THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 438/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
QUYẾT ĐỊNH:
2. Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng chương trình, kế hoạch điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị được cảnh báo có nguy cơ rủi ro cao.
Đề xuất các chương trình, dự án thí điểm, dự kiến kinh phí và phân công các bộ, ngành và địa phương phối hợp tổ chức thực hiện.
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
2. Thời gian thực hiện:
Giai đoạn I (từ 2021-2025): thực hiện tại 05 đô thị gồm thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng và các đô thị thuộc 7 tỉnh vùng duyên hải Bắc bộ, duyên hải miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và 7 tỉnh vùng miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
Giai đoạn sau năm 2030: Mở rộng phạm vi áp dụng trên toàn quốc.
III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021 - 2030; khoanh vùng khu vực có nguy cơ chịu tác động cao của biến đổi khí hậu; tính toán khả năng và mức độ tự thích nghi, đề xuất giải pháp ứng phó; hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị (gọi tắt là Atlas Đô thị và Khí hậu).
3. Rà soát, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, các quy định liên quan đến phân loại đô thị, quy hoạch, quản lý đầu tư phát triển đô thị, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật trong bối cảnh gia tăng nguy cơ rủi ro từ biến đổi khí hậu.
5. Nâng cao năng lực cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên môn các cấp về quản lý, phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu. Thông tin truyền thông về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới người dân, tăng cường phối hợp cộng đồng và các bên liên quan trong triển khai thực hiện.
(Danh mục chương trình, dự án phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2030 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định).
Đề án có 06 sản phẩm chính như sau:
2. Ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị; thực hiện lồng ghép các hướng dẫn và nội dung quản lý rủi ro, ngập úng trong phát triển đô thị.
4. Các chỉ tiêu xác định các khu vực ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tại các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu làm cơ sở đầu tư xây dựng hiệu quả.
6. Hợp tác quốc tế nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số chương trình, dự án thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu; thực hiện Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách (bao gồm vốn đầu tư phát triển, nguồn chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước, pháp luật về Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; lồng ghép trong các chương trình, dự án; nguồn đóng góp và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Khuyến khích huy động vốn từ hợp tác quốc tế, vốn ODA để thực hiện các chương trình, dự án thí điểm.
1. Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển đô thị quốc gia chủ trì, đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo thực hiện Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030; tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án theo giai đoạn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai thực hiện Đề án theo quy định hiện hành; đánh giá nghiệm thu kết quả giai đoạn 2021 - 2025 làm cơ sở quyết định việc triển khai giai đoạn tiếp theo đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của Đề án.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành liên quan tổ chức các chương trình đào tạo, nâng cao nhận thức, năng lực, nghiệp vụ tư vấn, quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ
5. Các bộ, ngành liên quan khác
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và Atlas Đô thị và Khí hậu.
- Phối hợp với các bộ, ngành trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác trong vùng thực hiện các dự án mang tính liên vùng, liên đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC TỈNH, ĐÔ THỊ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 438/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Thành phố Hồ Chí Minh
3. Thành phố Cần Thơ
5. Thành phố Đà Nẵng
I. Hệ thống đô thị ven biển, đồng bằng có nguy cơ ngập, lụt, suy giảm nguồn nước do xâm thực mặn
2. Tỉnh Nam Định (Thành phố Nam Định, Thị trấn Thịnh Long)
4. Tỉnh Thanh Hóa (Thành phố Sầm Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Nghi Sơn)
6. Tỉnh Hà Tĩnh (Thành phố Hà Tĩnh, Thị xã Hồng Lĩnh,Thị trấn Thiên Cầm)
8. Tỉnh Quảng Ngãi (Thành phố Quảng Ngãi, Thị xã Đức Phổ)
10. Tỉnh Quảng Bình (Thành phố Đồng Hới, Thị trấn Kiến Gang, Thị xã Ba Đồn)
12. Tỉnh Bình Định (Thị xã Hoài Nhơn, Thị trấn Phù Mỹ)
14. Tỉnh Ninh Thuận (Thị trấn Phước Dân, Thị trấn Tân Sơn)
16. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Thành phố Vũng Tàu, Thành phố Bà Rịa)
18. Tỉnh Hậu Giang (Thành phố Vị Thanh, Thành phố Ngã Bảy)
20. Tỉnh Vĩnh Long (Thị xã Bình Minh, Thị trấn Vũng Liêm, Thị trấn Trà Ôn)
22. Tỉnh Bến Tre (Thành phố Bến Tre)
24. Tỉnh Đồng Tháp (Thành phố Hồng Ngự)
26. Tỉnh Tiền Giang (Thị xã Gò Công)
28. Tỉnh Cà Mau (Thành phố Cà Mau, Thị trấn Năm Căn)
29. Tỉnh Điện Biên (Thị xã Mường Lay)
31. Tỉnh Tuyên Quang (Thành phố Tuyên Quang, thị trấn Na Hang)
33. Tỉnh Yên Bái (Thành phố Yên Bái)
35. Tỉnh Hà Giang (Thành phố Hà Giang)
37. Tỉnh Hòa Bình (Thành phố Hòa Bình)
39. Tỉnh Đắk Lắk (Thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ)
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 438/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Danh mục chương trình trọng tâm | Cơ quan chịu trách nhiệm | Cơ quan phối hợp | Giai đoạn thực hiện | |||
I |
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2025 | |||
2 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | 2021 -2025 | ||||
3 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | 2025 - 2030 | ||||
4 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | 2025 - 2030 | ||||
II |
5 |
Bộ Xây dựng | Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2025 | |||
6 |
Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2025 | ||||
7 |
Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2025 | ||||
III |
8 |
UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2025 | |||
9 |
UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2030 | ||||
IV |
10 |
Bộ Xây dựng | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2025 | |||
11 |
Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2030 | ||||
12 |
Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2030 | ||||
13 |
Bộ Xây dựng | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2025 | ||||
V |
14 |
UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2030 | |||
15 |
UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2030 | ||||
16 |
Bộ Xây dựng UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ |
| ||||
17 |
Bộ Xây dựng, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2030 | ||||
18 |
UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2021 -2030 | ||||
19 |
UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2030 | ||||
VI |
20 |
Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2021 -2025 | |||
21 |
Bộ Xây dựng, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | 2021 -2030 | ||||
22 |
Bộ Xây dựng, UBND các tỉnh/thành phố có liên quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021 -2030 | ||||
23 |
Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2021 -2030 |
File gốc của Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 438/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2021-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-25 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |