ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1096/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
QUYẾT ĐỊNH:
II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Yên Mô. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch như sau:
- Phía Tây giáp thành phố Tam Điệp;
- Phía Nam giáp huyện Nga Sơn và huyện Hà Trung (tỉnh Thanh Hóa).
- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030.
3. Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô dân số dự báo:
+ Dự kiến năm 2050: Khoảng 166.600 người.
- Là vùng trọng điểm khai thác phát triển du lịch của tỉnh, có tiềm năng phát triển các loại hình du lịch văn hoá; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng gắn với cảnh quan thiên nhiên đa dạng, hệ thống di tích và truyền thống lịch sử lâu đời.
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU QUY HOẠCH
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
- Tổng quan các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan sinh thái huyện Yên Mô và các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển của huyện Yên Mô. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian cảnh quan, thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch, đánh giá hiệu quả sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội. Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường gồm các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cấp nước, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang...).
2. Phân tích thực trạng, xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.
3.1. Yêu cầu chung về quy hoạch
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;
- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.
a) Đề xuất phân vùng phát triển
- Phân vùng 1 (bao gồm các xã: Yên Nhân, Yên Từ, Yên Phong, Khánh Thịnh, Khánh Dương, Yên Hưng, Yên Mỹ): Là vùng có địa hình đất đai tương đối bằng phẳng, có tiềm năng sản xuất lúa chất lượng cao, lúa đặc sản, lúa nếp theo hướng hàng hóa, hữu cơ; phát triển cây ăn quả, thủ công, mỹ nghệ; thuận lợi phát triển du lịch làng nghề, lễ hội kết hợp với các sản phẩm, đặc sản của địa phương.
- Phân vùng 3 (vùng trọng điểm bao gồm thị trấn Yên Thịnh và các xã: Mai Sơn, Khánh Thượng, Yên Lâm): Là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của huyện tập trung ở thị trấn Yên Thịnh. Có tiềm năng phát triển sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, các ngành có ứng dụng công nghệ cao.
b) Phát triển không gian đô thị, nông thôn và các khu chức năng
+ Hệ thống các đô thị: trọng tâm là đô thị thị trấn Yên Thịnh với định hướng phát triển thành đô thị hiện đại, đồng bộ; đề xuất hệ thống các đô thị hình thành mới, đô thị hạt nhân cho các vùng chức năng.
+ Đề xuất định hướng phát triển không gian nông thôn các xã đáp ứng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo các giai đoạn phát triển. Không gian nông thôn phù hợp với định hướng chung phân vùng chức năng; đảm bảo phát triển bền vững, gìn giữ cảnh quan truyền thống, tạo dựng môi trường sống thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất.
4. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
a) Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến đường hiện có, cập nhật các dự án giao thông cấp huyện, cấp vùng; quy hoạch các tuyến giao thông mới kết nối với tuyến giao thông đối ngoại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của khu vực và tuân thủ theo quy hoạch phát triển giao thông toàn tỉnh.
b) Chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Đề xuất các yêu cầu khai thác quỹ đất xây dựng trên cơ sở bảo vệ và tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng được các điều kiện kỹ thuật, đảm bảo an toàn. Đề xuất các giải pháp san nền cho khu vực phát triển đô thị - nông thôn, các khu chức năng.
- Yêu cầu giải pháp kỹ thuật cho các khu vực giáp ranh giữa phát triển mới và hiện trạng tránh tình trạng ngập úng tại các khu vực xây dựng hiện hữu. Đề xuất các giải pháp xây dựng các công trình đầu mối và mạng lưới thoát nước mưa hợp lý.
- Lựa chọn nguồn nước: Đánh giá chất lượng và trữ lượng tài nguyên nước mặt và nước ngầm trên địa bàn huyện, khả năng khai thác cấp nước sinh hoạt và sản xuất. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nguồn cấp liên vùng.
- Dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước trong vùng nghiên cứu, tính toán dự báo nhu cầu dùng nước trên địa bàn huyện, đề xuất quy mô các công trình đầu mối và giải pháp cấp nước cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện theo từng nguồn nước.
d) Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Đề xuất các giải pháp về nguồn điện, mạng lưới cấp điện phù hợp với sự phát triển vùng huyện. Cân đối nhu cầu tiêu thụ điện với khả năng cung cấp nguồn các giai đoạn quy hoạch. Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối cấp điện, tổ chức mạng lưới đường dây và các trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện.
- Xác định chỉ tiêu TTLL, dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thoại, internet, truyền hình, bưu chính trên cơ sở số liệu kinh tế huyện Yên Mô, từ đó từ đó đưa ra các giải pháp về nguồn, mạng lưới TTLL phù hợp với sự phát triển của khu vực.
f) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải trắng (CTR) và nghĩa trang
- Đề xuất mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt. Xác định vị trí, quy mô công suất trạm xử lý nước thải. Các yêu cầu vệ sinh đối với các loại nước thải sau khi xử lý.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang, quản lý nghĩa trang đô thị, nghĩa trang tập trung.
- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn. Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;
5. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch vùng huyện
- Quy định về tổ chức thực hiện: Các quy định về tính pháp lý, kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện.
Bảng hồ sơ đồ án quy hoạch vùng
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
I |
| |
1 |
Tỷ lệ thích hợp | |
2 |
1/25.000 hoặc 1/50.000 | |
3 |
1/25.000 hoặc 1/50.000 | |
4 |
1/25.000 hoặc 1/50.000 | |
10 |
Tỷ lệ thích hợp | |
II |
| |
1 |
| |
2 |
| |
3 |
|
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh Bình.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin Truyền thông, Công Thương, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Yên Mô; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu VT, VP4,3;
B/48QĐ
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
File gốc của Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu | 1096/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Ngày ban hành | 2020-09-08 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-08 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |