ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1781/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16/5/2018, số 28/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện trên địa bàn Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 1291/SGTVT-QLCL ngày 29/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên hồ sơ: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 - 2020.
3. Đơn vị lập thiết kế, dự toán mẫu: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
5. Nội dung, giải pháp thiết kế mẫu, thiết kế điển hình:
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đường GTNT áp dụng cho đánh giá đạt chuẩn tiêu chí số 2 trên địa bàn tỉnh tối thiểu phải đạt theo bảng dưới đây:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đường trục xã, liên xã, (đường phố) | Đường trục thôn, (ngõ phố) | Đường ngõ xóm, nội đồng, (ngách, hẻm) |
km/h | 30 | 20 (15) | 15 | |
m | 5,0 | 3,5 (3,0) | 3,0 (2,5) | |
m | 2,0 | 0,75 | - | |
m | 9,0 | 5,0 | 5,0 | |
% | 6 | 5 | - | |
m | 60 (30) | 30 (15) | 15 | |
m | 350 (200) | - | - | |
% | 9 (11) | 5 (13) | 5 (15) | |
m | 300 | 300 | 300 | |
m | 4,5 | 3,5 | 3,0 |
- Các giá trị ghi trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
- Việc lựa chọn quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường giao thông trong khu vực đô thị theo loại đô thị, quy hoạch đô thị và các quy định khác có liên quan. Đối với trường hợp xây dựng theo hình thức nhà nước hỗ trợ xi măng, để đảm bảo điều kiện được hỗ trợ, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đường đô thị phải tương đương hoặc cao hơn các cấp đường GTNT tương ứng, cụ thể: Đường phố tương đương đường trục xã, liên xã; Đường ngõ phố tương đương đường trục thôn, xóm; Đường ngách, hẻm tương đương đường ngõ xóm.
6.2.1. Nền, mặt đường:
* Kết cấu mặt đường:
- Đối với đường trục thôn, liên thôn, ngõ xóm (ngõ phố) và đường ngõ xóm (ngách hẻm): Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hoá; phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn).
- Quy định về kết cấu mặt đường tối thiểu tương ứng với các cấp đường để được áp dụng cơ chế hỗ trợ xi măng của tỉnh như sau:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đường trục xã, liên xã (đường phố) | Đường trục thôn, (ngõ phố) | Đường ngõ xóm, nội đồng (ngách, hẻm) |
kg/cm2 | ≥250 | ≥250 | ≥200 | |
cm | 18 | 16 | 14 | |
cm | 15 | 12 | 10 | |
% | 2 ÷ 3 | 2 ÷ 3 | 2 ÷ 3 | |
% | 4 ÷ 5 | 4 ÷ 5 | 4 ÷ 5 |
- Móng đường dùng đá 4x6 chèn đá dăm hoặc cấp phối đá dăm loại II hoặc có thể thay thế các vật liệu địa phương sẵn có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như cuội suối, móng gia cố vôi, gia cố xi măng... với chiều dày tính toán đạt yêu cầu.
5.2.2. Các công trình trên đường:
- Tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN272-05.
- Bề rộng cầu nói chung không được nhỏ hơn chiều rộng của nền đường, trừ trường hợp có chỉ dẫn kỹ thuật riêng, khẩu độ thông thường áp dụng B = (4+2x0,25)m; B = (5+2x0,25)m; B = (6+2x0,25)m, B = (7+2x0,50)m; B = (8+2x0,50)m.
- Mố, trụ: Thông thường bằng đá hộc xây vữa xi măng M100, bê tông xi măng M150 (đối với cầu có khẩu độ L ≤ 6m, chiều cao mố, trụ thấp H ≤ 4m); bằng bê tông cốt thép đối với các cầu còn lại.
b) Công trình cống:
- Cống tròn thường dùng loại khẩu độ L0 = 0,5 ÷ 1,5m theo thiết kế định hình 69-37X. Kết cấu ống cống bằng BTCT, tối thiểu đặt M200; tường đầu cống thường dùng đá hộc xây vữa xi măng M100, hoặc bằng BTXM M150; móng cống thường bằng đá dăm đệm hoặc BTXM M150.
- Quy định chung: Nền đường nói chung phải được bố trí rãnh dọc ở hai bền đường trong trường hợp nền đường đào, nửa đào nửa đắp, nền đường đắp thấp hơn 0,6m. Rãnh trong trường hợp nền đất thường được thiết kế có tiết diện dạng hình thang, đáy rộng trung bình 0,4m (tối thiểu 0,2m), chiều sâu trung bình là 0,4m (tối thiểu 0,3m). Rãnh dọc trong trường hợp nền đá thường thiết kế tiết diện dạng hình tam giác với chiều sâu trung bình 0,3m, độ dốc của mái không lớn hơn 1:3. Độ dốc của lòng rãnh dọc tốt nhất bám theo độ dốc của đường đỏ nhưng không được nhỏ hơn 0,5%; nếu không đảm bảo độ dốc phải thay đổi chiều sâu rãnh đảm bảo không bị lắng đọng, bồi lấp rãnh trong quá trình khai thác.
- Quy mô kỹ thuật tối thiểu các loại rãnh gia cố tương ứng với các loại đường khuyến nghị áp dụng như sau:
TT | Loại rãnh | Kết cấu rãnh | Phạm vi áp dụng | |||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
2 |
3 |
4 |
II |
1 |
2 |
* Ghi chú: - Trường hợp chỉ khi điều kiện thi công khó khăn (không đủ mặt bằng) hoặc lượng nước cần tiêu thoát ít thì mới áp dụng loại khẩu độ B = 40cm đối với rãnh trên đường trục xã (hoặc đường phố) và sử dụng khẩu độ B = 30cm với rãnh trên đường trục thôn (hoặc ngõ phố). Các địa phương phải chịu trách nhiệm nếu lựa chọn khẩu độ rãnh không đủ khả năng tiêu thoát nước. - Tùy thuộc vào địa hình từng vị trí xây dựng rãnh mà điều chỉnh cao độ rãnh cho phù hợp, đảm bảo tiết diện thoát nước và độ dốc thoát nước, tránh lắng đọng. d) Hệ thống công trình an toàn giao thông: 5.3. Thiết kế mẫu, thiết kế định hình trong xây dựng GTNT: 5.3.1. Thiết kế điển hình nền, mặt đường các loại đường GTNT: - Thiết kế điển hình áp dụng cho đường trục thôn, xóm (hoặc ngõ xóm). - Thiết kế điển hình áp dụng cho đường trục chính nội đồng. Thiết kế điển hình các loại cống bản, khẩu độ L0 = 0,75 ÷ 6,0m theo định hình 69-34X (Tải trọng H13-X60). Thiết kế điển hình các loại cống tròn, khẩu độ D = 0,5 ÷ 1,5m theo định hình 69-37X (Tải trọng H13-X60). - Thiết kế điển hình rãnh hộp hình chữ U. 5.3.5. Chi tiết có bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, tổng hợp khối lượng tại các mục 5.3.1, 5.3.2, 5.3.3, 5.3.4 trên theo bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được Sở Giao thông vận tải thẩm định tại Văn bản số 1291/SGTVT-QLCL ngày 29/4/2020. Trên cơ sở thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các hạng mục công trình chủ yếu và một số hạng mục công trình phụ trợ khác của một công trình giao thông, Sở GTVT xây dựng dự toán chi phí xây dựng mẫu có tính chất chung nhất để các địa phương nghiên cứu áp dụng. - Dự toán chi phí xây dựng mẫu được xây dựng cho trường hợp chung nhất (cơ bản đầy đủ các hạng mục công trình). Khi áp dụng dự toán mẫu, tùy thuộc vào tính chất từng công trình cụ thể mà áp dụng cho phù hợp. - Tùy thuộc quy mô xây dựng công trình, vị trí, đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn nơi xây dựng công trình mà áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, tiết kiệm kinh phí; khối lượng đưa vào dự toán phải phù hợp với hồ sơ thiết kế. Điều 2. Thiết kế mẫu nêu trên được áp dụng thực hiện xây dựng nông thôn mới tại các địa phương theo cơ chế đầu tư đặc thù quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020. 1. Sở Giao thông vận tải: - Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành. 2. Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh: - Theo dõi việc áp dụng thiết kế mẫu của các địa phương, phù hợp với kế hoạch đầu tư của chương trình. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc tiếp thu những vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng. - Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế mẫu các công trình nêu trên theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; giao các phòng ban chức năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương tổ chức xây dựng công trình theo đúng thiết kế mẫu được duyệt. - Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để kịp thời giải quyết. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh; Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| ||||
- Như Điều 4; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 1781/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành | 2020-06-11 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-11 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |