ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2015/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý KCN và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 hướng dẫn về quy hoạch nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/02/2021 và thay thế Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh về việc phân công phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 về sửa đổi Điều 6 của Quy định phân công phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định thẩm quyền, trách nhiệm của các cấp, cơ quan chuyên môn, chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Quy định viết tắt, giải thích từ ngữ
2. Quy hoạch xây dựng vùng gọi tắt là quy hoạch vùng, viết tắt là QHV.
4. Quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch phân khu xây dựng gọi chung là quy hoạch phân khu, viết tắt là QHPK.
6. Quy hoạch nông thôn viết tắt là QH.NT, bao gồm: Quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
8. Đầu tư xây dựng viết tắt là ĐTXD.
10. Ủy ban nhân dân viết tắt là UBND.
12. Các phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị gọi chung là phòng quản lý xây dựng cấp huyện, viết tắt là phòng QLXD cấp huyện.
14. UBND xã, phường, thị trấn gọi chung là UBND cấp xã.
16. Khu vực có ý nghĩa quan trọng: Là các khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của tỉnh và quốc gia; các khu vực có vai trò là điểm nhấn về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, được quy định như sau:
b) Các khu vực có vai trò là điểm nhấn về không gian, kiến trúc, cảnh quan được xác định trong các đồ án quy hoạch chung đô thị được phê duyệt;
d) Các khu đô thị mới và khu nhà ở mới có diện tích từ 15 ha trở lên; điểm dân cư nông thôn nằm trong quy hoạch chung đô thị có quy mô từ 20 ha trở lên; các tòa nhà thương mại - dịch vụ cao tầng, các khu nhà ở cao tầng (từ 20 tầng trở lên).
17. Khu chức năng: Là khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa; khu nghiên cứu đào tạo; khu thể dục thể thao; cảng hàng không, cảng biển; khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
1. Trách nhiệm của các cấp
b) Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về QHXD.
2. Trách nhiệm phối hợp giữa các cấp, ngành và cơ quan liên quan
b) Sở Xây dựng và các cơ quan nhà nước thống nhất, phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo phù hợp với QHXD, quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 4. Cơ quan tổ chức lập QHV
2. UBND cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHV huyện.
Điều 5. Cơ quan thẩm định, phê duyệt QHV
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch đô thị
Điều 7. Cơ quan lập quy hoạch đô thị
2. UBND thành phố, thị xã tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC thành phố thuộc tỉnh, thị xã; QHPK, QHCT trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1 và 3 Điều này; UBND huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC, QHCT thị trấn, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1 và 3 Điều này.
4. UBND tỉnh, UBND thành phố, thị xã giao các cơ quan nhà nước, đơn vị trực thuộc lập các đồ án quy hoạch đô thị theo phân cấp này.
1. Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
Điều 9. Cơ quan phê duyệt quy hoạch đô thị
a) QHC đô thị (trừ QHC đô thị từ loại I trở lên, QHC đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và QHC đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên); đối với đồ án QHC đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, trước khi phê duyệt phải lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
c) QHPK thuộc đô thị loại I trở lên; QHPK các khu vực đã có QHC đô thị nhưng không nằm trong địa giới hành chính của thị xã, thành phố thuộc tỉnh; QHPK và QHCT các khu vực trong đô thị có phạm vi địa giới hành chính thuộc hai huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới (trừ khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của quốc gia theo quy định của Chính phủ).
2. UBND thành phố, thị xã phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHPK, QHCT trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 Điều này) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Mục 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG
Thực hiện theo Điều 10, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
1. UBND tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án QHC xây dựng khu chức năng có quy mô trên 500ha (trừ khu chức năng được xác định trong đồ án QHC đô thị được phê duyệt) và nhiệm vụ, đồ án QHPK khu chức năng trên địa bàn tỉnh (trừ khu chức năng do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng lập và quy định tại Khoản 3 điều này).
3. Chủ đầu tư dự án ĐTXD tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHPK, QHCT khu chức năng được giao quản lý hoặc đầu tư.
Điều 12. Cơ quan thẩm định quy hoạch xây dựng khu chức năng
2. Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh thẩm định nhiệm vụ và đồ án QHCT thuộc diện phải lập QHCT trong các KCN tập trung (theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ).
Điều 13. Cơ quan phê duyệt quy hoạch khu chức năng
a) QHC xây dựng khu chức năng, trừ các QHC xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao cấp quốc gia thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ và các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh giao theo quy định.
Thực hiện theo Điều 16, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
1. UBND cấp xã tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QH.NT.
3. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH.NT.
UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QH.NT sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Điều 17. Lấy ý kiến trong quá trình tổ chức lập QHXD
a) Quy hoạch đô thị: Thực hiện theo Điều 47, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12; Khoản 8, Khoản 9 Điều 29 Luật số 35/2018/QH14 và điểm b, Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh QHXD được áp dụng như đối với nhiệm vụ và đồ án QHXD lập mới.
Điều 19. Công trình kiến trúc có giá trị
2. Phân loại công trình kiến trúc có giá trị: Thực hiện theo Điều 4, Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
1. Cơ quan lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị: Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn.
3. Thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 5, Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
Điều 22. Thẩm định, phê duyệt, ban hành Quy chế QL.KT
Sở Xây dựng tổ chức thẩm định Quy chế QL.KT cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng lấy ý kiến bằng văn bản các cơ quan, tổ chức có liên quan; thành lập hội đồng để thẩm định và lập báo cáo thẩm định. Cơ quan được yêu cầu góp ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- UBND tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế QL.KT cho các đô thị trên địa bàn tỉnh. Trước khi ban hành, UBND tỉnh có trách nhiệm trình HĐND tỉnh thông qua Quy chế QL.KT đô thị.
Điều 23. Công bố Quy chế QL.KT
Điều 24. Điều chỉnh Quy chế QL.KT
QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức lập kế hoạch phát triển đô thị, kế hoạch phát triển nhà ở, kế hoạch ĐTXD các công trình hạ tầng theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Kế hoạch ĐTXD do cơ quan chuyên môn về kế hoạch đầu tư thẩm định, UBND cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định QHXD.
1. Cơ quan, tổ chức lập QHXD (trừ chủ đầu tư dự án ĐTXD) có trách nhiệm xây dựng danh mục các đồ án QHXD và dự toán kinh phí cho công tác lập, công bố, công khai và cắm mốc giới QHXD, báo cáo Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính cấp huyện) xem xét, trình UBND tỉnh (hoặc UBND cấp huyện) phê duyệt kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
Cơ quan tài chính cấp tỉnh, cấp huyện là cơ quan thẩm định quyết toán trình Chủ tịch UBND cùng cấp phê duyệt.
a) Cơ quan giải quyết:
- UBND tỉnh giao Ban Quản lý các KCN tỉnh cung cấp thông tin QHXD cho các tổ chức, cá nhân tại các KCN tập trung đã có QHPK được duyệt.
b) Đối tượng: Khi các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch.
Điều 28. Giới thiệu địa điểm xây dựng.
2. Trong quá trình giới thiệu địa điểm, Sở Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
Thực hiện theo Điều 54 Luật Quy hoạch đô thị; Khoản 13, Khoản 14 và Khoản 15, Điều 28 Luật số 35/2018/QH14; Khoản 12, Điều 29 Luật số 35/2018/QH14; Điều 5 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019.
Thực hiện theo định tại các Điều 44 Luật Xây dựng và Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị.
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
b) Xem xét, quyết định theo thẩm quyền về các nội dung liên quan đến quản lý QHXD. Thực hiện thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của UBND cấp huyện trong công tác quản lý QHXD và quản lý trật tự xây dựng.
Tổ chức quản lý việc thực hiện QHXD và trực tiếp quản lý trật tự xây dựng trong các KCN tập trung.
a) Tổ chức việc thực hiện QHXD, Quy chế QL.KT và các quy định khác về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn; thông báo cho chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng tình trạng xuống cấp, hư hỏng của cảnh quan, kiến trúc đô thị.
4. UBND cấp xã có trách nhiệm trực tiếp quản lý quy hoạch nông thôn, quy hoạch đô thị và trật tự xây dựng trên địa bàn, kịp thời phát hiện các vi phạm, xử lý theo thẩm quyền và báo cáo UBND cấp huyện để xử lý vi phạm.
1. Các đồ án QHXD đang tổ chức lập, thẩm định thì thực hiện các bước tiếp theo theo quy định này.
Điều 33. Chế độ thông tin báo cáo
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng về công tác lập, thẩm định, phê duyệt QHXD, công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo định kỳ 06 tháng, 01 năm.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
File gốc của Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Số hiệu | 05/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành | 2021-02-17 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-28 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |