HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/QĐ-HĐQHQG | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch Bộ Kế hoạch và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Căn cứ Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2020 và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này:
2. Đơn vị giúp việc Cơ quan thường trực Hội đồng (Vụ Quản lý quy hoạch), Giám đốc Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 chịu trách nhiệm triển khai lập quy hoạch tổng thể quốc gia theo đúng quy định của pháp luật có liên quan và tiến độ Kế hoạch.
Điều 4. Các Thành viên Hội đồng quy hoạch quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương;
- Các đơn vị thuộc Bộ KHĐT: VP Bộ, Cục QLĐT, Vụ QLQH, Ban QLTHNVQH, Viện Chiến lược phát triển;
- Lưu: VT, QLQP (2).
TM. HỘI ĐỒNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Nguyễn Chí Dũng
LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-HĐQHQG ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia)
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
b) Thể hiện rõ sự phân công phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, công bố quy hoạch tổng thể quốc gia theo phân công tại Nghị Quyết số 143/QĐ-NQ ngày 04/10/2020
Công tác lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:
2. Lập, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch;
III. Các nhiệm vụ cụ thể và tiến độ thực hiện:
TT
Nội dung hoạt động
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Tiến độ thực hiện
I
Tháng 02/2021- 03/2021
1
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các Bộ, ngành có liên quan
Tháng 02/2021
2
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 02/2021
3
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 02/2021 - 03/2021
II
Tháng 03/2021- 10/2022
1
- Điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng;
- Đề xuất các định hướng ưu tiên phát triển.
Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 03/2021 - 06/2021
2
- Hoàn thiện báo cáo lần 1;
- Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội; hạ tầng kỹ thuật; sử dụng tài nguyên quốc gia.
Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 07/2021 - 09/2021
3
- Hoàn thiện báo cáo lần 2;
Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 09/2021 - 11/2021
4
Đơn vị tư vấn chuyên ngành các hợp phần quy hoạch
Các Bộ, ngành và đơn vị tư vấn chính
Tháng 03/2021 - 08/2021
5
Các Bộ, ngành
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 09/2021 - 10/2021
6
Đơn vị tư vấn chính lập quy hoạch
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 11/2021 - 12/2021
7
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các Bộ, ngành, địa phương; các tổ chức xã hội- nghề nghiệp; các tổ chức, chuyên gia và cá nhân khác có liên quan
Tháng 12/2021 - 02/2022
8
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các địa phương có liên quan
Tháng 02/2022 - 03/2022
9
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 02/2022 - 03/2022
10
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 03/2022 - 04/2022
11
Hội đồng Thẩm định quy hoạch quốc gia
Tháng 04/2022 - 05/2022
12
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 05/2022
13
Hội đồng Quy hoạch quốc gia
Tháng 06/2022
14
Chính phủ
Tháng 06/2022 - 10/2022
15
Chính phủ
Tháng 07/2022 - 10/2022
16
Chính phủ
Tháng 10/2022 - 11/2022
III
Tháng 11/2022- 12/2022
1
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tháng 11/2022
2
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan
Tháng 12/2022
Căn cứ các nhiệm vụ được giao, Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch và Giám đốc Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ, đáp ứng nội dung theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04/10/2020.
DANH SÁCH LÃNH ĐẠO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ LÀ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
2. Bà: Nguyễn Thị Phương Hoa - Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Ông: Trần Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
6. Ông: Nguyễn Ngọc Đông - Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Ông: Hà Công Tuấn - Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Bà: Trịnh Thị Thủy - Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Ông: Phạm Hồng Hải - Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
14. Ông: Lê Sơn Hải - Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
16. Ông: Lê Quang Cường - Thứ trưởng Bộ Y tế.
18. Thượng tướng: Nguyễn Phương Nam - Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
File gốc của Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG năm 2021 về Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng quy hoạch Quốc gia ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG năm 2021 về Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng quy hoạch Quốc gia ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Hội đồng quy hoạch quốc gia |
Số hiệu | 203/QĐ-HĐQHQG |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành | 2021-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-26 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |