ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2127/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
ổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Công an tỉnh; các Sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm niêm yết, công khai quy trình liên thông này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo Quy trình liên thông ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, TTĐT, HCC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
LIÊN THÔNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy trình này quy định cách thức, trình tự, trách nhiệm thực hiện và cơ chế phối hợp liên thông giải quyết các thủ tục hành chính thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy trình này áp dụng đối với:
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng (bao gồm: các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 3. Giải thích từ ngữ và viết tắt
2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành gồm: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải.
4. Cơ quan phối hợp là Công an tỉnh.
6. Thẩm định thiết kế xây dựng gồm: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
8. Từ ngữ viết tắt:
b) Ủy ban nhân dân: UBND.
Điều 4. Nguyên tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục hành chính
2. Việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch và bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật.
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng và hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC bằng hình thức trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả của cơ quan chủ trì thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bằng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn;
2. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm kiểm tra thành phần, số lượng, tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo thì chuyển về đơn vị phối hợp để xử lý ngay trong ngày tiếp nhận (trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau phải chuyển hồ sơ đến đơn vị phối hợp để xử lý); nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
1. Thời gian:
c thẩm định song song, đồng thời. Tổng thời gian thực hiện cụ thể như sau:
- Công trình nhóm B: 25 ngày
b) Đối với thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:
- Công trình còn lại: 20 ngày
a) Đối với thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
- Công an tỉnh: Văn bản góp ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở
- Trong trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, Công an tỉnh cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC, cơ quan chủ trì sẽ tổng hợp vào Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
Điều 7. Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng, thẩm duyệt thiết kế về PCCC
Cơ quan phối hợp ngoài việc gửi kết quả cho cơ quan chủ trì, có trách nhiệm gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng theo thời gian quy định.
Cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổng hợp tất cả các kết quả thẩm định thiết kế xây dựng, thẩm duyệt thiết kế về PCCC, thông báo kết quả thẩm định đối với dự án, công trình, gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
ết quả theo các hình thức sau: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bằng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn cùng một lúc nộp các loại phí thẩm định cho các thủ tục hành chính đề nghị giải quyết liên thông theo Quy trình này hoặc nộp phí theo quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng phí thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Công an tỉnh có trách nhiệm cập nhật quy trình này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; phối hợp với đơn vị có liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính này trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quy trình này để xây dựng Quy trình giải quyết thủ tục hành chính cụ thể, phù hợp và niêm yết công khai.
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH LIÊN THÔNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Đối với cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (Bản chính).
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có) (Bản sao).
- Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có) (Bản sao).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án (Bản chính).
ẩm tra (Bản sao).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (Bản sao);
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại Điều 11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (Bản chính).
1.1. Thành phần hồ sơ:
- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản khác có liên quan (Bản sao).
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có) (Bản sao).
2. Đối với Công an tỉnh
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06 quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) (Bản chính).
- Dự toán xây dựng công trình (Bản chính);
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC quy định tại Điều 11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (Bản chính);
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
CÁC BIỂU MẪU THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH LIÊN THÔNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
Tên tổ chức
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ...............
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
13. Các thông tin khác (nếu có):
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
2. Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP:
Tên tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
ố 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Tên công trình: ............................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ....................................
5. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: .................................... (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: ....................................................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Mẫu số PC06 Phụ lục IX Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
.....(1)..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................... | ………., ngày ... tháng ... năm ...…... |
ĐỀ NGHỊ
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ............................(2)...................................
…..(4)…… với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình/phương tiện: .................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................
5. Địa điểm xây dựng/chế tạo/hoán cải: ..............................................................................
7. Đơn vị tư vấn thiết kế: .....................................................................................................
9. Các thông tin khác (nếu có): .................................... (5) .................................................
1. Hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số .../2020/NĐ-CP (6).
ền cho đơn vị khác).
...................(1).................... đề nghị Quý cơ quan ..................(3).........................../.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
(1) Tên đơn vị/cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(3) Ghi một trong các nội dung sau: Góp ý về phòng cháy và chữa cháy đồ án quy hoạch; chấp thuận địa điểm xây dựng; góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh về phòng cháy và chữa cháy;
(5) Nội dung thiết kế điều chỉnh; nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng của dự án/công trình; nội dung thiết kế hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;
File gốc của Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình liên thông thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang được cập nhật.
Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình liên thông thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 2127/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành | 2021-08-27 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-27 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |