ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1386/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thu;
Căn cứ Văn bản số 4786/VPCP-CN ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương lập điều chỉnh quy hoạch chung bon đô thị thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang, thành lập Hội đồng thẩm định Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung 04 đô thị - Trung tâm du lịch thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao Nguyên Đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
Căn cứ kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại Văn bản số 288-KL/BCSĐ ngày 07 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung 04 đô thị thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đồ án điều chỉnh quy hoạch:
2. Địa điểm điều chỉnh quy hoạch:
3. Phạm vi và quy mô điều chỉnh quy hoạch:
+ Phía Đông và phía Bắc giáp xã Thanh Vân;
+ Phía Nam giáp xã Quản Bạ.
+ Phía Bắc, phía Tây và phía Đông giáp núi đá vôi;
- Đảm bảo định hướng phát triển cho thị trấn Tam Sơn trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của huyện Quản Bạ và là Trung tâm du lịch vui chơi giải trí của Cao nguyên đá Đồng Văn tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 07/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2030.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác kế hoạch, triển khai công tác xây dựng cơ bản: Lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng... và quản lý xây dựng đô thị.
5.1. Quy mô:
Diện tích tự nhiên 1.233,8 ha và khu vực lân cận thuộc xã Quản Bạ diện tích 32,0 ha. Diện tích đất xây dựng hiện trạng 130 ha, dự kiến đến năm 2030 khoảng 265 - 270 ha. Dân số hiện trạng 5.929 người, dự báo đến năm 2030 khoảng 11.500 - 12.500 người.
Diện tích tự nhiên 1.265,98 ha; Diện tích đất xây dựng hiện trạng 96,19 ha, dự kiến đến năm 2030 khoảng 295-296 ha; Dân số hiện trạng 6.173 người, dự báo đến năm 2030 khoảng 12.000 người, trong đó dân số khu vực nội thị thị trấn khoảng 8.400 người.
a) Theo Quy hoạch 438:
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - trung tâm du lịch giải trí thuộc công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, giáo dục của huyện Quản Bạ.
- Là cửa ngõ của 4 huyện Cao nguyên đá Đồng Văn.
a) Theo Quy hoạch 438:
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
- Các khu chức năng đáp ứng yêu cầu là trung tâm du lịch và phát triển kinh tế xã hội: Trung tâm chuyển giao đa phương tiện, Khu công viên chuyên đề Núi Cột Cờ, núi Pu Vang, Khu công viên chuyên đề núi Đôi Cô Tiên, Khu công viên chuyên đề núi Nà Lù, Khu bảo tồn cảnh quan, sinh thái tự nhiên, Khu nghỉ dưỡng sinh thái Homestay (Công viên văn hóa, ẩm thực Con đường rượu ngô), Các khu sản xuất nông nghiệp hiện hữu.
a) Theo Quy hoạch 438:
+ Vùng bảo tồn và khu vực đặc thù: Diện tích 786 ha, gồm các khu vực có giá trị địa chất, các khu vực có giá trị bảo vệ cảnh quan, môi trường như Núi Đôi Cô Tiên, núi Cột Cờ, núi Pu Vang, núi Nà Lù, các khu vực rừng phòng hộ. Không xây dựng mới, cải tạo cảnh quan, tăng mật độ cây xanh.
- Vùng phát triển hiện hữu: Diện tích khoảng 95 ha. Hạn chế tăng mật độ, tầng cao xây dựng, cải tạo, chỉnh trang các công trình để tăng mỹ quan đô thị.
- Tổ chức không gian cảnh quan:
+ Tổ chức không gian mở gắn với biển chỉ dẫn, các công trình mỹ thuật, tượng đài, cây xanh vườn hoa tại hai cửa ngõ phía Đông hướng đi đô thị Yên Minh và xã Quản Bạ, hai cửa ngõ phía Tây hướng đi cửa khẩu Nghĩa Thuận và cửa ngõ phía Bắc hướng đi xã Thanh Vân.
+ Hạn chế xây dựng mới, cải tạo công trình hiện hữu, tăng cường trồng cây xanh dọc quốc lộ 4C, các trục chính đi cửa khẩu Nghĩa Thuận, đi xã Tùng Vài. Tổ chức trục đi bộ liên kết các công viên chuyên đề và công viên văn hóa, ẩm thực “Con đường Rượu ngô”.
- Phân vùng cảnh quan:
+ Các vùng cây xanh cảnh quan: Diện tích cây xanh cảnh quan toàn thị trấn khoảng 135ha. Bao gồm các khu vực cây xanh cảnh quan tự nhiên, chuỗi công viên chuyên đề xuyên suốt đô thị và các vùng cây xanh cảnh quan tự nhiên khu vực thấp. Khu vực cần được hạn chế tối đa các hoạt động xây dựng, mật độ xây dựng 5%, tầng cao 1 tầng.
+ Vùng phát triển mới: Khoảng 250ha. Các khu vực xây dựng mới bao gồm các khu ở mới mật độ thấp, khu tiểu thủ công nghiệp, các khu nhà truyền thống kết hợp homestay, du lịch cộng đồng và dịch vụ du lịch khác. Khu vực được xác định mật độ xây dựng từ 20 - 40%, tầng cao từ 2 - 4 tầng.
+ Khu vực trung tâm đô thị hiện tại, vùng giao cắt giữa QL4C và các đường chính Đô thị tại phía Đông Nam thị trấn, gần trụ sở UBND huyện. Khu vực có vai trò quan trọng trong kinh tế, xã hội, đảm bảo chức năng đô thị đầu não huyện Quản Bạ của Tam Sơn.
+ Không gian resort Con đường Rượu Ngô: Dự án trọng điểm kết nối các khu chức năng, các cảnh quan như khu vực nghỉ dưỡng, không gian sinh thái, cây xanh, các không gian chợ thương mại dịch vụ kết hợp hệ thống mặt nước. Đây còn là khu vực tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch như nấu rượu truyền thống, tổ chức các hội thi nấu rượu. Khu vực có nhà trưng bày các sản phẩm làm từ ngô... Nhờ đó, thế mạnh về các làng nghề truyền thống, sản vật địa phương được phát huy.
Giữ nguyên các tên đất theo QH438, bổ sung thêm đất ở hỗn hợp.
Kết quả điều chỉnh tổng hợp như sau:
STT | Hạng mục | QH438 | Phương án điều chỉnh | ||
Diện tích | Chỉ tiêu | Diện tích | Chỉ tiêu | ||
(ha) | (m2/người) | (ha) | (m2/người) | ||
|
1.265,98 |
| 1.265,98 |
| |
I |
276,3 |
| 295,16 |
| |
1 |
118,04 | 161,7 | 151,34 | 161,7 | |
1.1 |
93,65 | 128,29 | 75,20 | 103,02 | |
|
36,14 |
| 44,88 |
| |
|
50,81 |
| 20,30 |
| |
|
0 |
| 3,79 |
| |
|
6,7 |
| 6,23 |
| |
1.2 |
0,12 | 0,2 | 0,12 |
| |
1.3 |
3,69 | 5,05 | 3,81 | 5,22 | |
|
0,36 |
| 0,38 |
| |
|
2,78 |
| 2,81 |
| |
|
0,55 |
| 0,62 |
| |
1.4 |
2,6 | 3,56 | 4,30 | 5,89 | |
1.5 |
17,98 | 24,63 | 67,91 | 93,02 | |
2 |
158,26 |
| 143,81 |
| |
2.1 |
5,94 |
| 6,65 |
| |
2.2 |
1,9 |
| 1,78 |
| |
2.3 |
3,57 |
| 3,08 |
| |
2.4 |
2,06 |
| 3,21 |
| |
2.5 |
7,92 |
| 7,98 |
| |
2.6 |
4,95 |
| 5,39 |
| |
2.7 |
113,65 |
| 102,35 |
| |
2.8 |
0,75 |
| 1,45 |
| |
2.9 |
3,22 |
| 4,39 |
| |
2.10 |
12,4 |
| 4,79 |
| |
2.11 |
1,9 |
| 2,76 |
| |
II |
989,68 |
| 970,82 |
| |
1 |
139,13 |
| 171,29 |
| |
2 |
47,27 |
| 39,79 |
| |
3 |
34,04 |
| 31,80 |
| |
4 |
650,1 |
| 503,53 |
| |
5 |
72,05 |
| 183,39 |
| |
6 |
25,98 |
| 25,06 |
| |
7 |
21,11 |
| 15,96 |
|
5.6.1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại của khu vực quy hoạch được xác định là tuyến quốc lộ 4C, bao gồm 2 đoạn: Đoạn ngoài đô thị có lộ giới 1m, lòng đường 8m, lề đường mỗi bên 1,5m; Đoạn trong đô thị có lộ giới 15m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 3,5m.
+ Mạng lưới đường nội bộ khu du lịch được quy hoạch theo mô hình xương cá, với quốc lộ 4C là trục chính. Các tuyến giao thông chính được thiết kế đến các khu ở và các khu chức năng của khu vực quy hoạch.
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn:
+ Đoạn ngoài khu vực xây dựng đô thị: Từ cổng trời đến khu vườn hoa dầu huyện (mặt cắt B-B), quy mô 11m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
+ Cải tạo nâng cấp các tuyến đường liên xã: Quy mô đường 9,5-11,5m (mặt cắt 4-4).
+ Đường trục chính đô thị: Đường chạy dọc thị trấn, kết nối thị trấn với thành phố Hà Giang. Quy mô đường 15-20m.
+ Đường chính khu vực: Gồm hệ thống các tuyến đường liên kết các khu chức năng trong khu, liên kết các giữa mạng lưới đường liên khu và các tuyến đường khu vực. Quy mô đường từ 11,5-13,5m.
Bổ sung các tuyến đường:
Tuyến phố ẩm thực quy mô 17m.
Tuyến đường nối với Con đường Rượu Ngô đi vào trung tâm thị trấn với quy mô 17m.
Tuyến đường dọc núi Pu Vang kéo dài đến khu xử lý nước thải TT Tam Sơn vong sau núi đi qua núi Cát quy mô mặt cắt 9,5m.
Tuyến đường kết nối tại ngã 3 sân vận động đến tuyến đường sau núi Cát quy mô mặt cắt 5,5m.
+ Bến xe: Xây dựng một bến xe đối ngoại tại vị trí núi Cột Cờ trên đường quốc lộ 4C.
+ Tổng diện tích các bến xe, bãi đỗ xe khoảng 1,6ha.
a) San nền:
- Khu vực dân cư hiện trạng đã xây dựng bám quốc lộ 4C, giữ nguyên cao độ nền hiện trạng. Khi xây dựng các công trình mới xen cấy vào khu vực đã có mật độ xây dựng cao, phải đảm bảo không gây ảnh hưởng tới khu cũ (cao độ nền phải phù hợp xung quanh, không đổ nước vào các công trình liền kề).
- Đối với các dự án đã được duyệt trong ranh giới nghiên cứu vẫn tôn trọng và giữ nguyên như được duyệt.
- Các công trình xây mới quy mô nhỏ: Nhà liền kề, biệt thự cần hết sức hạn chế san gạt nền. Lựa chọn những mẫu nhà phù hợp với địa hình như nhà có tầng hầm, nhà giật cốt.
b) Thoát nước mưa:
- Kết cấu: Dùng kết cấu hỗn hợp, mương hở và mương nắp đan đúc sẵn. Mương nắp đan được xây dựng tại vị trí có công trình xây dựng, mương hở xây dựng những chỗ không có công trình xây dựng.
5.6.3 Cấp điện:
- Trạm biến áp: Cải tạo kết hợp xây dựng mới 18 trạm biến áp 35/0,4KV, có công suất từ 100KVA đến 750KVA. Tổng công suất các trạm biến áp: 6.930KVA. Bán kính phục vụ các trạm hạ áp: R = 300÷500m.
- Lưới điện:
- Hạ thế: Khu vực đô thị: Các công trình công cộng, khu ở cao tầng, khu ở biệt thự... sử dụng lưới điện hạ thế đi ngầm; Khu vực nông thôn: Tại các khu dân cư hiện hữu có thể cải tạo, khu vực nông thôn sử dụng đường dây nổi. Bán kính đường trục lưới hạ thế: Khu vực đô thị ≤ 400m, nông thôn ≤ 1200m.
b) Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn:
- Mạng lưới cấp điện:
- Lưới hạ thế: Khu vực đô thị: Các công trình công cộng, khu ở cao tầng, khu ở biệt thự... sử dụng lưới điện hạ thế đi ngầm để đảm bảo mỹ quan đô thị, đường trục dùng cáp vặn xoắn ABC với tiết diện ≥ 95mm2, đường nhánh tiết diện dây dẫn ≥ 70mm2. Khu vực nông thôn: Tại các khu dân cư hiện hữu có thể cải tạo, khu vực nông thôn sử dụng đường dây nổi, đường trục dùng dây bọc với tiết diện ≥ 70mm2, đường nhánh ≥ 50mm2.
+ Chiếu sáng đô thị:
Điện chiếu sáng đi chung với lưới điện sinh hoạt bố trí trên các cột điện của mạng lưới điện đô thị.
Các thiết bị chiếu sáng được lắp đặt đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cũng như an toàn trong giao thông song cũng phải tính toán tiết kiệm điện năng.
Lưới điện chiếu sáng đèn đường sử dụng đèn cao áp lắp trên cột thép tròn hoặc bát giác cao từ 10-12m. Trong khu ở hiện hữu có lưới điện chiếu sáng đi cùng cột với lưới điện hạ thế.
5.6.4 Cấp nước:
Đảm bảo cấp nước sạch đến năm 2020 khoảng 1.500 m3/ngày đêm, tỷ lệ cấp nước sạch 85% dân số, đến năm 2030 khoảng 2.900 m3/ngày đêm; tỷ lệ cấp nước sạch 95% dân số. Xây dựng nhà máy nước mới công suất 1.900 m3/ngày đêm, cải tạo nhà máy nước hiện có, đảm bảo công suất 1.000 m3/ngày đêm.
- Nhu cầu cấp nước: 2.638,91m3/ng.đ, làm tròn 2.700m3/ng.đ.
- Nguồn nước, chỉ tiêu và mạng lưới cấp nước giữ theo QH438: Khai thác kết hợp nước mặt từ sông, hồ và nguồn nước ngầm bổ cập cho nhà máy nước hiện có.
- Mạng lưới đường ống:
+ Đường ống được chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 0,5m, với ống qua đường xe chạy là 0,7m.
5.6.5 Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 2: Phạm vi phía Tây khu vực nghiên cứu. Nước thải phát sinh từ lưu vực 2 sẽ được thu gom bằng mạng lưới cống có đường kính D300- D400mm, về trạm xử lý nước thải số 2 của thị trấn có công suất 1.000 m3/ngđ (vị trí trạm xử lý được thể hiện cụ thể trên bản vẽ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang).
- Nhu cầu rác thải: 13,1 tấn/ngày.
- Xây dựng một nghĩa trang tập trung mới cho thị trấn và khu vực phụ cận tại vị trí phía Bắc thị trấn (đường đi xã Thanh Vân) với diện tích 0,5 ha.
QH438 không thiết kế mạng lưới thông tin liên lạc.
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc: 23.510 lines (làm tròn).
- Xây dựng 1 tổng đài vệ tinh 23.510 lines, 14 tủ cáp thông tin và khoảng 9.500n cáp thông tin.
Để thực hiện quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn đến năm 2030 hiệu quả, cần ưu tiên thực hiện các dự án có ý nghĩa kinh tế - xã hội lớn, đồng thời tập trung nguồn lực xây dựng đô thị hoàn thiện tiêu chí đô thị loại V, nâng cao chất lượng đời sống dân cư và phục vụ du khách du lịch.
- Giai đoạn 2021-2025: Ưu tiên nguồn lực đầu tư Chỉ tiêu Hệ thống các công trình hạ tầng và Chỉ tiêu Kiến trúc cảnh quan đô thị, đảm bảo thị trấn Tam Sơn hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại V, ưu tiên xây dựng khu tiểu thủ công nghiệp góp phần giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Triển khai dự án hạ tầng khu dân cư theo quy hoạch trục đường nội thị; xây dựng mới các tuyến phố văn minh đô thị; xây dựng, hoàn thiện dự án cấp thoát nước và vệ sinh môi trường, thu gom và xử lý chất thải.
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng (chi tiết theo thuyết minh quy hoạch).
Việc quản lý thực hiện quy hoạch được quy định cụ thể trong “Quy định quản lý Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, đến năm 2030” ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.
(Có Đồ án quy hoạch kèm theo)
1. Tổ chức công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch để các tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
3. Lập Quy chế quản lý kiến trúc theo quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan và nghiệm thu, thanh quyết toán, kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CV NCTH, hs (7)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Thị Minh Hạnh
File gốc của Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn – Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng văn tỉnh Hà Giang, đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn – Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng văn tỉnh Hà Giang, đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Số hiệu | 1386/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hà Thị Minh Hạnh |
Ngày ban hành | 2020-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-10 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |