THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2140/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP;
QUYẾT ĐỊNH:
- Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của vùng đồng bằng sông Cửu Long với tổng diện tích tự nhiên khoảng 40.604,7 km2, bao gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau;
- Bảo đảm khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, ngập lũ, nước biển dâng và xâm nhập mặn; ưu tiên sử dụng nước mặt và dần thay thế nguồn nước ngầm;
- Khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Cụ thể hóa nội dung định hướng cấp nước trong Quy hoạch chung xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020.
định nhu cầu dùng nước, khả năng khai thác các nguồn nước; giải pháp cấp nước, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình cấp nước quy mô vùng liên tỉnh và các đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch; định hướng phát triển cấp nước cho các khu dân cư nông thôn tập trung.
- Đến năm 2020: Tỷ lệ dân cư đô thị loại III trở lên được sử dụng nước sạch đạt 90 - 100%, đô thị loại IV và loại V đạt 90 - 95%; tỷ lệ dân cư nông thôn tập trung được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước vừng liên tỉnh, cấp nước đô thị đạt 25%; tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân đạt 18%.
thoát, thất thu nước sạch bình quân đạt 15%.
thoát, thất thu nước sạch bình quân đạt dưới 12%.
Tiêu chuẩn cấp nước tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
+ Đối với các đô thị từ loại III trở lên, tiêu chuẩn cấp nước 100 - 130 lít/người/ngày đêm.
+ Các khu công nghiệp tiêu chuẩn cấp nước khoảng 25 - 40 m3/ha/ngày đêm.
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Đối với các đô thị loại IV và V, tiêu chuẩn cấp nước 110 - 125 lít/người/ngày đêm.
+ Khu vực dân cư nông thôn tập trung, liền kề đô thị, tiêu chuẩn cấp nước 90 lít/người/ngày đêm.
+ Đối với các đô thị từ loại III trở lên, tiêu chuẩn cấp nước 120 - 160 lít/người/ngày đêm.
+ Các khu công nghiệp chọn tiêu chuẩn cấp nước 25 - 40 m3/ha/ngày đêm.
c) Dự báo nhu cầu dùng nước:
+ Nhu cầu dùng nước khu vực đô thị khoảng 1.100.000 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu dùng nước công nghiệp khoảng 320.000 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu dùng nước khu vực đô thị khoảng 1.510.000 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu dùng nước công nghiệp khoảng 480.000 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu dùng nước khu vực đô thị khoảng 1.890.000 m3/ngày đêm.
+ Nhu cầu dùng nước công nghiệp khoảng 630.000 m3/ngày đêm.
- Trên cơ sở điều kiện địa hình, nguồn nước, thực trạng và định hướng phát triển không gian vùng, nhu cầu sử dụng nước và phát triển cấp nước theo các giai đoạn quy hoạch, vùng đồng bằng sông Cửu Long được chia thành ba vùng cấp nước:
+ Vùng II - Giữa sông Tiền và sông Hậu: Bao gồm toàn bộ các tỉnh: Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh và một phần tỉnh Đồng Tháp.
- Trong các vùng cấp nước, theo điều kiện nguồn nước chia thành các khu vực: Thuận lợi, ít thuận lợi và khó khăn về nguồn nước làm cơ sở lựa chọn giải pháp cấp nước phù hợp.
+ Các khu vực ít thuận lợi về nguồn nước gồm các tỉnh: Long An, Tiền Giang; một phần tỉnh Vĩnh Long và thành phố Cần Thơ.
đ) Nguồn nước:
- Nguồn nước ngầm: Rà soát, đánh giá thực trạng khai thác sử dụng nguồn nước ngầm; thăm dò, đánh giá chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác nước ngầm theo từng tỉnh, từng khu vực cụ thể. Từng bước giảm khai thác nguồn nước ngầm quy mô vừa và lớn đối với các khu vực có nguồn nước mặt thuận lợi hoặc có hệ thống cấp nước quy mô vùng liên tỉnh; đối với khu vực dân cư phân tán, quy mô nhỏ, trước mắt sử dụng nguồn nước ngầm cấp nước sinh hoạt cho đến khi tiếp cận được với nguồn nước thuận lợi khác.
hệ thống thủy lợi xây dựng hồ trữ nước quy mô lớn, đa mục tiêu cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
Trong điều kiện biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, giải pháp cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long kết hợp giữa nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh với các nhà máy nước quy mô vùng tỉnh phù hợp với điều kiện nguồn nước của từng khu vực.
Đầu tư xây dựng 05 nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh và kết nối với mạng lưới đường ống truyền tải liên tỉnh cấp nước cho các khu vực nguồn nước bị xâm nhập mặn hoặc khó khăn về nguồn nước. Quy mô công suất và phạm vi cấp nước của các nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh được đầu tư mở rộng dựa theo nhu cầu sử dụng nước, kịch bản biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn trong từng giai đoạn quy hoạch, cụ thể:
TT | Nhà máy nước | Công suất (m3/ngày đêm) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
1 |
- | 100.000 | 300.000 | Sông Tiền |
|
|
|
|
|
2 | thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. | 100.000 | 200.000 | 300.000 | Sông Tiền |
|
|
|
|
|
3 |
200.000 | 400.000 | 600.000 | Sông Hậu |
4 |
100.000 | 200.000 | 300.000 | Sông Hậu |
5 |
50.000 | 100.000 | 150.000 | Sông Hậu | (*): Quy mô công suất của từng nhà máy sẽ được xác định phù hợp với diễn biến xâm nhập mặn. + Đối với các khu vực thuận lợi về nguồn nước (trữ lượng, chất lượng đảm bảo và không ảnh hưởng xâm nhập mặn): Tiếp tục sử dụng nguồn nước từ các nhà máy nước hiện có; đầu tư mở rộng hoặc xây mới các nhà máy nước theo kế hoạch, quy hoạch phát triển cấp nước của địa phương. + Đối với các khu vực khó khăn về nguồn nước (nguồn nước nhiễm mặn): Đầu tư mở rộng mạng đường ống cấp nước và kết nối, sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh; đối với một số đô thị nhỏ, khu vực dân cư nông thôn chưa kết nối được với nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh cải tạo nhà máy nước phân tán hiện hữu hoặc xây mới ứng dụng công nghệ xử lý nước lợ, nước mặn phù hợp. - Kết hợp giải pháp lưu trữ, sử dụng nguồn nước mưa đối với các công trình công cộng, cơ quan, hộ gia đình nhằm hỗ trợ nguồn nước sinh hoạt và các nhu cầu sử dụng nước khác. lý nước: - Đối với các nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh, công suất lớn sử dụng công nghệ xử lý nước tiên tiến, hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu và thân thiện với môi trường; đối với các nhà máy nước quy mô nhỏ, ứng dụng công nghệ xử lý nước truyền thống, từng bước cải tiến phù hợp với năng lực quản lý vận hành của đơn vị cấp nước. h) Mạng lưới đường ống cấp nước: + Mạng lưới đường ống truyền tải liên tỉnh dẫn nước sạch từ các nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh đến các địa phương, đô thị, khu dân cư. Các tuyến ống truyền tải liên tỉnh có đường kính DN600-DN1800 mm được đầu tư phù hợp với quy mô nhà máy nước theo từng giai đoạn quy hoạch, được kết nối thành mạng vòng đến năm 2030 và bảo đảm cấp nước an toàn. Tại các điểm kết nối giữa tuyến ống truyền tải liên tỉnh với tuyến ống phân phối nước cho đô thị, khu dân cư, bố trí các bể chứa nước sạch nhằm lưu trữ, điều hòa nguồn nước và bảo đảm cấp nước an toàn. + Mạng lưới đường ống phân phối, dịch vụ cấp nước tại các đô thị, khu dân cư các tỉnh/thành phố được xây dựng mới hoặc được cải tạo, mở rộng phù hợp với nhu cầu phát triển cấp nước; được kết nối với nhà máy nước quy mô vùng tỉnh hoặc tuyến ống truyền tải nước sạch liên tỉnh. Bố trí các trạm bơm tăng áp trên các tuyến ống truyền tải liên tỉnh với khoảng cách trung bình 30 - 40 km, bảo đảm truyền dẫn nước đủ lưu lượng tới các điểm đấu nối với tuyến ống phân phối cấp nước cho đô thị, khu dân cư; vị trí, quy mô, công suất trạm bơm tăng áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư. k) Bảo đảm cấp nước an toàn: hệ thống cấp nước quy mô vùng liên tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát, điều khiển hệ thống cấp nước. - Xây dựng mô hình tổ chức quản lý, vận hành hệ thống cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh lĩnh vực cấp nước, đồng thời phải bảo đảm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích cho người dân. - Đầu tư phát triển hoàn thiện mạng lưới đường ống truyền tải, phân phối nước sạch của vùng và của các địa phương, đảm bảo 100% dân số đô thị và khu dân cư nông thôn được cấp nước sạch. - Ứng dụng công nghệ xử lý nước mặn cấp nước cho các khu vực thường xuyên bị nhiễm mặn và không có điều kiện đấu nối với hệ thống cấp nước quy mô vùng liên tỉnh. hệ thông tin tiến tới tự động hóa quản lý và vận hành hệ thống cấp nước. a) Kinh phí thực hiện quy hoạch: - Giai đoạn đến năm 2020: Khoảng 57.000 tỷ đồng. - Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 56.000 tỷ đồng. - Vốn ngân sách nhà nước. - Vốn tín dụng đầu tư. - Các nguồn vốn hợp pháp khác. a) Dự án đầu tư nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh: - Dự án đầu tư nhà máy nước vùng liên tỉnh Sông Hậu 2 gồm: Xây dựng nhà máy nước Sông Hậu 2 công suất 200.000 m3/ngày đêm (đến năm 2025), công suất 300.000 m3/ngày đêm (đến năm 2030); xây dựng các tuyến ống truyền tải liên tỉnh cấp nước cho các tỉnh An Giang, Kiên Giang và một phần thành phố Cần Thơ. b) Dự án cải tạo và phát triển mở rộng mạng đường ống cấp nước: 7. Đánh giá môi trường chiến lược - Khai thác nguồn nước ưu tiên phục vụ nhu cầu nước ăn uống, sinh hoạt và sản xuất công nghiệp làm giảm lượng nước dùng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ảnh hưởng lưu lượng dòng chảy của sông. - Trong giai đoạn quản lý vận hành các nhà máy nước có thể phát sinh chất thải từ quá trình xử lý nước gây ô nhiễm môi trường. Việc phát triển cấp nước sinh hoạt và sản xuất đồng thời cũng làm tăng lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất là nguồn gây ô nhiễm môi trường. - Khai thác và sử dụng nguồn nước: chất lượng, trữ lượng nguồn nước và kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn. + Nghiên cứu, đánh giá và kiểm soát chặt chẽ độ hạ thấp mực nước ngầm, chất lượng nước ngầm và mức độ sụt lún mặt đất liên quan đến khai thác nước ngầm trên địa bàn. + Giải pháp thiết kế, công nghệ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước. Đồng thời hạn chế tối đa công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư. + Kiểm soát các hoạt động trong giai đoạn quản lý vận hành: Nâng cao năng lực quản lý và vận hành nhà máy nước của đơn vị cấp nước, đảm bảo môi trường vệ sinh công nghiệp, vệ sinh ngoại cảnh các nhà máy nước; nước sử dụng trong quá trình xử lý cần được nghiên cứu thu hồi, tái sử dụng và bùn cặn thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định; xây dựng quy trình phòng ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn. c) Kiểm soát chất lượng, trữ lượng nguồn nước trong điều kiện biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội: - Tăng cường quản lý và xử lý triệt để chất thải, nước thải sinh hoạt, sản xuất thuộc lưu vực hệ thống sông Tiền, sông Hậu. phối hợp và chia sẻ thông tin nguồn nước giữa các bộ, ngành, địa phương, kịp thời có giải pháp khắc phục sự cố xảy ra. 1. Bộ Xây dựng: - Hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chuyên ngành cấp nước, các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn các tỉnh phù hợp với đồ án Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trong vùng rà soát các dự án đầu tư nhà máy nước, phát triển mạng đường ống cấp nước và cải tạo nguồn nước; quyết định giải pháp linh hoạt về đầu tư dự án cấp nước phù hợp với lộ trình đầu tư nhà máy nước quy mô vùng liên tỉnh, ứng phó với biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và kịp thời cung cấp nguồn nước ăn uống, sinh hoạt cho người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2. Các bộ, ngành khác có liên quan: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; triển khai thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau: - Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, đánh giá thực trạng khai thác sử dụng nguồn nước ngầm vùng đồng bằng sông Cửu Long; đánh giá chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác nước ngầm theo từng tỉnh, từng khu vực; quản lý các nguồn xả thải ra 2 lưu vực sông Hậu và sông Tiền; xây dựng quy chế quản lý khai thác, sử dụng nước ngầm vùng đồng bằng sông Cửu Long. cấp nước sinh hoạt cho người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: phù hợp với điều kiện đặc thù của từng địa phương. đơn vị cấp nước vùng liên tỉnh; chỉ đạo đầu tư, phát triển cấp nước trên địa bàn tỉnh, thành phố, phù hợp với quy hoạch được phê duyệt. - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các bộ có liên quan. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ỐNG TRUYỀN TẢI NƯỚC SẠCH LIÊN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tuyến ống truyền tải liên tỉnh | Đường kính (mm) | |||||
Giai đoạn 2020 | Giai đoạn 2025 | Giai đoạn 2030 | |||||
I |
1 |
| DN1200 | DN1400 | |||
2 | thành phố Mỹ Tho, theo QL1A |
| DN1000 | DN1400 | |||
3 |
| DN1000 |
| ||||
4 |
|
| DN800 | ||||
II |
1 |
DN1600 |
| DN1000 | |||
2 |
DN1400 |
| DN1000 | ||||
3 |
DN1200 |
| DN1000 | ||||
4 |
DN1000 |
| DN800 | ||||
5 |
| DN1000 |
| ||||
6 |
| DN800 |
| ||||
7 |
|
| DN800 | ||||
8 |
|
| DN800 | ||||
III |
1 |
DN1800 |
| DN1600 | |||
2 |
DN1800 |
| DN1600 | ||||
3 |
DN1800 |
|
| ||||
4 |
DN1400 - DN1800 |
| DN1200 - DN1600 | ||||
5 |
DN1200 |
| DN1000 | ||||
6 |
DN800 - DN1000 |
|
| ||||
7 |
| DN800 - DN1400 |
| ||||
8 |
| DN1000 |
| ||||
9 |
| DN1000 |
| ||||
10 |
| DN800 - DN1200 |
| ||||
11 |
|
| DN1000 | ||||
12 |
|
| DN1000 | ||||
IV |
1 |
DN1600 |
| DN1000 | |||
2 |
DN1200 |
|
| ||||
3 |
DN800 |
|
| ||||
4 |
DN1100 |
|
| ||||
5 |
| DN800 |
| ||||
6 |
| DN800 |
| ||||
7 |
|
| DN1000 | ||||
8 |
|
| DN1000 - DN1200 | ||||
9 |
|
| DN800 | ||||
10 |
|
| DN800 | ||||
11 |
|
| DN800 | ||||
V |
1 |
DN1000 - DN1200 |
|
| |||
2 |
DN800 |
|
| ||||
3 |
DN800 |
|
| ||||
4 |
|
| DN800 | ||||
5 |
|
| DN800 |
DANH MỤC TRẠM BƠM TĂNG ÁP TRÊN TUYẾN ỐNG TRUYỀN TẢI LIÊN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Trạm bơm tăng áp | |||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
III |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 | thành phố Cà Mau | ||||||||
10 |
IV |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
V |
1 |
2 | (Quy mô công suất trạm bơm tăng áp nêu trên được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư). Từ khóa: Quyết định 2140/QĐ-TTg, Quyết định số 2140/QĐ-TTg, Quyết định 2140/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2140/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 2140 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 2140/QĐ-TTg File gốc của Quyết định 2140/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 2140/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |