\r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 20/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà Giang,\r\n ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6\r\nnăm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày\r\n19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện\r\ncác Chương trình mục tiêu quốc gia;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo quyết định này thiết kế mẫu, thiết kế điển\r\nhình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các\r\nChương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-\r\n2025, gồm:
\r\n\r\n1. Công trình thuộc lĩnh vực Xây dựng dân\r\ndụng (chi tiết theo phụ lục I).
\r\n\r\n2. Công trình thuộc lĩnh vực Giao thông (chi\r\ntiết theo phụ lục II).
\r\n\r\n3. Công trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp (chi\r\ntiết theo phụ lục III).
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan, đơn vị
\r\n\r\n1. Các sở: Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn, Xây dựng theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Công bố các thiết kế mẫu, thiết kế điển\r\nhình nêu tại Điều 1 để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện\r\ntheo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành kèm theo quyết định\r\nnày.
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan\r\ntham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến thiết kế\r\nmẫu, thiết kế điển hình đã ban hành, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và\r\ncác quy định liên quan (nếu cần thiết).
\r\n\r\n2. UBND các huyện, thành phố:
\r\n\r\na) Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng\r\ntheo cơ chế đặc thù đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 13\r\nNghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
\r\n\r\nb) Tổ chức triển khai, áp dụng thiết kế mẫu,\r\nthiết kế điển hình nêu tại Điều 1 cho các công trình/dự án đầu tư xây dựng thực\r\nhiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn\r\nquản lý của đơn vị mình; giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc\r\ntriển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 3. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ\r\nngày 05 tháng 10 năm 2022.
\r\n\r\n2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám\r\nđốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng\r\ncác sở, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nquyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nVẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG DÂN DỤNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND\r\ntỉnh Hà Giang)
I. Công trình thể thao xã gồm: sân khấu, 01\r\nsân bóng đá mini, 01 sân cầu lông, xung quanh lắp 06 trụ đèn 03 bóng, giáp ranh\r\ngiới khu đất trồng cây bóng mát.
\r\n\r\n- Sân khấu rộng 7,7 m, dài 10,6 m xây bó nền\r\nbằng đá hộc 200# vữa XM 50# cao 0,45m, đắp đất đầm kỹ, phía trên đổ bê tông đá\r\ndăm 100# dày 100 lát gạch chống trơn KT 300x300 lót VXM 50# db 20; tam cấp xây\r\ngạch 75# vữa XM 50#, mặt bậc lát gạch chống trơn KT 300x300.
\r\n\r\n- Sân thể thao đắp đất bù nền đầm vừa dày 0,5\r\nm, phía trên đắp đất đầm chặt dày 0,2 m, đánh dốc i=0,5% về 2 phía.
\r\n\r\n- Giáp ranh giới khu đất đào hố trồng cây\r\nbóng mát KT mặt hố 1,4x1,4m đáy rộng 1,0x1,0m sâu 1,0m đổ đất xốp màu trồng\r\ncây.
\r\n\r\nII. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa\r\nnăng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
\r\n\r\nQuy mô công trình: nhà 1 tầng 4 gian, bước\r\ngian 3,3m, hành lang trước rộng 1,8m, móng trụ cột hiên dạng móng đơn BTCT\r\n200#. Móng dưới tường xây đá hộc 200# vữa XM 75#, kết hợp với hệ thống dầm,\r\ngiằng móng BTCT 200#. Cột, dầm hiên, mái hiên sử dụng bằng BTCT 200#. Tường xây\r\ngạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75#, tường trong, ngoài trát vữa XM 75# dày\r\n15. Nền nhà lát gạch liên doanh KT 500x500 lót VXM 75# dày 20. Phần mái phía\r\nngoài xây tường thu hồi gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75# dày 220mm, phía\r\ntrong là vì kèo thép hình, gác xà gồ thép hộp 50x50x1,4, lợp tôn chống nóng,\r\nchống ồn PU màu đỏ (hoặc xanh) dày 0,4mm, trần tôn khung thép hộp. Điện chiếu\r\nsáng, chống sét + PCCC, cấp, thoát nước thiết kế theo tiêu chuẩn thông dụng đảm\r\nbảo yêu cầu sử dụng.
\r\n\r\nB. CÁC PHỤ LỤC KHỐI\r\nLƯỢNG, ĐỊNH MỨC
\r\n\r\nI. Công trình thể thao xã:
\r\n\r\nBẢNG TỔNG HỢP\r\nVẬT LIỆU
\r\n\r\nMẪU SỐ 01:\r\nCÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Tên vật tư \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n VL.0041 \r\n | \r\n \r\n Cát mịn ML=0,7÷1,4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,430 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n VL.0042 \r\n | \r\n \r\n Cát mịn ML=1,5÷2,0 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 4,434 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n VL.0473 \r\n | \r\n \r\n Cát nền \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1,424 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n VI,.0045 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 55,256 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cột đèn chiếu sáng liền cần L=8m (ống thép\r\n côn mạ kẽm) \r\n | \r\n \r\n cột \r\n | \r\n \r\n 6,000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Bóng đèn cao áp chiếu sáng (bóng LED 100W) \r\n | \r\n \r\n bộ \r\n | \r\n \r\n 18,000 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n VL.0108 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 59,766 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n VL.0497 \r\n | \r\n \r\n Đá dăm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,601 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n VL.0095 \r\n | \r\n \r\n Đá hộc \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 12,643 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n VL.0187 \r\n | \r\n \r\n Gạch Block đặc tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n viên \r\n | \r\n \r\n 3.276,448 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n VL.1696c \r\n | \r\n \r\n Gạch lát chống trơn 300x300mm \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 107,247 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n VL \r\n | \r\n \r\n Trồng cây bóng mát \r\n | \r\n \r\n cây \r\n | \r\n \r\n 38,000 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n VL.0471 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 23.051,754 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n VL.1677 \r\n | \r\n \r\n Xi măng \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 65,805 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n VL.0472 \r\n | \r\n \r\n Xi măng trắng \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 16,378 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n V00750 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢNG TỔNG HỢP\r\nNHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
\r\n\r\nMẪU SỐ 01:\r\nCÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Tên vật tư \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n NC6005 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 120,141 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n NC6008 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 37,148 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NC6010 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 63,414 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n M.7168 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn bê tông 250 lít \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 6,152 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n M.7169 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn vữa 80 lít \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 2,049 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n M.7102 \r\n | \r\n \r\n Máy cắt gạch đá 1,7kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 5,685 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n M.7014 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 5,764 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n M.6612 \r\n | \r\n \r\n Máy khác \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa\r\nnăng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
\r\n\r\nBẢNG TỔNG HỢP\r\nVẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
\r\n\r\nMẪU SỐ 02:\r\nNHÀ VĂN HÓA THÔN (HỘI TRƯỜNG ĐA NĂNG, NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Tên vật tư \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n V12983 \r\n | \r\n \r\n Bật sắt fi 10 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 22,3200 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n V00010 \r\n | \r\n \r\n Bu lông \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 19,5231 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n V85970 \r\n | \r\n \r\n Cát mịn ML=0,7÷1,4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 10,5851 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n V85971 \r\n | \r\n \r\n Cát mịn ML=1,5÷2,0 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 15,7640 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n V12696 \r\n | \r\n \r\n Cát nền \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1,4851 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n V00112 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 22,1024 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n V01982 \r\n | \r\n \r\n Cồn rửa \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 0,0304 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n V05207 \r\n | \r\n \r\n Đá 1x2 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 9,7275 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n V05209 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 8,7707 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n V00810 \r\n | \r\n \r\n Đá dăm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1,2903 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n V00819 \r\n | \r\n \r\n Đá granít tự nhiên \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 18,0731 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n V00823 \r\n | \r\n \r\n Đá hộc \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 27,1627 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n V00226 \r\n | \r\n \r\n Dây thép \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,4217 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n V00772 \r\n | \r\n \r\n Đinh \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 15,2610 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n V42268 \r\n | \r\n \r\n Đinh tán Fi 22 \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 5,7930 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n V00788 \r\n | \r\n \r\n Đinh, đinh vít \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 483,1200 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n V82972 \r\n | \r\n \r\n Gạch block tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n viên \r\n | \r\n \r\n 18.375,4045 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n V82972 \r\n | \r\n \r\n Gạch đất sét nung 6,5 x 10,5 x 22cm \r\n | \r\n \r\n viên \r\n | \r\n \r\n 1.014,3980 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n V89733 \r\n | \r\n \r\n Gạch lát 500x500mm \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 96,1059 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n V00387 \r\n | \r\n \r\n Gỗ chèn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,0232 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n V00390 \r\n | \r\n \r\n Gỗ chống \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,9293 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n V05605 \r\n | \r\n \r\n Gỗ đà nẹp \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,1980 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n V00402 \r\n | \r\n \r\n Gỗ ván \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,9891 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hoa sắt cửa sổ vuông đặc 12x12 \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 11,1600 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n V05607 \r\n | \r\n \r\n Khí gas \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 3,3711 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n V02208 \r\n | \r\n \r\n Nhựa dán \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 0,0101 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n V00494 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 12.537,4547 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n V42472 \r\n | \r\n \r\n Ống nhựa miệng bát D110mm L=6m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 7,8780 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n V42212 \r\n | \r\n \r\n Oxy \r\n | \r\n \r\n chai \r\n | \r\n \r\n 1,6860 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n V00515 \r\n | \r\n \r\n Que hàn \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 17,5235 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n V00560 \r\n | \r\n \r\n Sơn lót \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1,2611 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n V82927 \r\n | \r\n \r\n Sơn lót ngoại thất \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 26,9474 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n V82928 \r\n | \r\n \r\n Sơn lót nội thất \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 44,2411 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n V07812 \r\n | \r\n \r\n Sơn phủ \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2,3436 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n V82929 \r\n | \r\n \r\n Sơn phủ ngoại thất \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 42,5770 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n V82930 \r\n | \r\n \r\n Sơn phủ nội thất \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 70,5003 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n V00641 \r\n | \r\n \r\n Thép hình \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 696,5543 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n V00671 \r\n | \r\n \r\n Thép tấm \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 133,2390 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n V00656 \r\n | \r\n \r\n Thép tròn \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 16,4820 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n V63405 \r\n | \r\n \r\n Thép tròn Fi >10mm \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 22,7460 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n V85992 \r\n | \r\n \r\n Thép tròn Fi ≤10mm \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 403,6080 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n V85993 \r\n | \r\n \r\n Thép tròn Fi ≤18mm \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 792,2340 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n V42257 \r\n | \r\n \r\n Tôn múi lợp mái chiều dài bất kỳ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 127,2216 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n V02470 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 13.345,9603 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n V08770 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB40 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 3.495,8082 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n V00762 \r\n | \r\n \r\n Xi măng trắng \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 12,0973 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n V05430 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n V00750 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n N0006 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 209,7008 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n N0028 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 20,8635 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n N0015 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 290,5259 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n N0020 \r\n | \r\n \r\n Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 103,4538 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n M1333 \r\n | \r\n \r\n Cần cẩu bánh hơi 16T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,1738 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n M1377 \r\n | \r\n \r\n Cần cẩu bánh xích 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,4946 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n M3988 \r\n | \r\n \r\n Cần trục tháp 25T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0039 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n M0078 \r\n | \r\n \r\n Máy cắt gạch đá 1,7kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 7,2487 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n M0085 \r\n | \r\n \r\n Máy cắt uốn cốt thép 5kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,4228 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n M0194 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm bàn 1kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,8405 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n M7393 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm đất cầm tay 70kg \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 105,0560 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n M0199 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm dùi 1,5kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 1,3809 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n M0429 \r\n | \r\n \r\n Máy hàn điện 23kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 4,3125 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n M0526 \r\n | \r\n \r\n Máy khoan đứng 4,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 1,8764 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n M0128 \r\n | \r\n \r\n Máy nén khí diezel 360m3/h \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0579 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n M2162 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn bê tông 250 lít \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 1,9516 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n M7626 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn vữa 150l \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 3,6583 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n M0155 \r\n | \r\n \r\n Máy vận thăng 0,8T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,4714 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n M0480 \r\n | \r\n \r\n Máy vận thăng lồng 3T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0039 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n M0111 \r\n | \r\n \r\n Máy khác \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nVẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND\r\ntỉnh Hà Giang)
- Lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ\r\nChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025\r\nđược ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao\r\nthông vận tải.
\r\n\r\n- Hệ thống đường GTNT nói chung bao gồm 4 cấp\r\nkỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp C và cấp D) theo TCVN 10380:2014 - Đường giao thông\r\nnông thôn - yêu cầu thiết kế.
\r\n\r\n- Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy\r\nthuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn).
\r\n\r\n- Sơ đồ kết nối hệ thống đường GTNT, lưu\r\nlượng xe thiết kế và tải trọng: xem trong phụ lục A và phụ lục B ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT.
\r\n\r\n1. Tiêu chí lựa chọn cấp kỹ thuật\r\nđường
\r\n\r\nTheo Bảng 1 Quyết định số 932/QĐ-BGTVT.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến\r\nđường, theo các cấp A, B, C và D
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nThông số kỹ thuật các cấp đường
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông số kỹ\r\n thuật/chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Đường cấp A \r\n | \r\n \r\n Đường cấp B \r\n | \r\n \r\n Đường cấp C \r\n | \r\n \r\n Đường cấp D \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ tính toán \r\n | \r\n \r\n km/h \r\n | \r\n \r\n 30 (20) \r\n | \r\n \r\n 20 (15) \r\n | \r\n \r\n 15 (10) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng mặt đường tối thiểu (chưa tính\r\n độ mở rộng trong đường cong - W) \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 (3,0) \r\n | \r\n \r\n 3,0 (2,0) \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu mặt đường từ trên xuống: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Lớp BTXM đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M250 dày 18\r\n ÷ 20cm \r\n | \r\n \r\n M250 dày 16\r\n ÷ 18cm \r\n | \r\n \r\n M200 dày 14\r\n ÷ 16cm \r\n | \r\n \r\n M200 dày 10\r\n ÷ 14cm \r\n | \r\n |
\r\n - Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác\r\n rắn, nilon...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 lớp \r\n | \r\n ||||
\r\n - Lớp móng đá dăm nước hoặc lớp cấp phối đá\r\n dăm, đá dăm thải, cuội sỏi \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nền lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu\r\n (30cm lớp trên cùng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 93% ÷ 95% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng 01 bên lề đường tối thiểu \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 1,50 (1,25) \r\n | \r\n \r\n 0,75 (0,5) \r\n | \r\n \r\n 0,75 (0,5) \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng nền đường tối thiểu \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 6,5 (6,0) \r\n | \r\n \r\n 5,0 (4,0) \r\n | \r\n \r\n 4,0 (3,0) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Độ dốc siêu cao lớn nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bán kính đường cong nằm tối thiểu \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 60 (30) \r\n | \r\n \r\n 30 (15) \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bán kính đường cong nằm tối thiểu không\r\n siêu cao \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 350 (200) \r\n | \r\n \r\n 200 (150) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn\r\n hơn 5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Độ dốc dọc lớn nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 9 (11) \r\n | \r\n \r\n 5 (13) \r\n | \r\n \r\n 5 (15) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tĩnh không thông xe \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Chú thích: Các giá\r\ntrị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc\r\nbiệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
\r\n\r\n3. Một số quy định chung
\r\n\r\na) Độ dốc dọc
\r\n\r\nĐối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có\r\nxe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường nên\r\nthiết kế không lớn hơn 5%.
\r\n\r\nb) Chỗ tránh xe
\r\n\r\nĐối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi\r\nthấy cần thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau\r\nngược chiều. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng\r\nvà địa hình thực tế nhưng không lớn hơn 500 m đối với đường cấp B, 300 m đối\r\nvới đường cấp C. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều dài đoạn tránh\r\nxe 10 ÷ 15 m kể cả đoạn vuốt nối (nên tận dụng các vị trí nền đường tự nhiên đủ\r\nrộng để bố trí làm chỗ tránh xe).
\r\n\r\nc) Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường\r\ncong nằm.
\r\n\r\nBảng 2- Giá trị mở rộng phần xe chạy\r\ntrong đường cong nằm
\r\n\r\n\r\n Bán kính đường cong, m \r\n | \r\n \r\n <50~40 \r\n | \r\n \r\n <40~30 \r\n | \r\n \r\n <30~25 \r\n | \r\n \r\n <25~20 \r\n | \r\n \r\n <20~15 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị mở rộng, m \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Nếu đường có 2 làn xe thì giá\r\n trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này. \r\n | \r\n
d) Khe dọc và khe ngang
\r\n\r\n- Đối với mặt đường có bề rộng ≤ 3,5m không\r\nlàm khe dọc.
\r\n\r\n- Khe ngang gồm có khe co và khe dãn:
\r\n\r\n+ Khe co: Khoảng cách giữa 02 khe co liền kề\r\n(bằng chiều dài tấm bê tông) tương ứng từng cấp đường lựa chọn như sau: Đường\r\ncấp A, chọn chiều dài từ 4m ÷ 5m; đương cấp B, chọn chiều dài từ 3m ÷ 4m; Đường\r\ncấp C và cấp D, chọn chiều dài từ 2m ÷ 3m. Chiều rộng khe co từ 0,3cm ÷ 0,8cm,\r\nchiều sâu khe (1/5 ÷ 1/4) x chiều dày tấm BTXM.
\r\n\r\nĐối với đường GTNT, để đơn giản thi công và\r\ngiảm chi phí đầu tư có thể bố trí khe co như sau: khi đổ bê tông mặt đường dùng\r\ncác thanh gỗ thẳng dày 0,3cm ÷ 0,8cm, rộng 2cm ÷ 5cm, chiều dài thanh bằng bề\r\nrộng mặt đường; đặt thanh gỗ nằm ngang dọc theo vị trí khe co, cạnh có bề rộng\r\n2cm ÷ 5cm theo phương thẳng đứng; thanh gỗ nằm ở giữa tấm bê tông hoặc cạnh\r\nphía trên của thanh gỗ cách bề mặt bê tông khoảng 2cm ÷ 5cm. Có thể thay các\r\nthanh gỗ bằng các thanh tre, vầu có kích thước tương tự.
\r\n\r\n+ Khe dãn: Chiều rộng khe dãn là 2cm ÷ 2,5cm,\r\ncứ 12 tấm BTXM thì bố trí 01 khe dãn.
\r\n\r\nĐể tạo khe dãn bằng cách đặt các tấm gỗ có\r\nchiều dày bằng chiều rộng của khe, chiều rộng tấm gỗ lớn hơn chiều dày lớp bê\r\ntông 2cm ÷ 3 cm (để tháo tấm gỗ được dễ dàng, chiều dày tấm gỗ phía dưới ta cho\r\nmỏng hơn một chút, các tấm gỗ được bào nhẵn và quét dầu chống dính). Khi bê\r\ntông se mặt, nhấc các tấm gỗ nhẹ nhàng để tránh sứt mẻ bê tông. Khi bê tông đã\r\nđạt cường độ, lấp kín các khe dãn bằng mastic nhựa đường.
\r\n\r\nCó thể lựa chọn biện pháp thi công khe co,\r\ndãn bằng máy cắt chuyên dùng, tùy theo nhiệt độ không khí khi thi công, yếu tố\r\nchênh lệch nhiệt độ ngày đêm °C, khuyến nghị thời gian cắt dài nhất không quá\r\n24 giờ từ khi rải xong BTXM.
\r\n\r\n- Kết cấu mặt đường dùng cho đường GTNT không\r\nlàm thanh truyền lực giữa các tấm bê tông.
\r\n\r\nđ) Độ dốc siêu cao
\r\n\r\nBảng 3 - Độ\r\ndốc siêu cao
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Bán kính\r\n đường cong nằm - R | \r\n \r\n Độ dốc siêu\r\n cao - Isc | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 150 ÷ 200 \r\n | \r\n \r\n 2% \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 75 ÷ 150 \r\n | \r\n \r\n 3% \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50 ÷ 75 \r\n | \r\n \r\n 4% \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 15 ÷ 50 \r\n | \r\n \r\n 5% ÷ 6% \r\n | \r\n
e) Tải trọng trục thiết kế
\r\n\r\nTheo TCVN 10380:2014, đối với đường cấp A tải\r\ntrọng trục xe thiết kế 6 tấn, kiểm toán với trục 10 tấn; đối với đường cấp B, C\r\ntải trọng trục xe thiết kế 2,5 tấn, kiểm toán với trục 6 tấn.
\r\n\r\nĐối với đường cấp D (đường không có ô tô chạy\r\nqua) quy mô nhỏ dành cho xe thô sơ, xe súc vật kéo và người đi bộ...
\r\n\r\nII. THUYẾT MINH THIẾT\r\nKẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
\r\n\r\nViệc lựa chọn khẩu độ thoát nước của cống,\r\nloại hình cống bản hay cống tròn phải do Tư vấn thiết kế hoặc cán bộ kỹ thuật\r\ncủa phòng, ban chuyên môn của các huyện, thành phố... quyết định sau khi đã\r\nkhảo sát, điều tra kỹ về thủy văn, bằng kinh nghiệm so sánh với các cống tương\r\ntự, tính toán thủy văn trên cơ sở đo vẽ lưu vực của cống trên bản đồ địa hình\r\n(nếu có điều kiện về dữ liệu, trang thiết bị...).
\r\n\r\n1. Thuyết minh thiết kế điển hình cống\r\nbản Bo = 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m
\r\n\r\n- Cống bản được thiết kế tham khảo định hình\r\n69-34X của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n- Tải trọng thiết kế H13-X60.
\r\n\r\n- Bản vẽ sử dụng cho các cống bản khẩu độ Bo\r\n= 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m, đổ tại chỗ.
\r\n\r\n- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2018.
\r\n\r\n+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép\r\ncó mác CB240-T.
\r\n\r\n+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có\r\nmác CB400-V.
\r\n\r\n- Bê tông bản cống sử dụng M250, dày 16cm đối\r\nvới cống Bo = 0,8m, dày 18cm đối với cống Bo = 1 m và dày 20cm đối với cống Bo\r\n= 1,5m.
\r\n\r\n- Bê tông mũ mố cống sử dụng M200.
\r\n\r\n- Thân cống, tường đầu, tường cánh và sân\r\ncống thượng hạ lưu bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
\r\n\r\n- Cống bản Bo = 0,8m sử dụng cho tất cả các\r\ncống cấu tạo; trường hợp nếu là cống địa hình (có lưu vực dòng chảy) thì phải\r\ntính toán để đảm bảo khả năng thoát nước của cống, cấu tạo cửa cống thượng lưu\r\nchọn tường cánh chéo như cấu tạo cống bản Bo = 1,0m hoặc Bo = 1,5m.
\r\n\r\n- Cống bản Bo = 1m, Bo = 1,5m sử dụng cho\r\ncống địa hình (có lưu vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả\r\nnăng thoát nước của cống.
\r\n\r\n2. Thuyết minh thiết kế điển hình cống\r\ntròn, khẩu độ thoát nước D = 0,5m, D = 0,75m , D = 1m và D = 1,5m (D là đường\r\nkính trong lòng cống)
\r\n\r\n- Cống tròn được thiết kế tham khảo định hình\r\n533-01-01 của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n- Tải trọng thiết kế H30-XB80.
\r\n\r\n- Bản vẽ sử dụng cho cống tròn khẩu độ D =\r\n0,5m, D = 0,75m , D = 1 m và D = 1,5m; các đốt ống cống được đúc sẵn tại nhà\r\nmáy (phân xưởng) hoặc tại bãi đúc tập trung trên công trường, sau khi bê tông\r\nđạt cường độ thiết kế (trong điều kiện bình thường là 28 ngày kể từ ngày đổ bê\r\ntông) thì vận chuyển đến vị trí xây dựng cống để lắp đặt. Để thi công ván khuôn\r\nđược đơn giản, phù hợp với điều kiện thi công đường GTNT, phù hợp với việc đúc\r\nống cống trên công trường, đường cấp thấp, chọn khớp nối đầu ống cống bằng\r\nphẳng (không có hèm).
\r\n\r\n- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651 -2018.
\r\n\r\n+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép\r\ncó mác CB240-T.
\r\n\r\n+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có\r\nmác CB400-V.
\r\n\r\n- Bê tông ống cống sử dụng M250, dày 8cm đối\r\nvới cống D = 0,5m, D = 0,75m; dày 10cm đối với cống D = 1m, dày 15cm đối với\r\ncống D = 1,5m.
\r\n\r\n- Móng cống, tường đầu, tường cánh, sân cống\r\nđược thi công tại chỗ bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
\r\n\r\n- Cống tròn sử dụng cho cống địa hình (có lưu\r\nvực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của\r\ncống.
\r\n\r\n- Chiều cao đất đắp trên đỉnh cống: 0,5m ≤ H\r\n≤ 4,5m; độ chặt đất đắp K ≥ 0,95 (dùng cho đường GTNT), hoặc K ≥ 0,98 tùy theo\r\ncấp đường.
\r\n\r\n- Thiết kế độ dốc dọc của cống tùy thuộc vào\r\nđịa hình tự nhiên tại vị trí đặt cống, để tránh bùn đất lắng đọng, nên chọn độ\r\ndốc dọc từ 2% ÷ 3%.
\r\n\r\n- Tùy theo địa hình, địa chất mà lựa chọn\r\nkích thước xây đá hộc gia cố hạ lưu cống cho phù hợp.
\r\n\r\n3. Thuyết minh thiết kế điển hình rãnh\r\ndọc thoát nước
\r\n\r\n- Rãnh biên hở nên áp dụng loại tiết diện\r\nhình thang có kích thước đáy nhỏ (phía dưới) 40cm, chiều sâu 40cm, chiều rộng\r\nmặt rãnh (phía trên) 80cm.
\r\n\r\n- Cấu tạo rãnh bằng BTXM đổ trực tiếp, thành\r\nrãnh, đáy rãnh có chiều dày 12cm.
\r\n\r\n- Khối lượng BTXM M200 cho 01 m dài rãnh (chi\r\ntiết theo bản vẽ).
\r\n\r\nIII. THUYẾT MINH\r\nTHIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH TƯỜNG CHẮN
\r\n\r\nTường chắn đất bằng BTXM được thiết kế tham\r\nkhảo Thiết kế điển hình tường chắn đất bê tông và đá xây 86-06X của Viện thiết\r\nkế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nB. CÁC PHỤ LỤC KHỐI\r\nLƯỢNG, ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
\r\n\r\nI. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI\r\nBÊ TÔNG, VỮA XÂY
\r\n\r\n1. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông\r\nthông thường, đá 1x2cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
\r\n\r\n\r\n Thành phần\r\n vật liệu (hao phí) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mác bê tông\r\n (kg/cm2) \r\n | \r\n ||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||
\r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 314 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,539 \r\n | \r\n \r\n 0,527 \r\n | \r\n \r\n 0,516 \r\n | \r\n \r\n 0,505 \r\n | \r\n \r\n 0,498 \r\n | \r\n
\r\n Đá dăm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,887 \r\n | \r\n \r\n 0,868 \r\n | \r\n \r\n 0,850 \r\n | \r\n \r\n 0,832 \r\n | \r\n \r\n 0,820 \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
2. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông\r\nthông thường, đá 2x4cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
\r\n\r\n\r\n Thành phần\r\n vật liệu (hao phí) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mác bê tông\r\n (kg/cm2) \r\n | \r\n ||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||
\r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 384 \r\n | \r\n
\r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,549 \r\n | \r\n \r\n 0,538 \r\n | \r\n \r\n 0,527 \r\n | \r\n \r\n 0,517 \r\n | \r\n \r\n 0,507 \r\n | \r\n
\r\n Đá dăm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,890 \r\n | \r\n \r\n 0,873 \r\n | \r\n \r\n 0,856 \r\n | \r\n \r\n 0,839 \r\n | \r\n \r\n 0,823 \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n
3. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông\r\nthông thường, đá 4x6cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
\r\n\r\n\r\n Thành phần\r\n vật liệu (hao phí) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mác bê tông\r\n (kg/cm2) \r\n | \r\n ||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||
\r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n
\r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,559 \r\n | \r\n \r\n 0,549 \r\n | \r\n \r\n 0,539 \r\n | \r\n \r\n 0,528 \r\n | \r\n \r\n 0,519 \r\n | \r\n
\r\n Đá dăm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,906 \r\n | \r\n \r\n 0,890 \r\n | \r\n \r\n 0,874 \r\n | \r\n \r\n 0,859 \r\n | \r\n \r\n 0,843 \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n
4. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi\r\nmăng, cát vàng hạt to (cát có mô đun độ lớn ML >2)
\r\n\r\n\r\n Thành phần\r\n vật liệu (hao phí) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mác vữa\r\n (kg/cm2) \r\n | \r\n ||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n 477 \r\n | \r\n
\r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1,255 \r\n | \r\n \r\n 1,193 \r\n | \r\n \r\n 1,153 \r\n | \r\n \r\n 1,102 \r\n | \r\n \r\n 1,061 \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n
5. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi\r\nmăng, cát vàng hạt trung bình (mịn vừa) (cát có mô đun độ lớn ML: 1,5 ÷ 2)
\r\n\r\n\r\n Thành phần\r\n vật liệu (hao phí) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mác vữa\r\n (kg/cm2) \r\n | \r\n ||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cát vàng hạt mịn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1,252 \r\n | \r\n \r\n 1,201 \r\n | \r\n \r\n 1,149 \r\n | \r\n \r\n 1,097 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
6. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi\r\nmăng cát vàng hạt mịn (cát có mô đun độ lớn ML: 0,7 ÷ 1,5)
\r\n\r\n\r\n Thành phần\r\n vật liệu (hao phí) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mác vữa\r\n (kg/cm2) \r\n | \r\n ||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 282 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cát vàng hạt mịn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 1,242 \r\n | \r\n \r\n 1.17 \r\n | \r\n \r\n 1,118 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 283 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Các định mức cấp phối vật liệu nêu trên\r\ndùng để trộn đổ cho 01m3 bê tông và 01m3 vữa xi măng cát (chưa tính đến hao hụt\r\nvật liệu). Bê tông mặt đường, bản cống, mũ mố, tường chắn, cột... có hệ số hao\r\nhụt là 1,025; khi tính vật liệu đổ bê tông cần nhân thêm hệ số hao hụt này (ví\r\ndụ: Đổ 1m3 bê tông đá 2x4 M200, thì khi tính dự trù vật liệu, lập dự toán thì\r\nkhối lượng xi măng cát, đá được tính như sau:
\r\n\r\n\r\n + Xi măng: \r\n | \r\n \r\n 296 kg \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1,025 = \r\n | \r\n \r\n 303,4 kg \r\n | \r\n
\r\n + Cát vàng: \r\n | \r\n \r\n 0,527 m3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1,025 = \r\n | \r\n \r\n 0,54 m3 \r\n | \r\n
\r\n + Đá 2x4: \r\n | \r\n \r\n 0,856 m3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1,025 = \r\n | \r\n \r\n 0,877 m3 \r\n | \r\n
\r\n + Nước: \r\n | \r\n \r\n 173 lít \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1,025 = \r\n | \r\n \r\n 177,325 lít \r\n | \r\n
- Định mức vữa xây trong một số công tác xây\r\nlắp hay dùng: 01 m3 đá hộc xây các loại cấu kiện thường hết 0,42 m3 vữa xi\r\nmăng; 01 m3 đá chẻ xây các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,31 m3 vữa xi măng;\r\n01 m3 xây gạch các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,3 m3 vữa xi măng.
\r\n\r\n- Khi đổ bê tông, nếu bà con nhân dân chọn đá\r\ncó cỡ hạt càng lớn thì càng tiết kiệm xi măng (với cùng mác bê tông); tuy nhiên\r\nkhi lựa kích cỡ của đá (kí hiệu kích cỡ lớn của đá là D, ví dụ: với loại đá 1x2cm,\r\nthì kích cỡ lớn của đá, D là 2cm; với loại đá 2x4cm, thì kích cỡ lớn của đá D\r\nlà 4cm) phải tuân thủ các quy định sau:
\r\n\r\n+ D không lớn hơn 1/5 kích thước nhỏ nhất\r\ngiữa các mặt trong ván khuôn khối bê tông cần đổ.
\r\n\r\n+ D không lớn hơn quá 1/3 chiều dày tấm, bản\r\nbê tông cần đổ.
\r\n\r\n+ D không lớn hơn quá 2/3 kích thước thông\r\nthủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép liền kề (khoảng hở giữa 02 thanh thép\r\nliền kề) trong khối bê tông cần đổ.
\r\n\r\n- Đối với các huyện vùng cao (khan hiếm cát\r\nxây dựng): Cho phép vận dụng dùng đá xay để thi công và đổ bê tông.
\r\n\r\nLưu ý khi sử dụng đá xay đổ bê tông:
\r\n\r\n+ Đá xay đưa vào sử dụng phải được sàng lọc\r\nloại bỏ các tạp chất và bột đá.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ thành phần cấp phối phải tuân thủ\r\ntheo Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà\r\nGiang ban hành định mức vật liệu xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa sử\r\ndụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang và các quy\r\nđịnh, hướng dẫn của Bộ Xây dựng có liên quan (TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho\r\nbê tông và vữa,...).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Định mức hao phí vật liệu, nhân\r\ncông, máy thi công để làm 01 m3 BTXM mặt đường GTNT M250, M200
\r\n\r\na) BTXM mặt đường M250
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Hao phí \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 348,500 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,530 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,860 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 177,325 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7 \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,095 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,089 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,089 \r\n | \r\n
b) BTXM mặt đường M200
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Hao phí \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 303,400 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,540 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,877 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 177,325 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7 \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,095 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,089 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,089 \r\n | \r\n
2. Định mức hao phí vật liệu, nhân\r\ncông, máy thi công để làm 01m dài đường BTXM GTNT:
\r\n\r\nĐịnh mức sử dụng cho các tuyến đường, đoạn\r\nđường có bề rộng mặt đường không thay đổi. Đối với đoạn đường có mở rộng (như:\r\nmở rộng trong đường cong, chỗ tránh xe,..) thì cán bộ lập hồ sơ công trình căn\r\ncứ vào định mức hao phí cho 01m3 bê tông, vữa bê tông để tính quy\r\nđổi áp dụng.
\r\n\r\na) Đường GTNT cấp A
\r\n\r\n- Mặt đường cấp A, BTXM M250, rộng 3,5m; dày\r\n18cm, 19cm và 20cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n MĐ dày 18cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 19cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 20cm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 219,555 \r\n | \r\n \r\n 231,753 \r\n | \r\n \r\n 243,950 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,334 \r\n | \r\n \r\n 0,352 \r\n | \r\n \r\n 0,371 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,542 \r\n | \r\n \r\n 0,572 \r\n | \r\n \r\n 0,602 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n 111,715 \r\n | \r\n \r\n 117,921 \r\n | \r\n \r\n 124,128 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 2,205 \r\n | \r\n \r\n 2,328 \r\n | \r\n \r\n 2,450 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 3,850 \r\n | \r\n \r\n 3,850 \r\n | \r\n \r\n 3,850 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Gỗ ván; gỗ nẹp, chống \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,0048 \r\n | \r\n \r\n 0,0051 \r\n | \r\n \r\n 0,0053 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7 \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 0,912 \r\n | \r\n \r\n 0,962 \r\n | \r\n \r\n 1,013 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 0,067 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,056 \r\n | \r\n \r\n 0,059 \r\n | \r\n \r\n 0,062 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,056 \r\n | \r\n \r\n 0,059 \r\n | \r\n \r\n 0,062 \r\n | \r\n
- Móng đường dày 15 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50 mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm nước \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,7035 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,6925 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm nước \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,6927 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0186 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 1x2 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0193 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0164 \r\n | \r\n \r\n 0,1838 \r\n | \r\n \r\n 0,3571 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy rải 50-60 m3/h \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0011 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy lu rung 25T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0017 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 16T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0006 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0014 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ô tô tưới nước 5m3 \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0011 \r\n | \r\n \r\n 0,0036 \r\n | \r\n \r\n 0,0027 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh thép 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0071 \r\n | \r\n \r\n 0,0728 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy san 108CV \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0036 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
b) Đường GTNT cấp B
\r\n\r\n- Mặt đường cấp B, BTXM M250, rộng 3m; dày\r\n16cm, 17cm và 18cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n MĐ dày 16cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 17cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 18cm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 167,280 \r\n | \r\n \r\n 177,735 \r\n | \r\n \r\n 188,190 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,254 \r\n | \r\n \r\n 0,270 \r\n | \r\n \r\n 0,286 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,413 \r\n | \r\n \r\n 0,439 \r\n | \r\n \r\n 0,464 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n 85,116 \r\n | \r\n \r\n 90,436 \r\n | \r\n \r\n 95,756 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 1,680 \r\n | \r\n \r\n 1,785 \r\n | \r\n \r\n 1,890 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 3,300 \r\n | \r\n \r\n 3,300 \r\n | \r\n \r\n 3,300 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Gỗ ván; gỗ nẹp, chống \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,0043 \r\n | \r\n \r\n 0,0045 \r\n | \r\n \r\n 0,0048 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7 \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 0,701 \r\n | \r\n \r\n 0,745 \r\n | \r\n \r\n 0,788 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,046 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n \r\n 0,051 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,043 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,043 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n
Móng đường dày 12 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50 mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm nước \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,4824 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,4748 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm nước \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,4749 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0129 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 1x2 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0132 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0112 \r\n | \r\n \r\n 0,1260 \r\n | \r\n \r\n 0,2867 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy rải 50-60 m3/h \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0008 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy lu rung 25T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0012 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 16T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0004 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0009 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ô tô tưới nước 5 m3 \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0008 \r\n | \r\n \r\n 0,0024 \r\n | \r\n \r\n 0,0019 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh thép 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0049 \r\n | \r\n \r\n 0,0502 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy san 108CV \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0024 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
c) Đường GTNT cấp C
\r\n\r\n- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2,5m; dày\r\n14cm, 15cm và 16cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n MĐ dày 14cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 15cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 16cm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 106,190 \r\n | \r\n \r\n 113,775 \r\n | \r\n \r\n 121,360 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,189 \r\n | \r\n \r\n 0,203 \r\n | \r\n \r\n 0,216 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,307 \r\n | \r\n \r\n 0,329 \r\n | \r\n \r\n 0,351 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n 62,064 \r\n | \r\n \r\n 66,497 \r\n | \r\n \r\n 70,930 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 1,225 \r\n | \r\n \r\n 1,313 \r\n | \r\n \r\n 1,400 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2,750 \r\n | \r\n \r\n 2,750 \r\n | \r\n \r\n 2,750 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Gỗ ván; gỗ nẹp, chống \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,0037 \r\n | \r\n \r\n 0,0040 \r\n | \r\n \r\n 0,0043 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7 \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 0,517 \r\n | \r\n \r\n 0,554 \r\n | \r\n \r\n 0,591 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,031 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,031 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2,5m
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm nước \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,3350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,3298 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm nước \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,3298 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0090 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 1x2 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0093 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0078 \r\n | \r\n \r\n 0,0875 \r\n | \r\n \r\n 0,2280 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy rải 50-60 m3/h \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy lu rung 25T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0008 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 16T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0003 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0007 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ô tô tưới nước 5m3 \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n 0,0017 \r\n | \r\n \r\n 0,0013 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh thép 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0034 \r\n | \r\n \r\n 0,0349 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy san 108CV \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0017 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2m; dày\r\n14cm, 15cm và 16cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n MĐ dày 14cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 15cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 16cm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 84,952 \r\n | \r\n \r\n 91,020 \r\n | \r\n \r\n 97,088 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,151 \r\n | \r\n \r\n 0,162 \r\n | \r\n \r\n 0,173 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,246 \r\n | \r\n \r\n 0,263 \r\n | \r\n \r\n 0,281 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n 49,651 \r\n | \r\n \r\n 53,198 \r\n | \r\n \r\n 56,744 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 0,980 \r\n | \r\n \r\n 1,050 \r\n | \r\n \r\n 1,120 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2,200 \r\n | \r\n \r\n 2,200 \r\n | \r\n \r\n 2,200 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Gỗ ván; gỗ nẹp, chống \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,0037 \r\n | \r\n \r\n 0,0040 \r\n | \r\n \r\n 0,0043 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7: \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 0,421 \r\n | \r\n \r\n 0,452 \r\n | \r\n \r\n 0,482 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 0,029 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2m
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm nước \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,2680 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,2638 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm nước \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,2638 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0072 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 1x2 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0074 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0062 \r\n | \r\n \r\n 0,0700 \r\n | \r\n \r\n 0,1824 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy rải 50-60 m3/h \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0004 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy lu rung 25T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0006 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 16T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0002 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ô tô tưới nước 5m3 \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0004 \r\n | \r\n \r\n 0,0014 \r\n | \r\n \r\n 0,0010 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh thép 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0027 \r\n | \r\n \r\n 0,0279 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy san 108CV \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0014 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
d) Đường GTNT cấp D
\r\n\r\n- Mặt đường cấp D, BTXM M200, rộng 1,5m; dày\r\n10cm, 12cm và 14cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n MĐ dày 10cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 12cm \r\n | \r\n \r\n MĐ dày 14cm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xi măng PCB30 \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 45,510 \r\n | \r\n \r\n 54,612 \r\n | \r\n \r\n 63,714 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cát vàng \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,081 \r\n | \r\n \r\n 0,097 \r\n | \r\n \r\n 0,113 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,132 \r\n | \r\n \r\n 0,158 \r\n | \r\n \r\n 0,184 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước ngọt \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 26,599 \r\n | \r\n \r\n 31,919 \r\n | \r\n \r\n 37,238 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gỗ làm khe co dãn \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 0,525 \r\n | \r\n \r\n 0,630 \r\n | \r\n \r\n 0,735 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,\r\n nilon...) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 1,650 \r\n | \r\n \r\n 1,650 \r\n | \r\n \r\n 1,650 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Gỗ ván; gỗ nẹp, chống \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,0027 \r\n | \r\n \r\n 0,0032 \r\n | \r\n \r\n 0,0037 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3,5/7 \r\n | \r\n \r\n Công \r\n | \r\n \r\n 0,233 \r\n | \r\n \r\n 0,279 \r\n | \r\n \r\n 0,326 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy trộn 250L \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đầm bàn 1 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầm dùi 1,5 kW \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n
- Móng đường dày 10 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm nước \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,2010 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,1979 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm nước \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đá 4x6 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,1979 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đá 2x4 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0054 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đá 1x2 \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0056 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0047 \r\n | \r\n \r\n 0,0525 \r\n | \r\n \r\n 0,1368 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy rải 50-60 m3/h \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0003 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy lu rung 25T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 16T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0002 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh hơi 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0004 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ô tô tưới nước 5m3 \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0003 \r\n | \r\n \r\n 0,0010 \r\n | \r\n \r\n 0,0008 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Máy lu bánh thép 10T \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0020 \r\n | \r\n \r\n 0,0209 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Máy san 108CV \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,0010 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Định mức áp dụng theo Thông tư số\r\n12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. Riêng\r\nđối với “Cấp phối sỏi suối” phần móng đường áp dụng theo Mã AD.22311 của định\r\nmức ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n- Đối với trường hợp thi công khe co, khe\r\ngiãn mặt đường bê tông đơn vị (hoặc tổ đội) thi công sử dụng biện pháp cắt khe\r\nbằng máy thì vận dụng Mã định mức AL.22111, Mã AL.22112 - Cắt khe đường bê tông\r\ncủa định mức ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD.
\r\n\r\n3. Hướng dẫn tham khảo áp dụng định\r\nmức, cấp phối đối với hạng mục móng đường trong điều kiện khó khăn, địa hình\r\nđịa chất phức tạp
\r\n\r\na) Khó khăn về điều kiện vật liệu xây dựng\r\n(đá, cát khan hiếm); điều kiện năng lực máy thiết bị thi công hạn chế.
\r\n\r\n- Móng đường cấp A, dày 15 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm thải \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,7035 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,6925 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm thải \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,5933 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0374 \r\n | \r\n \r\n 0,0374 \r\n | \r\n \r\n 0,0374 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm đất cầm tay 70 kg \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0232 \r\n | \r\n \r\n 0,0232 \r\n | \r\n \r\n 0,0232 \r\n | \r\n
- Móng đường cấp B, dày 12 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm thải \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,4824 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,4748 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm thải \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,4068 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0257 \r\n | \r\n \r\n 0,0257 \r\n | \r\n \r\n 0,0257 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm đất cầm tay 70 kg \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0159 \r\n | \r\n \r\n 0,0159 \r\n | \r\n \r\n 0,0159 \r\n | \r\n
- Móng đường cấp C, rộng 2,5 m, dày 10 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50 mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm thải \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,3350 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,3298 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm thải \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,2825 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0178 \r\n | \r\n \r\n 0,0178 \r\n | \r\n \r\n 0,0178 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm đất cầm tay 70 kg \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0089 \r\n | \r\n \r\n 0,0089 \r\n | \r\n \r\n 0,0089 \r\n | \r\n
- Móng đường cấp C, rộng 2 m, dày 10 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm thải \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,2680 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,2638 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm thải \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,2260 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0143 \r\n | \r\n \r\n 0,0143 \r\n | \r\n \r\n 0,0143 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm đất cầm tay 70 kg \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0089 \r\n | \r\n \r\n 0,0089 \r\n | \r\n \r\n 0,0089 \r\n | \r\n
- Móng đường cấp D, dày 10 cm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tổng hợp\r\n hao phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp phối đá\r\n dăm 0,075 ÷ 50mm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối\r\n sỏi suối \r\n | \r\n \r\n Đá dăm thải \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối đá dăm 0,075-50mm \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n 0,2010 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp phối sỏi suối \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,1979 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Móng đá dăm thải \r\n | \r\n \r\n m3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,1695 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công 3/7 \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 0,0107 \r\n | \r\n \r\n 0,0107 \r\n | \r\n \r\n 0,0107 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Máy thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy đầm đất cầm tay 70 kg \r\n | \r\n \r\n ca \r\n | \r\n \r\n 0,0066 \r\n | \r\n \r\n 0,0066 \r\n | \r\n \r\n 0,0066 \r\n | \r\n
Ghi chú: Hệ số vật liệu là\r\n1,13 vận dụng theo quy định tại định mức dự toán xây dựng công trình, ban hành\r\nkèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\nb) Trường hợp điều kiện địa chất nền đường\r\nbằng đá; mặt đường đã được cứng hóa từ trước nhưng đã bị hư hỏng: Có thể lựa\r\nchọn giảm chiều dày lớp móng đối với các cấp đường để tiết kiệm chi phí đầu tư\r\nnhưng chiều dày móng tối thiểu không được < 8 cm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nVẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND\r\ntỉnh Hà Giang)
1. Các mẫu thiết kế điển hình
\r\n\r\na) Kênh mặt cắt ngang (30x30)cm, kết\r\ncấu bằng bê tông R200
\r\n\r\n(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích <\r\n20ha)
\r\n\r\nKL tính cho 1m chiều dài = 0,18m3
\r\n\r\n- Xi măng PCB40 = 45,018kg;
\r\n\r\n- Cát = 0,0996m3;
\r\n\r\n- Đá 2x4 = 0,1616m3;
\r\n\r\n- Ván khuôn = 1,5m2;
\r\n\r\n- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,378 công;
\r\n\r\n- Nhân công 3/7( nhóm 4) = 0,0495 công;
\r\n\r\n- Điện = 0,435kWh.
\r\n\r\nb) Kênh mặt cắt ngang (30x 40)cm, kết\r\ncấu bằng bê tông R200
\r\n\r\n(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích\r\n>20ha)
\r\n\r\nKL tính cho 1m chiều dài = 0,21m3;
\r\n\r\n- Xi măng PCB40 = 52,52kg;
\r\n\r\n- Cát = 0,1162m3;
\r\n\r\n- Đá 2x4 = 0,1886m3;
\r\n\r\n- VK = 1,9m2;
\r\n\r\n- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,441 công;
\r\n\r\n- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,0578 công;
\r\n\r\n- Điện = 0,508kWh.
\r\n\r\nc) Kênh mặt cắt ngang (40x 40)cm, kết\r\ncấu bằng bê tông R200
\r\n\r\n(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích\r\n>20ha)
\r\n\r\nKL tính cho 1m chiều dài =0,225m3
\r\n\r\n- Xi măng PCB40 = 56,272kg;
\r\n\r\n- Cát = 0,1245m3;
\r\n\r\n- Đá 2x4 =0,202m3;
\r\n\r\n- VK = 1,9m2;
\r\n\r\n- Nhân công 3,5/7(nhóm 2) = 0,4725 công;
\r\n\r\n- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,062 công;
\r\n\r\n- Điện = 0,5448kWh.
\r\n\r\n2. Cơ sở tính toán vật liệu xây dựng,\r\nnhân công và năng lượng
\r\n\r\nĐịnh mức sử dụng vật liệu xây dựng áp dụng\r\ntheo hướng dẫn thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
\r\n\r\nĐơn giá xây dựng công trình áp dụng theo\r\nquyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
\r\n\r\nĐịnh mức vật liệu xây dựng, nhân công và năng\r\nlượng cho 1m3 bê tông sản xuất bằng máy trộn và đồ bằng thủ công, bê tông mái\r\nbờ kênh mương dày <= 20cm, bê tông R200 đá 2x4 PCB40 kênh mương R200 như\r\nsau:
\r\n\r\n- Xi măng = 250,1 kg;
\r\n\r\n- Cát = 0,5535 m3;
\r\n\r\n- Đá 2x4 = 0,8979 m3;
\r\n\r\n- Ván khuôn (tính cho 1m dài kênh như đã tính\r\nchi tiết tại các mặt cắt trên);
\r\n\r\n- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 2,1 công;
\r\n\r\n- Nhân công vận hành máy 3,0/7( nhóm 4) =\r\n1công/1 ca; Máy trộn bê tông 250 lít =0,95 ca; Máy đầm dùi 1,5 kW = 0,18ca;
\r\n\r\n- Nhiên liệu, năng lượng:
\r\n\r\n+ Điện phục vụ cho máy trộn bê tông dung tích\r\n250 lít = 11kWh/ca x 1,05(hệ số);
\r\n\r\n+ Điện phục vụ cho máy đầm bê tông đầm dùi\r\n1,5kW = 7kWh/ca x 1,05(hệ số).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 20/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Số hiệu | 20/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-05 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |