………
1……………………………………….. Số hiệu kiểm định viên:……………………………………..
Thuộc tổ chức kiểm định: .............................................................................................
Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): .............................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ..................................................................................
Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: .......................................................................
1……………………………………….. Chức vụ:.................................................................
I- THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH Lần đầu □, Định kỳ □, Bất thường □ III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
| ||||
TT | Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
|
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
11
Bộ hãm an toàn
2
12
Khung đế (giảm chấn)
3
13
Chốt khóa cơ khí, tiếp điểm điện an toàn (nếu có)
4
14
Thiết bị hạn chế hành trình
5
15
Còi/chuông (nếu có)
6
16
Tiếp đất
7
17
Phanh nâng tải
8
18
9
19
10
20
Vị trí nâng tải và thử tải tương ứng:
TT | Vị trí xếp tải | Đạt | Không đạt | Trọng tải tương ứng 100% (Kg) | Tải thử tĩnh 125% (Kg) | Tải thử động 110% (kg) |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
TT
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Kết quả thử tải
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
6
2
7
3
8
4
9
5
IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là: …………………… kg.
3. Kiến nghị: ................................................................................................................
V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có): ....................................................................
Tại: .............................................................................................................................
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(ký tên và đóng dấu)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LÝ LỊCH MÁY VẬN THĂNG CHỞ HÀNG/CHỞ HÀNG CÓ NGƯỜI ĐI KÈM SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG Mã hiệu: .............................................................................................................................. Năm sản xuất: .....................................................................................................................
Chú ý: LÝ LỊCH MÁY VẬN THĂNG Số chế tạo: ................................................................................................................. Nhà chế tạo: ................................................................................................................ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH 2. Công dụng: …………………. 4. Số lượng lồng nâng: ………. lồng 6. Số lượng cụm động cơ điện + HGT dẫn động/lồng: ……… 8. Trọng lượng đối trọng: ………. tấn. 10. Vận tốc nâng hạ bàn nâng (lồng nâng): …….. m/phút 12. Góc nghiêng tính toán của vận thăng: ………. 14. Loại truyền động cơ cấu nâng: - Truyền động thanh răng- bánh răng: ……..
| |||||
Cơ cấu nâng chính | Số lượng phanh | Loại phanh (đai, má thường đóng, thường mở điều khiển tự động) | Loại điện từ và cần thủy lực | Hệ số dự trữ phanh | Quãng đường phanh của cơ cấu |
|
|
|
|
|
- Hạn chế chiều cao nâng, hạ: ……..
- Chống rơi bàn nâng/lồng nâng: …………
- Khóa liên động cửa lồng nâng vận thăng: ………….
- Các thiết bị an toàn khác: …………..
- Chỉ báo tải trọng: ……….
- Các thiết bị chỉ báo khác: …………………
- Còi, chuông: ……………….
20. Loại điện và điện áp:
TT | Tên hệ thống điện | Loại điện | Điện áp (V) |
1 |
|
| |
2 |
|
|
- Áp lực gió cho phép khi cần trục làm việc: … kg/cm2
22. Đặc tính cáp:
Loại cáp | Kết cấu của cáp | Đường kính cáp (mm) | Giới hạn bền của sợi thép khi kéo N/mm2 | Lực kéo đứt toàn bộ dây cáp (tấn) | Hệ số dự trữ bền | Chiều dài cáp (m) | Chu kỳ kiểm tra loại bỏ cáp |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
Bộ phận kết cấu
Mã hiệu kim loại
Thành phần kim loại
Cơ tính kim loại
Que hàn sử dụng
Vận thăng đã được chế tạo phù hợp với quy chuẩn Quốc gia về an toàn hiện hành và các điều kiện kỹ thuật chế tạo khác.
Thủ trưởng đơn vị chế tạo và/hoặc sử dụng thiết bị |
a/ Bản vẽ tổng thể vận thăng thể hiện được các kích thước chính:
b/ Sơ đồ điện.
25. Người được giao nhiệm vụ vận hành vận thăng:
Họ tên thợ vận hành | Số, ngày quyết định giao nhiệm vụ/Từ ngày ... đến ngày... | Chứng chỉ (thẻ an toàn) vận hành an toàn cần trục: Có/Không | Chữ ký người vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26. Sửa chữa, thay thế và cải tạo các bộ phận của vận thăng:
Ngày, tháng, năm | Nội dung sửa chữa thay thế cải tạo | Chữ ký của người phụ trách sửa chữa thay thế cải tạo và/hoặc người quản lý thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27. Kết quả những lần kiểm định an toàn:
Ngày tháng năm kiểm định | Vị trí lắp đặt | Kết quả kiểm định | Hạn kiểm định |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
| Kiểm định viên |
|
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN SÀN TREO NÂNG NGƯỜI SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016)
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng do Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN SÀN TREO NÂNG NGƯỜI TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, loại sàn treo nâng người nhưng không được trái với quy định của quy trình này.
- Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng nêu tại Mục 1.1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở);
- TCVN 4244:2005 - Thiết bị nâng- thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
- Tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc GB/T 5972-2006/ISO 4309:1990: Cáp cho máy trục - Tiêu chuẩn cho kiểm tra, xem xét và loại bỏ;
Trong trường hợp các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và Tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
3.1. Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng: là một hệ thống kết cấu bao gồm sàn công tác, kết cấu dằm treo, cụm máy tời nâng, đối trọng, cáp thép và các cơ cấu, bộ phận an toàn khác nhằm tạo ra vị trí làm việc cho người và dụng cụ khi làm việc ở trên cao trong thi công xây dựng. Thiết bị này thường được hiểu với tên gọi là “Gondola”.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt và trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau một chu kỳ kiểm định.
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn đối với các trường hợp:
- Sau khi chuyển đến lắp đặt ở vị trí mới, sàn nâng người bị tháo rời các cụm chi tiết chính;
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải;
- Xử lý kết quả kiểm định.
5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Thiết bị đo dòng điện;
- Thiết bị đo tốc độ dài và tốc độ quay;
- Thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác khi cần thiết.
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.2. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị phải đầy đủ.
6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.
7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất quy trình kiểm định, kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
7.2.1.1. Lý lịch, hồ sơ của thiết bị:
- Hồ sơ kỹ thuật gồm: Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động, bản vẽ lắp các cụm cơ cấu, bản vẽ tổng thể có ghi các kích thước và thông số chính và các đặc tính kỹ thuật;
- Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và xử lý sự cố;
- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức có chức năng được cơ quan quản lý nhà nước chỉ định cấp theo quy định.
- Vị trí lắp đặt, các kích thước an toàn;
- Các kết quả kiểm tra tiếp đất, điện trở cách điện động cơ (nếu có).
- Lý lịch, kết quả kiểm định lần trước.
7.2.3. Khi kiểm định bất thường:
- Biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa, các kết quả thử nghiệm;
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu tại 7.2.1, 7.2.2, 7.2.3 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
8.1. Kiểm tra bên ngoài:
- Đo kiểm tra kích thước lắp dựng sàn treo nâng người: Việc lắp dựng phải đảm bảo tính ổn định, theo đúng thiết kế của nhà chế tạo;
- Kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ và sự phù hợp của các bộ phận, cụm máy, chi tiết và thông số kỹ thuật trên nhãn mác của thiết bị phải phù hợp với hồ sơ, lý lịch và cần đặc biệt chú ý kiểm tra tình trạng kỹ thuật an toàn của các chi tiết, bộ phận sau:
+ Các mối ghép bulông của các liên kết: kiểm tra bằng quan trắc việc lắp ghép các cụm chi tiết đúng với tài liệu nhà chế tạo;
+ Cáp thép: phù hợp với chủng loại quy định của nhà chế tạo. Độ mòn đường kính bên ngoài phải nhỏ hơn 10% đường kính sợi cáp, số sợi cáp đứt không được vượt quá 5% tổng số sợi cáp trong phạm vi chiều dài là 10 lần đường kính cáp;
+ Kiểm tra tăng đơ cáp neo giằng cần: phát hiện các biến dạng, khuyết tật ở thân và đầu tăng đơ, đánh giá theo mục phụ lục 15 - TCVN 4244:2005;
+ Kiểm tra việc lắp đối trọng căng cáp tải và cáp an toàn: yêu cầu phải được bắt chắc chắn không bị tuột hoặc theo hướng dẫn nhà chế tạo;
+ Thiết bị cứu hộ bằng tay;
+ Cơ cấu phanh tời, phanh bảo hiểm, cơ cấu khống chế vượt tốc (nếu có);
+ Đường ray, bánh xe di chuyển và các bộ phận dẫn động;
+ Cáp điện, tủ điều khiển: dây cáp điện động lực phải theo đúng chủng loại của nhà chế tạo, đầu nối trong tủ điều khiển phải được bắt chặt và đảm bảo các quy định về an toàn điện;
+ Sàn công tác: phải có biện pháp ngăn che để không rơi dụng cụ, vật liệu đặt trên sàn.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải:
Điện áp định mức (V)
Điện áp thử (V)
Điện trở cách điện (MΩ)
≤ 250
250
≥0,25
≤ 500
500
≥0,5
> 500
1000
≥1,0
- Nội dung thử nêu trên được thực hiện không ít hơn 03 lần;
- Thử không tải được coi là đạt yêu cầu khi các cơ cấu, bộ phận, thiết bị an toàn của sàn nâng người hoạt động theo tính năng thiết kế nhà chế tạo;
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các thông số kích thước, các thiết bị an toàn và các cơ cấu hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.2.
8.3.1. Thử tải trọng tĩnh:
- Bố trí tải thử trên sàn thao tác: Tải thử được phân bố đều trên sàn thao tác;
- Thời gian duy trì tải thử: 10 phút.
8.3.2. Thử tải trọng động:
8.3.2.1. Thử toàn bộ hoạt động của cơ cấu nâng hạ:
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu hoạt động đúng theo tính năng thiết kế, không có hiện tượng bất thường và phanh không bị trôi.
Đấu bộ điều khiển ngoài vào tủ điều khiển, thao tác vận hành kiểm tra sự hoạt động của khóa an toàn với tải 125% tải làm việc.
8.3.2.3. Thử bộ khống chế vượt tốc (nếu có): khi sàn nâng người được trang bị bộ khống chế vượt tốc thì tiến hành thử kiểm tra sự hoạt động của cơ cấu này. Cho sàn nâng chứa tải đi xuống, tác động cưỡng bức cho bộ khống chế tốc độ làm việc và kiểm tra việc giữ sàn công tác.
9.2. Thông qua biên bản kiểm định:
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:
9.5.2. Khi thiết bị có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về Sở Xây dựng địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị.
10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng là 01 năm. Đối với sàn nâng người đã sử dụng trên 10 năm, thời hạn kiểm định định kỳ là 06 tháng.
10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(SÀN TREO NÂNG NGƯỜI TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG)
…….., ngày ……. tháng …… năm 20...
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
Tên thiết bị: .................................................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ..................................................................................
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Người chứng kiến:
A- KIỂM TRA HỒ SƠ:
B- KIỂM TRA BÊN NGOÀI:
C- KIỂM TRA KỸ THUẬT - THỬ KHÔNG TẢI:
- Kích thước lắp đặt khung treo: (độ dài khung treo, tầm với, khoảng cách khung treo)
- Các khóa cáp:
- Vận tốc nâng, hạ
- Độ cách điện động cơ.
D- THỬ TẢI:
(Kết cấu, độ ổn định)
(Phanh, Khóa an toàn, Bộ khống chế vượt tốc...)
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(SÀN TREO NÂNG NGƯỜI TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG)
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày …. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(SÀN TREO NÂNG NGƯỜI TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG)
Số: ………………..
1 ………………………………. Số hiệu kiểm định viên: ……………………………
Thuộc tổ chức kiểm định: .............................................................................................
Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): .............................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ..................................................................................
Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: .......................................................................
1……………………………………. Chức vụ: .............................................................
I - THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ
- Số chế tạo: …………………………... - K.thước sàn công tác: (DxRxC)…………
- Nhà chế tạo: ……………………….. - Chiều dài công-xôn: ……… m
- Sức chứa thiết kế/làm việc: …./…. Người - Trọng lượng đối trọng: ………..kg
- Vận tốc di chuyển thiết bị: ………m/ph
II - HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □ ; Định kỳ □ ; Bất thường □
III - NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
TT
HẠNG MỤC KIỂM TRA
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
2
B- KIỂM TRA BÊN NGOÀI:
- Các khuyết tật - biến dạng: ………………………………………..
