CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/NQ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương, các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm soát nhân dân tối cao;
- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, QHĐP (2) S.Tùng.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 59-NQ/TW NGÀY 05 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
2. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 59-NQ/TW của Bộ Chính trị nhằm khai thác, phát huy hiệu quả, tiềm năng, lợi thế của thành phố Cần Thơ.
4. Phấn đấu một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm đạt mức 7,5 - 8%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10 - 12,5%/năm. Phấn đấu tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm đạt và vượt chỉ tiêu dự toán Trung ương giao. Tốc độ đổi mới công nghệ máy móc, thiết bị đạt 12 - 13%/năm, tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân hằng năm từ 11 - 15%.
- Có 24 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 8 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Tỉ lệ dân số được cung cấp nước sạch đạt 97%, trong đó đô thị đạt 100%, nông thôn đạt 94%. Tỉ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn ở đô thị đạt 100%. Tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân đạt 95%. Tỉ lệ hộ nghèo ở mức dưới 0,5%. Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 80 - 85%. Tỉ lệ đô thị hóa đạt 76%.
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm đạt mức 7 - 7,5%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 9 - 11,5%/năm. Phấn đấu tổng thu ngân sách hàng năm đạt và vượt chỉ tiêu dự toán Trung ương giao. Tốc độ đổi mới công nghệ máy móc, thiết bị đạt trên 15%/năm.
- 100% số hộ được cung cấp đầy đủ nước sạch. Hầu hết chất thải rắn được thu gom và xử lý. Tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 100%. Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 85 - 90%. Về cơ bản không còn hộ nghèo. Tỉ lệ đô thị hóa đạt 80%.
Để đạt được các chỉ tiêu cụ thể nêu trên, các Bộ, ngành và thành phố Cần Thơ chủ động xây dựng kế hoạch hành động triển khai 10 nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 59-NQ/TW của Bộ Chính trị; tập trung 07 nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Các bộ, cơ quan liên quan và thành phố Cần Thơ khẩn trương triển khai công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị quyết số 59-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết nhằm tạo sự chuyển biến về nhận thức, nâng tầm tư duy và tạo quyết tâm cao của các ngành, các cấp về nhiệm vụ xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời gian tới.
2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực trọng tâm để phát huy vai trò là trung tâm, cực tăng trưởng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước
- Điều chỉnh Đồ án quy hoạch chung thành phố Cần Thơ theo hướng đô thị sông nước, sinh thái, văn minh và hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu và là đô thị hạt nhân của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Đẩy mạnh phát triển khu vực kinh tế tập thể, ưu tiên phát triển các hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao; thực hiện các chính sách tập trung đất đai và mở rộng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn theo chuỗi giá trị; nghiên cứu áp dụng một số thành tựu điển hình về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nước và quốc tế.
- Hoàn thành các dự án trọng điểm kết nối nội vùng và liên vùng như: Tuyến cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ - Cà Mau, các tuyến Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc, Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, cầu Mỹ Thuận 2 và cầu Cần Thơ 2. Nghiên cứu việc triển khai tuyến đường sắt kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với Cần Thơ và Cà Mau. Từng bước hoàn chỉnh các tuyến giao thông trọng điểm của Thành phố: Đường vành đai phía tây thành phố Cần Thơ kết nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C; Tuyến đường nối Quốc lộ 91 với huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang; Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 (đoạn Trà Nóc - Bình Thủy) và tuyến đường nối thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ (Quốc lộ 61C).
- Tiếp tục đầu tư phát triển Cảng Cái Cui thành cảng biển quốc tế có thể tiếp nhận được tàu trọng tải lớn, phù hợp với tuyến luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu; nghiên cứu nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ đáp ứng nhu cầu phát triển, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phát triển hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, công nghệ thông tin, viễn thông và các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và phát triển Trung tâm điện lực Ô Môn thành Trung tâm năng lượng vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Nâng cấp, cải tạo và đầu tư đồng bộ các hệ thống thủy lợi và cấp nước, hệ thống kè chống sạt lở phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị thực hành, thực nghiệm tiên tiến cho các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn, trong đó tập trung nguồn lực đầu tư, nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Y Dược, Trường Cao đẳng Nghề thành phố Cần Thơ; ưu tiên Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ.
- Triển khai xây dựng và hoàn thành Dự án khu hành chính Thành phố, Trung tâm văn hóa Tây Đô.
- Nghiên cứu, đánh giá các cơ chế chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay ở trong nước và quốc tế, đặc biệt là các cơ chế, chính sách về đầu tư, quản lý quy hoạch, quản lý đất đai, quản lý tài chính, huy động nguồn lực đang được áp dụng tại các thành phố, các trung tâm phát triển thuộc các vùng trong cả nước để đề xuất với cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù và phân cấp quản lý phù hợp với điều kiện thực tiễn và xu hướng phát triển của thành phố Cần Thơ, bảo đảm tính tương đồng với các thành phố lớn khác trong cả nước.
óa, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư để phát triển đồng bộ hạ tầng giao thông kết nối nội vùng và liên vùng, kết nối với cảng biển, cảng hàng không và các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; thực hiện các dự án cung cấp nước sạch, nước thô vùng đồng bằng sông Cửu Long và các dự án khác của Thành phố Cần Thơ.
- Xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, công nghiệp áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại, thân thiện với môi trường và công nghệ thông tin, năng lượng tái tạo. Chủ động thực thi và tận dụng hiệu quả các cam kết tại các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các hiệp định thương mại trong nhóm các nước ASEAN.
5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học và công nghệ, các lĩnh vực xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng an ninh; khẳng định vị thế là trung tâm giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của vùng đồng bằng sông Cửu Long; thực hiện tốt công tác tôn giáo, dân tộc
- Xây dựng Chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế, bồi dưỡng nâng cao và thu hút nhân tài, từng bước hình thành đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học, nhân lực chất lượng cao của Thành phố.
óa của người dân, xây dựng con người Cần Thơ “Trí tuệ, năng động, nhân ái, hào hiệp, thanh lịch”.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội; quan tâm chăm lo đời sống, hỗ trợ sinh kế bền vững cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số. Xây dựng đô thị văn minh, nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong việc thẩm định, giám sát các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế, đầu tư nước ngoài vào địa bàn chiến lược, trọng điểm, những khu vực xung yếu về an ninh, quốc phòng.
- Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh trong giai đoạn 2021 - 2030 bảo đảm ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; phát triển mô hình công nghiệp lưỡng dụng vừa phục vụ dân sinh, phát triển kinh tế vừa sẵn sàng chuyển đổi phục vụ quốc phòng, an ninh khi cần thiết.
- Rà soát, nghiên cứu sửa đổi và hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển liên kết nội vùng và liên vùng, nhất là với Thành phố Hồ Chí Minh trong phát triển hạ tầng giao thông kết nối và các ngành kinh tế trên cơ sở phát huy lợi thế của Thành phố.
- Nghiên cứu hình thành các trung tâm của Vùng về cung ứng dịch vụ logistics tập trung, đồng bộ về các dịch vụ bến bãi, kho vận để kết nối và phục vụ nhu cầu của các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt; xây dựng và phát triển Cần Thơ trở thành trung tâm logistics nông - thủy sản của Vùng; chú trọng nghiên cứu phương án đầu tư, phát triển trung tâm logistics hàng không (khu phi thuế quan và logistics tại Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ) và khu logistics cảng Cái Cui.
7. Thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng gắn với cải cách hành chính, xây dựng bộ máy chính quyền các cấp tinh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao đạo đức, năng lực thực thi công vụ, phân công, phân nhiệm rõ ràng, xử lý công việc dứt điểm, đạt hiệu quả cao nhất, không đùn đẩy, trốn tránh trách nhiệm. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và đáp ứng yêu cầu phát triển của Thành phố.
- Thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết này; trong đó đẩy mạnh phân cấp, phân quyền toàn diện hơn gắn với trách nhiệm của chính quyền địa phương.
2. Đối với thành phố Cần Thơ:
- Chủ động nghiên cứu thực hiện thí điểm một số mô hình, quy định đối với các trường hợp phát sinh trong thực tiễn quản lý nhà nước trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết này, các bộ, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ chủ động đề xuất, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định./.
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 59-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | Cấp phê duyệt |
1 |
Các bộ, cơ quan và địa phương có liên quan |
| Các thông tin điện tử trên website; chương trình phát thanh, truyền hình; bài viết, bài nói, ấn phẩm; số liệu; Hội thảo, chuyên đề .... | Trong quá trình thực hiện Nghị quyết |
| |
2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND TP Cần Thơ, các bộ, cơ quan có liên quan | Đề án báo cáo Chính phủ trước khi trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội | 2021-2022 | Chính phủ, Quốc hội | |
3 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan có liên quan | Báo cáo đánh giá | 2021 | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | |
4 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ | Quyết định | 2021-2022 | Thủ tướng Chính phủ | |
5 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan có liên quan | Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | 2021-2022 | Thủ tướng Chính phủ | |
6 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông | Đề án | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
7 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan có liên quan | Đề án | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
8 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan có liên quan | Đề án | 2021-2022 | UBND TP Cần Thơ | |
9 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan liên quan và các địa phương Vùng đồng bằng sông Cửu Long | Khu công nghệ thông tin tập trung | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | UBND TP Cần Thơ và các bộ, cơ quan có liên quan | Trung tâm | 2021-2025 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
11 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan có liên quan | Báo cáo | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
12 | óa địa phương gắn với các di tích quốc gia và xây dựng người Cần Thơ "trí tuệ - năng động - nhân ái - hào hiệp - thanh lịch" | UBND TP Cần Thơ | Các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, các bộ, cơ quan có liên quan | Đề án | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ |
13 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ, cơ quan có liên quan | Trung tâm | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
14 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Y tế và các bộ, cơ quan có liên quan | Đề án | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
15 |
Bộ Công thương | UBND TP Cần Thơ và các bộ, cơ quan có liên quan | Báo cáo tổng kết | 2021-2022 | Bộ Công Thương | |
16 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Thông tin và Truyền thông | Chương trình | 2021-2025 | UBND TP Cần Thơ | |
17 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Xây dựng | Kế hoạch | 2022 | UBND TP Cần Thơ | |
18 |
UBND TP Cần Thơ | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch hành động | 2021-2022 | UBND TP Cần Thơ | |
19 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường | UBND TP Cần Thơ | Cơ sở dữ liệu và Bản đồ | 2022-2024 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
20 |
Bộ Quốc phòng | UBND TP Cần Thơ, bộ, cơ quan có liên quan | Báo cáo | 2021-2025 | Chính phủ |
NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 59-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ DO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện | Dự kiến nguồn vốn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2015-2021 |
2 |
2018-2022 |
3 |
2021-2025 |
4 |
2021-2025 |
5 |
2021-2025 |
6 |
2021-2025 |
7 |
2021-2025 |
8 |
2021-2025 |
9 |
2021-2025 |
10 |
2026-2030 |
11 |
2021-2030 |
12 |
2021-2025 |
13 |
2021-2025 |
14 |
2021-2025 |
15 |
2021-2025 |
16 |
2021-2025 |
17 |
2021-2025 |
18 |
2021-2030 |
19 |
2021-2030 |
NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 59-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ DO CÁC BỘ, NGÀNH THỰC HIỆN
|