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Cơ cấu; bộ phận
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
10
2
11
3
12
4
13
5
14
6
15
7
16
8
18
9
17
TT
Vị trí thử tải và kết quả thử
Đạt
Không đạt
Tải trọng làm việc (Qlv)
Thử tải tĩnh (150%Qlv)
Thử tải động (125%Qlv)
1
2
TT
Đánh giá kết quả
Đạt
Không đạt
Ghi chú
TT
Đánh giá kết quả
Đạt
Không đạt
Ghi chú
1
5
2
6
3
7
4
8
IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Sàn treo nâng người được kiểm định có kết quả: Đạt □; Không đạt □
- Tải trọng nâng lớn nhất trên sàn công tác: ………………….. Kg.
2. Đã được dán tem kiểm định số: ……….Tại vị trí:…………….
Thời hạn thực hiện kiến nghị: ……………………………..
V - THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi bên giữ ... bản
CHỦ CƠ SỞ | NGƯỜI THAM GIA | KIỂM ĐỊNH VIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LÝ LỊCH SÀN TREO NÂNG NGƯỜI
SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
Mã hiệu: ….. Năm sản xuất: …..
Chú ý:
LÝ LỊCH SÀN TREO NÂNG NGƯỜI Số chế tạo: …………. Nhà chế tạo: …………. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH 2. Tải trọng thiết kế: …………. kg 4. Số người được phép làm việc trên lồng: ……… người 6. Chế độ làm việc của động cơ điện cơ cấu nâng: ……. 8. Trọng lượng đối trọng: ………. tấn. 10. Vận tốc nâng hạ sàn nâng: …….. m/phút 12. Vận tốc di chuyển thiết bị: ………. m/phút 14. Chiều dài công - xôn: ………… m. 16. Trọng lượng toàn bộ sàn nâng: ……… kg - Truyền động puli ma sát-cáp: ……. 18. Đặc tính của phanh:
- Hạn chế chiều cao nâng sàn: ………………… - Chống đứt cáp sàn nâng: …………….. - Hạn chế góc nghiêng sàn nâng: ………….. - Các thiết bị an toàn khác: ……………………. - Chỉ báo tải trọng: ………….. - Các thiết bị chỉ báo khác: ………… - Còi, chuông: …………. 23. Loại điện và điện áp:
- Áp lực gió cho phép khi cần trục làm việc: …….. kg/cm2 25. Đặc tính cáp:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bộ phận kết cấu | Mã hiệu kim loại | Thành phần kim loại | Cơ tính kim loại | Que hàn sử dụng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27. Đánh giá của nhà chế tạo và/hoặc đơn vị sử dụng thiết bị: Sàn nâng người đủ khả năng làm việc theo các thông số kỹ thuật nêu trên.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ trưởng đơn vị chế tạo và/hoặc sử dụng thiết bị |
a/ Bản vẽ tổng thể sàn nâng thể hiện được:
b/ Sơ đồ điện.
28. Người được giao nhiệm vụ vận hành sàn nâng:
Họ tên thợ vận hành | Số, ngày quyết định giao nhiệm vụ/Từ ngày ... đến ngày... | Chứng chỉ (thẻ an toàn) vận hành an toàn cần trục: Có/Không | Chữ ký người vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29. Sửa chữa, thay thế và cải tạo các bộ phận của sàn nâng:
Ngày, tháng, năm | Nội dung sửa chữa thay thế cải tạo | Chữ ký của người phụ trách sửa chữa thay thế cải tạo và/hoặc người quản lý thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30. Kết quả những lần kiểm định an toàn:
Ngày tháng năm kiểm định | Vị trí lắp đặt | Kết quả kiểm định | Hạn kiểm định |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
| Kiểm định viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 29/2016/TT-BXD quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 29/2016/TT-BXD quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 29/2016/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành | 2016-12-29 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-15 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |